Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

chương Lãi suất final_môn Lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 40 trang )

Lãi suất
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất ở Việt Nam
Các vấn đề cơ bản của lãi suất
Các vấn đề cơ bản của lãi suất
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Tình hình lãi suất ở Việt Nam
Tình hình lãi suất ở Việt Nam
Nội dung chính
1
2
3

.
c
1
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LÃI SUẤT

Quan điểm về lãi suất

Phân loại lãi suất

Phân biệt lãi suất với các phạm trù kinh tế khác
Lãi suất là 1 phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất phải trả cho
nhà tư bản tiền tệ vì việc đã sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất
định”
Lãi suất là cơ sở để xác định chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
Lãi suất là giá cả cho vay, là chi phí về việc sử dụng vốn và những dịch vụ tài
chính khác
Khái niệm lãi suất


Không có khái niệm chuẩn
Một số quan điểm phổ biến

Lãi suất là giá cả của tín dụng, là chi phí của quyền sử dụng vốn
mà người cho vay đòi hỏi ở người đi vay
Có thể định nghĩa lãi
suất như sau
Có thể định nghĩa lãi
suất như sau

Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
Ý nghĩa
Ý nghĩa

tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi người vay trả so với số tiền gốc
Công thức tính
Công thức tính
Khái niệm lãi suất
Phân loại lãi suất
Thời
gian
Định
Chế
Giá
Trị
Loại hình
Tín dụng
Công
Thức
tính

Lãi suất
Ngắn hạn: < 1 năm
Trung hạn: 1 – 5 năm
Dài hạn: > 5 năm
Lãi suất danh nghĩa
- Được niêm yết công
khai trên các loại giấy
tờ, ngân hàng
- Không phản ánh
đúng giá trị thực
Lãi suất thực
- Lãi suất được điều
chỉnh theo các yếu tố
lạm phát
- Ir = In - Ii
Phân loại lãi suất
Phân loại theo thời gian Phân loại theo giá trị
Phân loại lãi suất
www.themegallery.com
1
1
2
2
3
3
Theo công
th c tínhứ
1. Lãi suất đơn

Là lãi suất mà việc thanh toán tiền gốc và tiền lãi chỉ được tiến

hành một lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn



2. Lãi suất kép

Là lãi suất mà lãi của kỳ trước được gộp chung với gốc để tính lãi
cho kỳ tiếp theo



3. Lãi suất hoàn vốn

Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền thanh toán
tương lai với giá trị hôm nay của khoản tiền đó

PV × (1 + i)
n
= FV
Lãi suất tín
dụng Nhà
Nước
Lãi suất tín
dụng thương
mai
Lãi suất tín
dụng ngân
hàng
Lãi suất tín
dụng tiêu dùng

Phân loại lãi suất
Theo loại hình tín dụng
Phân loại lãi suất

Lãi suất tín dụng Nhà Nước: Áp dụng khi Nhà nước đi vay của các chủ thể khác dưới hình thức phát hành trái
phiếu hoặc tín phiếu

Lãi suất tín dụng thương mại: Là loại hình lãi suất được áp dụng khi các doanh nghiệp cho vay dưới hình
thức mua bán chịu

Lãi suất tín dụng tiêu dùng: Áp dụng khi doanh nghiệp cho người lao động vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá
nhân. Thường cao hơn mức lãi suất tín dụng ngân hàng và tín dụng Nhà Nước

Lãi suất tín dụng ngân hàng: Là loại hình lãi suất được áp dụng trong quan hệ thu hút tiền gửi – tiền vay giữa
ngân hàng với doanh nghiệp, người cho vay; quan hệ tái cấp vốn giữa ngân hàng trung ương và các ngân hàng
thương mại; quan hệ giữa các ngân hàng trong thị trường lien ngân hàng
Phân loại lãi suất
LS tiền gửi
LS chiết khấu và tái chiết
khấu
LS tiền vay
LS liên ngân hàng
LS cơ bản
Lãi suất tín dụng ngân
hàng
Lãi suất tín dụng ngân
hàng

LS tiền gửi – tiền vay:
Áp dụng cho các khoản tiền gửi, tiền vay


LS chiết khấu:
Áp dụng khi ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu hoặc các loại giấy tờ có giá khác chưa đến hạn
thanh toán

LS tái chiết khấu:
áp dụng khi ngân hàng trung ương tái cấp vốn cho các ngân
hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu thương phiếu
hoặc các loại giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán
của ngân hàng thương mại

LS liên ngân hàng:
là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho vay trên thị
trường liên ngân hàng.

