Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tài liệu về nhôm, sắt, đồng, crom (hóa học ôn thi đại học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.59 KB, 52 trang )

Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Chơng XII: Nhôm và hợp chất
Phần A. tóm tắt lý thuyết
I. nhôm
Nhôm là kim loại hoạt động khá mạnh, tác dụng đợc với nhiều đơn chất và hợp chất.
1. Tác dụng với phi kim
Khi đốt nóng, nhôm tác dụng với nhiều phi kim nh oxi, lu huỳnh, halogen.
4Al + 3O
2


0
t
2Al
2
O
3
2Al + 3S

0
t
Al
2
S
3
2Al + 3Cl
2


0
t


2AlCl
3
2. Tác dụng với axit
a. Dung dịch axit HCl và H
2
SO
4
loãng giải phóng hidro:
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3 H
2

2Al + 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2


b. Dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng:
2Al + 6H
2
SO
4
(đặc)

0
t
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Chú ý: Al không tan trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội!
c. Dung dịch HNO

3
:
Nhôm tác dụng với dung dịch HNO
3
tạo thành Al(NO
3
)
3
, nớc và các sản phẩm ứng với số oxi hoá
thấp hơn của nitơ: NH
4
NO
3
; N
2
; N
2
O ; NO ; NO
2
.
Sản phẩm tạo thành có thể là một hỗn hợp khí, khi đó ứng với mỗi khí, viết một phơng trình phản
ứng. Ví dụ sản phẩm gồm khí N
2
O và N
2
:
10Al + 36HNO
3

10Al(NO

3
)
3
+ 3N
2

+ 18H
2
O
8Al + 30HNO
3

8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O

+ 15H
2
O
Chú ý: Al không tan trong dung dịch HNO
3
đặc nguội!
3. Tác dụng với nớc
2Al + 6H
2
O


2Al(OH)
3
+ 3H
2

Phản ứng này chỉ xảy ra trên bề mặt của thanh Al do Al(OH)
3
tạo thành không tan đã ngăn cản phản
ứng. Thực tế coi Al không tác dụng với nớc!
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2

2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O

Ba(AlO
2
)
2

+ 3H
2

Bản chất của quá trình Al tan trong dung dịch bazơ kiềm là:
2Al + 6H
2
O

2Al(OH)
3
+ 3H
2

Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
5. Tác dụng với dung dịch muối
2Al + 3CuSO
4


Al
2
(SO

4
)
3
+ 3Cu
Al + 3AgNO
3


Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
6. Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm):
a. Khái niệm
Nhiệt nhôm là phơng pháp điều chế kim loại bằng cách dùng Al kim để khử oxit kim loại thành kim
loại ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí.
2Al + Fe
2
O
3


0
t
Al
2
O
3
+ 2Fe (*)

b. Phạm vi áp dụng
1
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Phản ứng nhiệt nhôm chỉ sử dụng khi khử các oxit của kim loại trung bình và yếu nh: oxit sắt,
(FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) oxit đồng, oxit chì
Không sử dụng phơng pháp này để khử các oxit kim loại mạnh nh: ZnO, MgO
c. Liên hệ giữa khối lợng chất rắn trớc phản ứng và khối lợng chất rắn sau phản ứng:
Trong quá trình nhiệt nhôm, các chất trớc phản ứng và sau phản ứng đều là các chất rắn (các kim
loại và oxit kim loại). Nh vậy:
Khối lợng chất rắn trớc phản ứng = Khối lợng chất rắn sau phản ứng
d. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
Giả sử tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột gồm Al = x mol và Fe
2
O
3
= y mol theo phơng
trình (*).
Trờng hợp 1: Phản ứng diễn ra hoàn toàn ( H = 100%), khi đó có 2 khả năng:
- Nếu Al d: chất rắn A sau phản ứng gồm Al = x-2y, Al
2
O
3

= y và Fe = 2y. Khi cho A tác dụng với
dung dịch kiềm sẽ có khí hidro bay ra.
- Nếu Al hết: chất rắn A sau phản ứng gồm Fe
2
O
3
= y- 0,5x, Al
2
O
3
= 0,5x và Fe= 2x. Khi cho A tác
dụng với dung dịch kiềm không có khí hidro bay ra.
Trờng hợp 2: Phản ứng diễn ra không hoàn toàn (H < 100%), khi đó đặt số mol phản ứng theo một
biến mới. Chất rắn sau phản ứng gồm 4 chất: Al, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
và Fe.
e. Bài toán chia chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm thành hai phần khác nhau.
Xét quá trình nhiệt nhôm diễn ra theo phản ứng (*). Giả sử phản ứng diễn ra hoàn toàn, Al d, chất
rắn sau phản ứng đợc chia thành 2 phần có khối lợng khác nhau.
- Gọi số mol các chất trong phần 1 là Al = a, Al
2
O
3
= b và Fe = 2b.

