TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Ngữ văn lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
a. Chép theo trí nhớ bài thơ “Tức cảnh Păc bó”
b. Tác giả của bài thơ trên là ai?
c. Thể thơ gì?
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
b. Chỉ ra những câu cản thán trong đoạn văn và giải thích vì sao các câu đó là câu cảm thán.
“Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự nổi với thế nước! Lo
thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.”
(Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn)
Câu 3: (6 điểm)
Chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biết “Thương người như
thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp
hoạn nạn.
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Ngữ văn lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
a. Chép theo trí nhớ bài thơ “Tức cảnh Păc bó”
b. Tác giả của bài thơ trên là ai?
c. Thể thơ gì?
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
b. Chỉ ra những câu cản thán trong đoạn văn và giải thích vì sao các câu đó là câu cảm thán.
“Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự nổi với thế nước! Lo
thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.”
(Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn)
Câu 3: (6 điểm)
Chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biết “Thương người như
thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp
hoạn nạn.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2013-2014
Câu 1: (2 điểm)
a. Chép đúng đủ: (Không tính dấu câu) (1 điểm)
Sáng ra bờ suối,tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Banđá chông chênh dịch sử đảng
b. Tác giả: Hồ Chí Minh (0,5 điểm)
c. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
a. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán (1 điểm)
Câu cảm thán là câu có chứa các từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết
bao, biết chừng nào…dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết); xuất
hiện trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
* Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
b. Câu cảm thán: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! (0,5 điểm)
- Các câu trên là câu cảm thán vì chúng chứa các từ ngữ cảm thán: than ôi, thay và kết thúc
câu bằng dấu chấm than.
(0,5 điểm)
Câu 3: (6 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh văn học có bố cục rõ ràng, lập luận chặt
chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọng điệu riêng. Trình bày đúng chính tả, ngữ
pháp.
b.Yêu cầu về kiến thức:
* Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: văn học của dân tộc ta luôn ca
ngợi những ai biết “Thương người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán
những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp hoạn nạn.
- Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:
* Mở bài: Giới thiệu khái quát vấn đề cần chứng minh
- Dẫn dắt vấn đề: Lòng nhân ái và tình yêu thương giữa con người với con người là đạo
lí của dân tộc ta và nhiều dân tộc khác trên thế giới.
- Nêu vấn đề: Văn học với chức năng cao cả của nó, luôn ngợi ca những tấm lòng nhân
ái “Thương người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ơ, dửng
dưng trước người gặp hoạn nạn.
* Thân bài:
Ý 1: Mối quan hệ giữa văn học và tình thương
- Theo Hoài Thanh thì nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người…
- Các tác phẩm văn chương thường khêu gợi tình yêu thương và lòng nhân ái của con người…
Ý 2: Văn học ca ngợi lòng nhân ái
- Trước hết là những tình cảm ruột thịt trong gia đình:
+ Cha mẹ yêu thương hết lòng vì con cái, hi sinh vì con cái.
(Dẫn chứng: Người mẹ trong “Cổng trường mở ra”, người cha trong “Lão Hạc”
+ Con cái hiếu thảo, thương yêu, kính trọng cha mẹ.
(Dẫn chứng: trong ca dao)
+ Anh chị em ruột thịt thương yêu, đùm bọc nhau.
(Dẫn chứng: Anh, em Thành và Thủy trong “Cuộc chia tay của những con búp bê”)
Tình làng, nghĩa xóm (dẫn chứng)
Tình đồng nghiệp, bạn bè, thầy trò
(Dẫn chứng: nhân vật họa sĩ trong “Chiếc lá cuối cùng, cô giáo và các bạn của Thủy trong
“Cuộc chia tay của những con búp bê”
Ý 3: Văn học nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp hoạn nạn.
- Nhng k thiu tỡnh thng ngay trong gia ỡnh
(n chng: b cụ ca chỳ bộ Hng trong Trong lũng m ca Nguyờn Hng, ễng b nghin
ngp trong Cụ bộ bỏn diờm
- Nhng k lnh lựng, c ỏc ngoi xó hi.
(Dn chng: v chng Ngh Qu trong tỏc phm Tt ốn ca Ngụ Tt T, nhng
ngi qua ng trong Cụ bộ bỏn diờm ca An ec Xen.
* Kt bi:
- Khng nh vai trũ ca vn chng trong vic bi p tỡnh yờu thng trong tõm hn mi con
ngi.
- Liờn h thc t v mong c ca bn thõn.
Tiêu chuẩn cho điểm
- Điểm 6: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện sự sáng tạo,
không mắc lỗi diễn đạt thông thờng.
- Điểm 5: Đạt phn a đợc các yêu cầu nêu trên. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện sự
sáng tạo. Còn một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 4: Đạt đợc quá nửa yêu cầu nêu trên. Còn một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 3: Đạt đợc 1/2 yêu cầu nêu trên, mc khỏ nhiu li v din t, li lỗi về câu, từ, chính tả.
- Điểm 2: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả.
- Điểm 1: Cha đạt yêu cầu nêu trên.
- Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp.
*Lu ý: Giỏo viờn cn cn trng v tinh t ỏnh giỏ bi lm ca hc sinh trong tớnh chnh th,
phỏt hin, trõn trng nhng bi cú suy ngh, cm nhn v ging iu riờng. Chp nhn
cỏc cỏch kin gii khỏc nhau (k c khụng cú trong hng dn chm) min l hp lý,
cú sc thuyt phc.
MA TRN
Mc
Tờn
ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
Cp thp Cp cao
Chủ đề 1
Câu phủ định
- Nhớ khái niệm
- Tìm ví dụ .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Số câu 1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Chủ đề 2
Trật tự từ trong
câu
- Sắp xếp trật
tự từ
- Nêu tác dụng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu 1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Chủ đề 3
Hội thoại
-Viết đoạn văn
– Xác
định
vai xã
hội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu 1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Chủ đề 4
Chữa lỗi dùng
từ
- Nhận biết lỗi - Sữa lỗi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số câu 1
Số điểm:1.0
Tỉ lệ:10%
Số câu 2
Số điểm:2.0
Tỉ lệ:20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu 2
Số điểm:4.0
Tỉ lệ:40%
Số câu 1
Số điểm:3.0
Tỉ lệ:30%
Số câu 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
Cư suê, ngày25 tháng 04 năm 2014
Người ra đề
Người duyệt đề
Nguyễn Thị Lý