Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kểm tra học kì vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.42 KB, 4 trang )

ONTHIONLINE.NET
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 7
( Thời gian: 45 phút - không kể thời gian giao đề )
I. Hình thức ra đề: Tự luận: 100%
II. Ma trận đề:
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TN TL TN TL
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
TN TL TN TL
Chương 1
Quang
học
10 tiết
4. Phát biểu được
định luật phản xạ
ánh sáng.
5. Nhận biết được
tia tới, tia phản xạ,
góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương
phẳng.
6. Nêu được những


đặc điểm chung về
ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng:
đó là ảnh ảo, có
kích thước bằng
vật, khoảng cách từ
gương đến vật và
ảnh bằng nhau.
8. Biểu diễn
được đường
truyền của ánh
sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng
có mũi tên.
9. Giải thích
được một số
ứng dụng của
định luật truyền
thẳng ánh sáng
trong thực tế:
ngắm đường
thẳng, bóng tối,
nhật thực,
nguyệt thực,
12. Biểu diễn
được tia tới, tia
phản xạ, góc
tới, góc phản
xạ, pháp tuyến
trong sự phản

xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
13. Vẽ được tia
phản xạ khi biết
tia tới đối với
gương phẳng,
và ngược lại,
theo hai cách là
vận dụng định
luật phản xạ
ánh sáng hoặc
vận dụng đặc
điểm của ảnh
tạo bởi gương
phẳng.
14. Dựng được
ảnh của một vật
đặt trước gương
phẳng.
Số câu hỏi
1 1 2 4
Số điểm 2đ 1đ 3đ
6,0
(60%)
Chương 2
Âm học
5 tiết
15. Nhận biết được
một số nguồn âm
thường gặp. Nêu

được nguồn âm là
một vật dao động.
16. Nêu được âm
truyền trong các
chất rắn, lỏng, khí
và không truyền
trong chân không.
21. Nêu được
âm to có biên
độ dao động
lớn, âm nhỏ có
biên độ dao
động nhỏ. Nêu
được ví dụ.
25. Chỉ ra được
vật dao động
trong một số
nguồn âm như
trống, kẻng,
ống sáo, âm
thoa.
Số câu hỏi
0,5 0,5 1 2
Số điểm
1 đ 1,5đ 1, 5đ 4,0
(40%)
TS câu hỏi
1,5 1,5 3 6
TS điểm 3,0 2.5 4.5
10,0

(100%)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 7
Câu 1: ( 3,5 điểm)
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Hãy vẽ một tia sáng SI bất kỳ tới một
gương phẳng và tia phản xạ IR tương ứng. Chỉ ra góc tới, góc phản xạ trong hình
vẽ đó.
b, Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
Câu 2: ( 1 điểm)Giải thích hiện tượng Nguyệt thực trong tự nhiên.
Câu 3 : ( 2 điểm)
Cho vật sáng là mũi tên AB tạo với mặt gương góc 60
0

( hình vẽ bên).
a, Hãy vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng.
b, Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng AB tới gương.
Tính độ lớn của góc tới, góc phản xạ trong trường hợp đó?
Câu 4 : (2,5 điểm)
a, Lấy 3 ví dụ về nguồn âm. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
b, Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Hãy giải thích
tại sao ta phải làm như vậy?
Câu 5: (1,0 đ)
Hãy kể tên các môi trường truyền được âm và môi trường không truyền được
âm.
I
B
60
0
A

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lý 6
Câu Nội dung Điểm
Câu 1:
(3,5 đ)
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
+ Vẽ hình đúng:
- Tia sáng SI tới một gương phẳng; Tia phản xạ IR tương ứng.
- Chỉ ra góc tới, góc phản xạ trong hình vẽ đó.
0,5
0,5
0,5
0,5
b, Nêu đủ 3 đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng (mỗi ý: 0,5
điểm)
1,5
Câu 2:
(1 đ)
+ Nguyệt thực:
Là hiện tương xảy ra vào ban đêm, khi Mặt Trăng đi vào vùng
bóng đen của Trái Đất và Mặt Trăng không được chiếu sáng. Ta
nói khi đó có Nguyệt Thực.
1
Câu 3:
( 2,5 đ)
a, +Vẽ ảnh đúng nét liền,

nét đứt,
1
b, + Vẽ đúng vị trí của tia phản xạ là tia IR.
( theo định luật phản xạ a/s hoặc có đường kéo dài đi qua ảnh
A’B’)
+ Ta có :
·
HIA
+
·
AIN
=
·
HIN
=>
·
AIN
=
·
HIN
-
·
HIA
= 90
0
– 60
0
=30
0
Góc tới

·
AIN
= 30
0

+ Góc phản xạ:
·
IRN
=
·
AIN
( Theo ĐL phản xạ)
=>
·
IRN
= 30
0
0,25
0,5
0,25

Câu 4:
(2,5 đ)
a, HS lấy được 3 ví dụ về nguồn âm
Các vật phát ra âm có chung đặc điểm là đều dao động
1
0,5
b, Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh.
Vì khi thổi mạnh thì sẽ làm cho khối khí bên trong và khèn lá sẽ
dao động mạnh.

=> Có biên độ dao động lớn => Âm sẽ pháy ra to.
0,5
0,5
Câu 5:
( 1 đ)
- Môi trường truyền được âm là: Môi trường chất rắn, lỏng, khí.

- Môi trường không truyền được âm là: Chân không.
0,75
0,25
H
A
R
N'
N
I
B'
A'
B

×