- Gọi số mol các chất trong phần 2 là Al = ka, Al
2
O
3
= kb và Fe = 2kb.
Chú ý:
- Không gọi số mol cho các chất trớc khi tham gia phản ứng nhiệt nhôm.
- Tỉ lệ số mol của các chất sản phẩm = tỉ lệ các hệ số trong phơng trình phản ứng.
II. nhôm oxit
1. Tính chất vật lý: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nớc.
2. Tính chất hoá học: (Tính chất lỡng tính)
Tác dụng với dung dịch axit:
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

O
Tác dụng với dung dịch bazơ

muối aluminat:
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ Ba(OH)
2


Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
O

3. Điều chế:
- Cho Al tác dụng với oxi.
- Nhiệt phân Al(OH)
3
: 2Al(OH)
3


0
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
III. nhôm hidroxit
1. Tính chất vật lý: Là chất kết tủa keo màu trắng, không tan trong nớc.
2. Tính chất hoá học: (Tính chất lỡng tính)
Tác dụng với dung dịch axit:
Al(OH)
3
+ 3HCl

AlCl
3
+ 3H
2
O

Tác dụng với dung dịch bazơ

muối aluminat:
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2


Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
Chú ý: Al(OH)
3
không tan đợc trong các dung dịch bazơ yếu nh NH
3
, Na

2
CO
3

3. Điều chế
a. Từ dung dịch muối Al
3+
nh AlCl
3
, Al(NO
3
)
3
, Al
2
(SO
4
)
3
:
- Tác dụng với dung dịch bazơ yếu (dung dịch NH
3
, dung dịch Na
2
CO
3
):
AlCl
3
+ 3NH

3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3

+ 3NH
4
Cl
2
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Al(OH)
3
tạo thành không tan khi cho NH
3
d.
2AlCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O

2Al(OH)
3


+ 6NaCl + 3CO
2
- Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (dung dịch NaOH, Ba(OH)
2
):
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3

+ 3NaCl
Al(OH)
3
tạo thành tan dần khi cho kiềm d:
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Tổng quát:
AlCl
3
+ 4NaOH


NaAlO
2
+ 3NaCl + 2H
2
O
b. Từ dung dịch muối aluminat (NaAlO
2
, Ba(AlO
2
)
2
):
- Tác dụng với dung dịch axit yếu (khí CO
2
, dung dịch NH
4
Cl, dung dịch AlCl
3


):
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O


Al(OH)
3

+ NaHCO
3
(Al(OH)
3
tạo thành không tan khi sục khí CO
2
d).
NaAlO
2
+ NH
4
Cl

+ H
2
O

Al(OH)
3

+ NaCl + NH
3
3NaAlO
2
+ AlCl
3
+ 3H

2
O

4Al(OH)
3

+ 3NaCl
- Tác dụng với dung dịch axit mạnh (dung dịch HCl ):
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O

Al(OH)
3

+ NaCl
Al(OH)
3
tạo thành tan dần khi cho axit d:
Al(OH)
3
+ 3HCl

AlCl
3
+ 3H
2
O

Tổng quát:
NaAlO
2
+ 4HCl

AlCl
3
+ NaCl + 2H
2
O
IV. muối nhôm
Hầu hết các muối nhôm đều tan trong nớc và tạo ra dung dịch có môi trờng axit yếu làm chuyển
quỳ tím thành màu hồng:
[Al(H
2
O)]
3+
+ H
2
O [Al(OH)]
2+
+ H
3
O
+
Một số muối nhôm ít tan là: AlF
3
, AlPO
4


Muối nhôm sunfat có khả năng tạo phèn. Công thức của phèn chua là K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
V. Sản xuất nhôm
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit Al
2
O
3
.nH
2
O. Quặng boxit thờng lẫn các tạp chất là
Fe
2
O
3
và SiO
2
. Ngời ta làm sạch nguyên liệu theo trình tự sau:
Quặng boxit đợc nghiền nhỏ rồi đợc nấu trong dung dịch xút đặc ở khoảng 180
o

C. Loại bỏ đợc tạp
chất không tan là Fe
2
O
3
, đợc dung dịch hỗn hợp hai muối là natri aluminat và natri silicat:
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
SiO
2
+ 2NaOH

Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Sục CO
2

vào dung dịch, Al(OH)
3
tách ra:
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O