LS cơ bản:
Là suất mà các Ngân hàng trung ương công bố làm cơ sở
cho các đơn vị tín dung khác ấn định lãi suất kinh doanh
Lãi suất thả nổi

Nhà nước không ấn định các mức lãi suất, cũng không khống chế các mức lãi suất mà để
cho lãi suất hình thành theo cơ chế thị trường
Lãi suất khống chế

Đây là hình thức Nhà Nước không ấn định các mức lãi suất cho vay mà chỉ qui định các
mức lãi suất tối đa (mức lãi suất trần) và các mức lãi suất tối thiểu (Mức lãi suất sàn)
Lãi suất cố định

Nhà nước quản lí trực tiếp lãi suất bằng cách công bố tất cả các loại lãi suất

Phân loại lãi suất
Phân loại theo cơ chế
Tỷ
suất
lợi
tức
Giá
cả
Lãi
suất
Phân biệt lãi suất

Một trái phiếu kho bạc có thời hạn 1 năm, mệnh
giá là 1.000.000 VND và lãi suất cố định là 10%
1năm. Ông A mua trái phiếu này và giữ đến ngày
đáo hạn thì ông ta sẽ nhận được khoản thu là 6%
mệnh giá trái phiếu và đúng bằng lãi suất của trái
phiếu. nhưng nếu lãi suất trên thị trường là 5%,
ông A đem bán trái phiếu này cho ông B với giá
1.200.000 VND, ông ta lãi được 200.000VND

Lãi suất và tý suất lợi tức của ông A là bao nhiêu
Phân biệt tỷ suất lợi tức và lãi suất
?
?
2
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯƠNG VỀ
LÃI SUẤT

Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất


Đặc điểm và ảnh hưởng
Các nhân tố ảnh hưởng
www.themegallery.com
Lãi suất.
Cung cầu quĩ tiền
tệ
Thay đổi trong ĐSXH
Bội chi ngân sách
Lạm phát kì vọng
Thuế
1
Ảnh hưởng của cung cầu tiền tệ
Đường cung và đường cầu vốn sẽ giao nhau tại điểm cân bằng hình thành nên
lãi suất thị trường
Đường cung và đường cầu vốn sẽ giao nhau tại điểm cân bằng hình thành nên
lãi suất thị trường
Lãi suất cân bằng
Lãi suất cân bằng
Tiền gửi tiết kiệm, nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp các khoản thu chưa sử
dụng của Nhà Nước, nguồn vốn từ nước ngoài,…
Tiền gửi tiết kiệm, nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp các khoản thu chưa sử
dụng của Nhà Nước, nguồn vốn từ nước ngoài,…
Cung vốn
Cung vốn
nhu cầu vay của các hộ gia đình và doanh nghiệp; nhu cầu vốn của Chính Phủ;
nhu cầu vốn vay của các chủ thế nước ngoài.
nhu cầu vay của các hộ gia đình và doanh nghiệp; nhu cầu vốn của Chính Phủ;
nhu cầu vốn vay của các chủ thế nước ngoài.
Cầu vốn

Cầu vốn
Cung cầu tiền tệ
Cung cầu tiền tệ
Có thể tác động vào cung cầu trên thị trường vốn để thay đổi lãi suất trong nền kinh tế cho phù
hợp với mục tiêu, chiến lược trong từng thời kỳ
2
Lạm phát kì vọng
Lạm phát tăng
Duy trì lãi suất thực không đổi
Lãi suất danh nghĩa tăng
Lạm phát tăng
Chuyển tiền gửi qua các dạng tài sản
khác
Lãi suất tăng
Lạm phát kì vọng
Lãi suất tăng
3
Bội chi Ngân sách
Lãi suất
tăng
Lãi suất
tăng
Tâm lí công chúng về
lạm phát
Tâm lí công chúng về
lạm phát
Cầu quĩ cho vay tăng
Cầu quĩ cho vay tăng
Chính phủ gia tăng
việc phát hành trái

phiếu
Chính phủ gia tăng
việc phát hành trái
phiếu
Bội chi ngân sách
BỘI CHI NGÂN SÁCH TĂNG
4
Thuế
Ngắn hạn
Ngắn hạn
Dài hạn
Dài hạn
L
ã
i

s
u

t

t
ă
n
g
L
ã
i

s

u

t

t
ă
n
g
N
h
u

c

u

v
a
y

v

n

t
ă
n
g
N
h

u

c

u

v
a
y

v

n

t
ă
n
g
T
h
ú
c

đ

y

D
N


p
h
á
t

t
r
i

n
T
h
ú
c

đ

y

D
N

p
h
á
t

t
r
i


n
S


h


t
r


c

a

N
h
à

N
ư

c
S


h



t
r


c

a

N
h
à

N
ư

c
L
ã
i

s
u

t

g
i

m
L

ã
i

s
u

t

g
i

m
N
h
u

c

u

v
a
y

v

n

g
i


m
N
h
u

c

u

v
a
y

v

n

g
i

m
V

n

D
N

t

ă
n
g
V

n

D
N

t
ă
n
g
Sự thay đổi về thuế
Thuế
giảm

×