Al(OH)
3

+ NaHCO
3
Lọc và nung kết tủa Al(OH)
3
ở nhiệt độ cao (> 900
o
C ta đợc Al
2
O
3
khan.
Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với criolit (3NaF.AlF

3
hay Na
3
AlF
6
) trong bình điện phân với hai điện
cực bằng than chì, thu đợc nhôm:
2Al
2
O
3


dpnc
4Al + 3O
2
Các phản ứng phụ xảy ra trên điện cực: khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy dơng cực là cacbon, sinh
ra hỗn hợp khí là CO và CO
2
theo các phơng trình:
C + O
2


CO
2
2C + O
2



2CO
Sự khử ion Al
3+
trong Al
2
O
3
là rất khó khăn, không thể khử đợc bằng những chất khử thông thờng
nh C, CO, H
2

Phần B: Bài tập có lời giải
Đề bài
3
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
446. Nêu hiện tợng và viết các phơng trình phản ứng trong các trờng hợp sau:
a. Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
b. Nhỏ dần dần dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NaOH.
c. Cho Na kim loại vào dung dịch AlCl
3
.
447. Nhôm tan đợc dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh (ví dụ dung dịch NaOH) giải phóng hidro.

Có thể nói nhôm là kim loại lỡng tính hay không? Tại sao? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này?
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
448. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối B - 2004)
Cho hỗn hợp A gồm Al
2
O
3
, MgO, Fe
3
O
4
, CuO. Cho khí CO d đi qua A nung nóng đợc chất rắn B.
Hoà tan B vào dung dịch NaOH d, đợc dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl d vào dung
dịch C. Hoà tan chất rắn D vào dung dịch HNO
3
loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phơng trình
phản ứng.
449. Cho hỗn hợp A gồm 4,6 gam Na và 8,1 gam Al. Tính số mol khí H
2
thu đợc khi:
1. Cho A vào một lợng H
2
O d.
2. Cho A vào một lợng dung dịch NaOH d.
450. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng dung dịch NaOH d, thu đợc 8,96 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch A. Sục khí CO
2
vào A tới khi lợng kết tủa không thay đổi nữa thu đợc 15,6 gam
kết tủa.

Viết phơng trình phản ứng và tính m.
451. Hỗn hợp bột A gồm Ba và Al.
Cho m gam A vào một lợng nớc d thu đợc 0,25 mol khí H
2
.
Cho m gam A vào dung dịch NaOH d thu đợc 0,4 mol khí H
2
.
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính m.
452. Bình A chứa 300 mL dung dịch AlCl
3
1M.
Cho 500 mL dung dịch NaOH vào bình A thu đợc 15,6 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/L của dung
dịch NaOH đã dùng.
453. Hoà tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550 mL dung dịch HCl 0,2M thu đợc dung dịch A. Tính
thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất.
b. Thu đợc 0,78 gam kết tủa.
454. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 mL dung dịch X chứa axit HCl 1M và axit
H
2
SO
4
0,5M đợc dung dịch B và 4,368 lít khí H
2
ở đktc.
1. Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn d axit.
2. Tính khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp A.
3. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)
2

0,1M cần để trung hoà hết lợng
axit d trong dung dịch B.
455. Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20 mL dung dịch NaOH 6M, thu đợc
2,688 lít khí ở đktc, sau đó thêm tiếp 400 mL dung dịch axit HCl 1M và đun nóng đến khi khí H
2
ngừng thoát ra. Lọc tách hỗn hợp chất rắn B.
Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng thu đợc dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đo ở đktc).
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH d tạo kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lợng không
đổi thu đợc chất rắn E. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lợng các kim loại trong A.
2. Tính khối lợng chất rắn E.
456. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu. Hoà tan m gam A trong dung dịch NaOH d, thu đợc
3,36 lít khí H
2
ở đktc và phần không tan B. Hoà tan hết B trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc
2,24 lít khí SO
2
ở đktc và dung dịch C. Cho C phản ứng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa D.
4
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Nung kết tủa D tới khối lợng không đổi, thu đợc chất rắn E. Cho E phản ứng với một lợng khí H
2
d
đun nóng thu đợc 5,44 gam chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Tính khối lợng của các chất trong A và F.
457. Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 mL dung dịch HNO
3
0,6M thu đợc dung
dịch A (không chứa muối NH
4
NO
3
) và 604,8 mL hỗn hợp khí N
2
và N
2
O ở đktc. Tỉ khối hơi của hỗn
hợp khí này so với H
2
là 18,445.
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào 400 mL dung dịch HCl x mol/L thu đợc
khí H
2
và dung dịch E.
Trộn dung dịch A với dung dịch E thu đợc 2,34 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl đã dùng.
458. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với 84,15 gam hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
. Chia hỗn hợp chất rắn
thu đợc sau phản ứng thành 2 phần.
Phần một có khối lợng 28,05 gam cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 0,175 mol H

2
.
Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 0,15 mol H
2
.
1. Tính khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu.
2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
459. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe
2
O
3
trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp
sau phản ứng đã trộn đều thành 2 phần.
Phần một có khối lợng 67 gam cho tác dụng với lợng d dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H
2
bay ra.
Hoà tan phần 2 bằng một lợng d dung dịch HCl thấy có 84 lít H
2
bay ra.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
1. Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lợng Fe thu đợc trong quá trình nhiệt nhôm.
460. Hoà tan hoàn toàn một lợng oxit Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4

đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí
SO
2
ở đktc, phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối sắt duy nhất.
1. Xác định công thức của oxit sắt.
2. Trộn 5,4 gam bột Al và 23,2 gam bột oxit sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, giả sử chỉ
xảy ra phản ứng khử trực tiếp Fe
x
O
y
thành Fe. Hoà tan hết hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng
dung dịch H
2
SO
4
20% ( d = 1,4 g/mL) thì thu đợc 5,376 lít khí H
2
ở đktc.
a. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
b. Tính thể tích tối thiểu dung dịch H
2
SO
4
20% đã dùng.
461. Một hỗn hợp A gồm bột Al và Fe
3
O
4
. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi
trờng không có không khí thu đợc hỗn hợp B. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH d sinh ra 6,72

lít khí H
2
. Còn khi cho B tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 26,88 lít khí H
2
.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tính số gam từng chất trong hỗn hợp A và B.
3. Tính thể tích dung dịch HNO
3
10% (d = 1,2 g/mL) để hoà tan vừa hết hỗn hợp A (Biết khí duy
nhất thoát ra là NO).
Các khí đo ở đktc .
462. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối B - 2002)
Cho hỗn hợp A có khối lợng m gam gồm bột Al và sắt oxit Fe
x
O
y
. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí, thu đợc hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai
phần. Phần một có khối lợng 14,49 gam đợc hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc
dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho phần hai tác dụng với l ợng d dung dịch
NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H
2
ở đktc và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định công thức của sắt oxit và tính m.
5

Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
463. Hoà tan 13,9 gam một hỗn hợp A gồm Mg, Al, Cu bằng V mL dung dịch HNO
3
5M (vừa đủ),
giải phóng ra 20,16 lít khí NO
2
duy nhất ở đktc và dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH d vào dung
dịch B, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lợng không đổi thu đợc chất rắn D, dẫn luồng khí H
2
d đi qua D đun nóng thu đợc 14,40 gam chất rắn E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tính % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3. Tính V.
464. Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.
Cho m gam A tác dụng với H
2
O d, thu đợc 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 20,832 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1. Tính khối lợng của từng kim loại trong m gam A.
2. Cho 50 mL dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu đợc 0,78 gam kết tủa.
Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl.
465. Hỗn hợp bột E gồm 3 kim loại là K, Al, Fe đợc chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với H
2
O lấy d tạo ra 4,48 lít khí.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch KOH d tạo ra 7,84 lít khí.

Phần 3: Hoà tan hết trong 0,5 lít dung dịch H
2
SO
4
1,2M tạo ra 10,08 lít khí và dung dịch A.
1. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2. Cho dung dịch A tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20% thu đợc kết tủa, lọc rửa kết tủa rồi
nung trong không khí tới khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn. Tính m.
6
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
lời giải
446. a. Ban đầu xuất hiện ngay kết tủa keo trắng Al(OH)
3
:
AlCl
3
+ 3KOH

Al(OH)
3

+ 3KCl
Sau một thời gian, kết tủa Al(OH)
3
tạo thành tan dần khi cho kiềm d:
Al(OH)
3
+ KOH

KAlO

2
+ 2H
2
O
b. Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)
3
và kết tủa tan ngay:
AlCl
3
+ 4NaOH

NaAlO
2
+ 3NaCl
Sau một thời gian, lại xuất hiện kết tủa Al(OH)
3
khi cho AlCl
3
d:
3NaAlO
2
+ AlCl
3
+ 3H
2
O

2Al(OH)
3
+ 3NaCl

c. Natri tác dụng mạnh với nớc tạo thành NaOH và giải phóng hidro:
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2
Đồng thời xuất hiện kết tủa Al(OH)
3
màu trắng:
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3

+ 3NaCl
Sau đó nếu cho d Na sẽ tạo ra thêm NaOH để hoà tan kết tủa tạo ra:
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
447. Nếu thanh nhôm đợc phủ lớp oxit bảo vệ thì ban đầu nó sẽ bị phá huỷ trong dung dịch NaOH:
Al

2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
Sau khi không còn lớp oxit bảo vệ, nhôm phản ứng trực tiếp với nớc, phản ứng diễn ra trên bề mặt
Al:
2Al + 6H
2
O

2Al(OH)
3
+ 3H
2

Trong dung dịch NaOH, lớp Al(OH)
3
tạo thành trên bề mặt nhôm lại bị hoà tan:
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2

+ 2H
2
O
Sau đó thanh Al không còn lớp hidroxit bảo vệ lại tiếp tục phản ứng với nớc và quá trình cứ thế lặp
lại làm thanh Al tan dần .
Nh vậy không thể nói rằng nhôm là kim loại lỡng tính vì nó không phản ứng trực tiếp với kiềm, chỉ
hợp chất của nhôm mới thể hiện tính chất lỡng tính.
448. Cho A + khí CO d, nung nóng: CO khử Fe
3
O
4
, CuO thành kim loại:
Fe
3
O
4
+ 4CO

3Fe + 4CO
2
CuO + CO

Cu + CO
2
Chất rắn B gồm: Al
2
O
3
, MgO, Fe, Cu. Cho B + dung dịch NaOH d, Al
2

O
3
tan hết theo phơng trình:
Al
2
O
3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O
Dung dịch C gồm NaAlO
2
và NaOH. Chất rắn D gồm MgO, Fe, Cu. Cho C + dung dịch HCl d:
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O

Al(OH)
3

+ NaCl
Cho D + dung dịch HNO
3
loãng:
MgO + 2HNO
3


Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
Fe + 4HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
3Cu + 8HNO
3



3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
449. Số mol Na = 0,2 mol; số mol nhôm = 0,3 mol.
1. Cho A tác dụng với nớc d: Na tan hết, Al tan một phần theo các phơng trình sau:
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2
(1)
(mol): 0,2 0,2 0,1
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(2)
(mol): 0,2 0,2 0,2 0,3
Từ (1), (2)

số mol hidro thu đợc là 0,4 mol.

2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH d: Na và Al đều tan hết:
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2
(3)
(mol): 0,2 0,2 0,1
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(4)
7
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
(mol): 0,3 0,3 0,3 0,45
Từ (3), (4)

số mol hidro thu đợc là 0,55 mol.
450. Gọi số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu Na = x mol; Al = y mol.
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H

2
(1)
(mol): x x 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(2)
(mol): y y y 1,5y
Từ (3), (4)

0,5x + 1,5y = 0,4

x + 3y = 0,8 (3)
Dung dịch A gồm NaAlO
2
= y mol; NaOH d. Sục CO
2
d vào A:
NaOH + CO
2


NaHCO
3
(4)

NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O

Al(OH)
3
+ NaHCO
3
(5)
(mol): y y
Số mol Al(OH)
3
= 0,2 mol

y = 0,2. (6)
Kết hợp với (3)

x = 0,2.
Vậy: m = 23x + 27y = 23.0,2 + 27.0,2 = 10 (gam).
451. Gọi số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: Ba = x; Al = y.
- Khi cho m gam A tác dụng với nớc d: Ba tan hết, Al tan một phần theo các phản ứng:
Ba + 2H
2
O

Ba(OH)

2
+ H
2
(1)
(mol): x x x
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O

Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
(2)
(mol): x x x 1,5x
Số mol H
2
= 0,4 mol. Từ (1), (2)

x + 1,5x = 0,25

x = 0,1 (3)
- Khi cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH d: Ba và Al đều tan hết:
Ba + 2H
2
O


Ba(OH)
2
+ H
2
(4)
(mol): x x x
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(5)
(mol): y y y 1,5y
Số mol H
2
= 0,55 mol

x + 1,5y = 0,4 (6)
Từ (3), (6)

y = 0,2
m = 137.x + 27y = 137.0,1 + 27.0,2 = 19,1 (gam)
452. Gọi nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là C mol/L.
Số mol kết tủa Al(OH)
3
cần điều chế =

78
6,15
= 0,2 (mol).
- Trờng hợp 1: Lợng NaOH vừa đủ để tạo ra 15,6 gam kết tủa.
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl
(mol): 0,2 0,6 0,2
Vậy nồng độ dung dịch NaOH là: C =
5,0
2,0
= 0,4 (M).
- Trờng hợp 2: Lợng NaOH đủ để chuyển hết 0,3 mol AlCl
3
thành kết tủa Al(OH)
3
, sau đó còn d để
hoà tan đợc 0,1 mol kết tủa tạo thành.
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl
(mol): 0,3 0,9 0,3

Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
(mol): 0,1 0,1 0,1
Vậy nồng độ dung dịch NaOH là: C =
5,0
1,09,0 +
= 2 (M).
453. Số mol Al =
27
81,0
= 0,03 (mol) ; số mol HCl = 0,55.0,2 = 0,11 (mol).
8
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
mol: 0,03 0,09 0,03 0,045
Dung dịch A thu đợc gồm: AlCl
3
= 0,03 mol ; HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 (mol).

a. Thu lợng kết tủa lớn nhất
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
(mol): 0,02 0,02
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl
(mol): 0,03 0,09 0,03
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng =
5,0
09,002,0 +
= 0,22 (lít).
b. Thu đợc 0,78 gam kết tủa
Số mol Al(OH)
3
cần điều chế = 0,01 mol.
- Trờng hợp 1
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
(mol): 0,02 0,02

AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl
(mol): 0,01 0,03 0,01
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng =
5,0
01,002,0 +
= 0,06 (lít)
- Trờng hợp 2
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
(mol): 0,02 0,02
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl
(mol): 0,03 0,09 0,03
Al(OH)
3
+ NaOH


NaAlO
2
+ 2H
2
O
(mol): 0,02 0,02 0,02
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng =
5,0
02,009,002,0 ++
= 0,26 (lít)
454. 1. Các phản ứng điện li trong dung dịch X:
HCl

H
+
+ Cl
-
(1)
(mol): 0,25 0,25 0,25
H
2
SO
4


2H
+
+ SO
2

4
(2)
(mol): 0,125 0,25 0,125
Dung dịch X gồm: H
+
= 0,5 mol; Cl
-
= 0,25 mol; SO
2
4
= 0,125 mol.
Các phản ứng khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch X:
Mg + 2H
+


Mg
2+
+ H
2
(3)
(mol): x 2x x x
2Al + 6H
+


2Al
3+
+ 3H
2

(4)
(mol): y 3y y 1,5y
Số mol H
2
tạo thành =
4,22
368,4
= 0,195 (mol).
Từ (3), (4)

x + 1,5y = 0,195 hay 2x + 3y = 0,39 (mol) (5)
Số mol H
+
phản ứng = 2x + 3y = 0,39 (mol)

số mol H
+
d = 0,5 - 0,39 = 0,11 (mol).
Vậy Mg, Al phản ứng hết, axit còn d.
Khối lợng hỗn hợp A = 3,87 gam

24x + 27y = 3,87 (6)
Từ (5), (6)

x = 0,06 mol ; y = 0,09 mol.
2. Khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp A:
m
Mg
= 0,06.24 = 1,44 (gam) ; m
Al

= 0,09.27 = 2,43 (gam).
3. Gọi thể tích dung dịch C cần dùng là V lít.
9
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Các phản ứng điện li trong dung dịch C:
NaOH

Na
+
+ OH
-
(7)
(mol): 0,2V 0,2V
Ba(OH)
2


Ba
2+
+ 2OH
-
(8)
(mol): 0,1V 0,2V
Từ (7), (8)

Số mol OH
-
trong dung dịch = 0,4V (mol).
Phản ứng trung hoà:
H

+
+ OH
-


H
2
O (9)
(mol): 0,11 0,11
Ta có: 0,4V = 0,11

V = 0,275 (lít).
455. Gọi số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu: Al = x; Fe = y; Cu = z.
Số mol khí hidro =
4,22
688,2
= 0,12 (mol).
Cho A + dung dịch NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(1)
(mol): 0,08 0,08 0,08 0,12
Số mol NaOH d = 0,02.6 - 0,08 = 0,04 (mol). Nh vậy Al tan hết


x = 0,08 (2)
Khi thêm tiếp 400 mL dung dịch axit HCl 1M và đun nóng, xảy ra các phản ứng sau:
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O (3)
(mol): 0,04 0,04
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O

Al(OH)
3
+

NaCl (4)
(mol): 0,08 0,08 0,08
Al(OH)
3
+ 3HCl

AlCl
3
+

3NaCl (5)
(mol): 0,08 0,24 0,08

Sau đó lợng axit HCl còn lại = 0,4 (0,04 + 0,08 + 0,24) = 0,04 (mol) tiếp tục phản ứng với Fe.
Do thu đợc hỗn hợp chất rắn B nên Fe còn d, axit HCl hết:
Fe + 2HCl

FeCl
2
+

H
2
(6)
(mol): 0,02 0,04 0,02
Chất rắn B gồm Fe = (y - 0,02) mol; Cu = z mol. Cho B + dung dịch HNO
3
loãng:
Fe + 4HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (7)
(mol): y - 0,02 y - 0,02 y - 0,02
3Cu + 8HNO
3



3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O (8)
(mol): z z
3
2
z
Số mol khí NO = 0,03 mol. Từ (3), (4)

y - 0,02 +
3
2
z = 0,03

3y + 2z = 0,15 (9)
Dung dịch C gồm: Fe(NO
3
)
3
= y 0,02; Cu(NO
3
)
2
= z; HNO
3

d
HNO
3
+ NaOH

NaNO
3
+ H
2
O (10)
Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3
+ 3NaNO
3
(11)
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH

Cu(OH)
2
+ 2NaNO

3
(12)
Kết tủa D gồm: Fe(OH)
3
= (y 0,02) mol; Cu(OH)
2
= z mol. Nung D:
2Fe(OH)
3


Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (13)
Cu(OH)
2


CuO + H
2
O (14)
Chất rắn E gồm Fe
2
O
3
= 0,5(y 0,02) mol; CuO = z mol.

Theo bài: m
A
= 5,2 gam

27x + 56y + 64z = 5,2 (15)
Từ (2), (9) và (15)

x = 0,08 ; y = 0,044 mol; z = 0,009 mol.
1. Khối lợng mỗi kim loại trong A: m
Al
= 2,16 gam; m
Fe
= 2,464 gam; m
Cu
= 0,576 gam
2. Khối lợng chất rắn E: m
E
= 160.0,5(0,044 0,02) + 80.0,009 = 2,64 (gam).
456. Gọi số mol mỗi kim loại: Al = x; Mg = y và Cu = z.
Cho A + dung dịch NaOH d, Al tan hết theo phơng trình:
10
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2

(1)
(mol): x x x 1,5x
Số mol khí H
2
= 0,15 mol. Từ (1)

1,5x = 0,15

x = 0,1 (mol).
Phần không tan B gồm: Mg = y và Cu = z. Cho B + dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng:
Mg + 2H
2
SO
4


MgSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (2)
(mol): y y y
Cu + 2H
2

SO
4


CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (3)
(mol): z z z
Số mol khí SO
2
= 0,1 mol. Từ (2), (3)

y + z = 0,1 (4)
Dung dịch C gồm: MgSO
4
= y; CuSO
4
= z và H
2
SO
4
d. Cho C + dung dịch NaOH d:
H
2
SO
4

+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
MgSO
4
+ 2NaOH

Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(5)
CuSO
4
+ 2NaOH

Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4

(6)
Kết tủa D gồm: Mg(OH)
2
= y và Cu(OH)
2
= z. Nung kết tủa D:
Mg(OH)
2


0
t
MgO + H
2
O (7)
Cu(OH)
2


0
t
CuO + H
2
O (8)
Chất rắn E gồm: MgO = y và CuO = z. Cho E + khí H
2
d, đun nóng, CuO bị khử hết thành Cu:
CuO + H
2



0
t
Cu + H
2
O (9)
(mol): z z
Chất rắn F gồm: MgO = y và Cu = z.
Ta có m
F
= 5,44 gam

40y + 64z = 5,44 (10)
Từ (4), (10)

y = 0,04 mol, z = 0,06 mol.
Khối lợng các chất trong A: m (Al) = 2,7 gam; m (Mg) = 0,96 gam ; m (Cu) = 3,84 gam.
Khối lợng các chất trong F: m (MgO) = 1,6 gam; m (Cu) = 3,84 gam.
457. Gọi hoá trị kim loại M là n và số mol ban đầu là x.
Gọi số mol mỗi khí: N
2
= a mol; N
2
O = b mol.
Theo bài ra ta có: a + b =
4,22
6048,0
= 0,027 và
027,0.2
4428 ba +

= 18,445.
Từ đó tìm đợc: a = 0,012 (mol) và b = 0,015 (mol).
Cho A + dung dịch HNO
3
:
10M + 12nHNO
3


10M(NO
3
)
n
+ nN
2
+ 6nH
2
O (1)
(mol):
n
0,12
0,144
n
0,12
0,012
8M + 10nHNO
3


8M(NO

3
)
n
+ nN
2
O + 5nH
2
O (2)
(mol):
n
0,12
0,15
n
0,12
0,015
Ta có: M(
n
0,12
+
n
0,12
) = 2,16

M = 9n. Ta lập bảng sau:
n 1 2 3
M 9 (loại) 18 (loại) 27 (nhận)
Vậy M là Al.
Dung dịch A gồm: Al(NO
3
)

3
= 0,08 mol; HNO
3
= 0,3. (0,144 + 0,15) = 0,006 (mol).
Cho Na + 400 mL dung dịch HCl x mol/L:
2Na + 2HCl

2NaCl + H
2
(3)
(mol): 0,4x 0,4x
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2
(4)
(mol): (0,306 - 0,4x) (0,306 - 0,4x)
Dung dịch E gồm: NaOH = 0,306 0,4x; NaCl = 0,306 mol.
Khi trộn dung dịch A với dung dịch E, để thu đợc 0,03 mol kết tủa Al(OH)
3
, xảy ra hai trờng hợp:
11
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
- Trờng hợp 1
HNO
3
+ NaOH


NaNO
3
+ H
2
O (5)
(mol): 0,006 0,006
Al(NO
3
)
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaNO
3
(6)
(mol): 0,03 0,09 0,03
Từ (5), (6)

0,306 0,4x = 0,006 + 0,09

x = 0,525 (M)
- Trờng hợp 2
HNO
3
+ NaOH

NaNO
3

+ H
2
O (5)
(mol): 0,006 0,006
Al(NO
3
)
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaNO
3
(7)
(mol): 0,08 0,24 0,08
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O (8)
(mol): 0,05 0,05 0,05
Từ (5), (7), (8)

0,306 0,4x = 0,006 + 0,24 + 0,05


x = 0,25 (M)
Vậy nồng độ của dung dịch HCl đã dùng là 0,525M hoặc 0,25M.
458. Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe
2
O
3


0
t
Al
2
O
3
+ 2Fe (1)
Tổng khối lợng chất rắn sau phản ứng = khối lợng ban đầu = 60,15 gam. Phần 1 có khối lợng 20,05
gam

phần 2 có khối lợng 40,1 gam, gấp đôi phần 1.
- Gọi số mol các chất trong phần 1 là Al = a, Fe
2
O
3
= b, Al
2
O
3
= c và Fe = 2c.
- Gọi số mol các chất trong phần 2 là Al = 2a, Fe

2
O
3
= 2b, Al
2
O
3
= 2c và Fe = 4c.
Phần 1 + dung dịch HCl
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
(2)
(mol): a 1,5a
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
(3)
(mol): b b
Al
2
O
3
+ 6HCl


2AlCl
3
+ 3H
2
O (4)
FeO + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
O (5)
Số mol hidro = 0,175 mol. Từ (2), (3)

1,5a + b = 0,175 (6)
Phần 2 + dung dịch NaOH
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(7)
(mol): 2a 3a
Al
2
O

3
+ 2NaOH

2NaAlO
2
+ H
2
O (8)
Số mol hidro = 0,15 mol. Từ (7)

3a = 0,15

a = 0,05 (mol). (9)
Từ (6), (9)

b = 0,1 mol
Mặt khác, 27a + 160b + 102c + 112c = 28,05 gam

c = 0,05 mol
1. m (Al) = 27(a + 2c).3 = 12,15 (gam) ; m (Fe
2
O
3
) = 160(b + c).3 = 72 (gam).
2. Khi Al phản ứng hết (0,45 mol) thì hiệu suất = 100%
Thực tế Al phản ứng 3a = 0,15 mol nên hiệu suất là 33,33%.
459. Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe
2
O

3


0
t
Al
2
O
3
+ 2Fe (*)
Vì H = 100%, chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm + dung dịch NaOH tạo ra khí hidro nên trong phản
ứng (*) nhôm còn d và Fe
2
O
3
phản ứng hết.
- Gọi số mol các chất trong phần 1 là Al = a, Al
2
O
3
= b và Fe = 2b.
Ta có: 27a + 214b = 67 và 1,5a = 0,75.
- Số mol các chất trong phần 2 là Al = ka, Al
2
O
3
= kb và Fe = 2kb.
Số mol H
2
= 3,75 mol


1,5ka + 2kb = 3,75.
Từ đây ta tìm đợc a, b và k.
460. 1. 2Fe
x
O
y
+ (6x -2y)H
2
SO
4


xFe
2
(SO
4
)
3
+ (3x 2y)SO
2
+ (3x y) H
2
O
12
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Lập tỉ lệ
4
3
=

y
x


công thức oxit là Fe
3
O
4
.
2. Số mol Al = 0,2 mol; Fe
3
O
4
= 0,1 mol.
8Al + 3Fe
3
O
4


0
t
4Al
2
O
3
+ 9Fe
(mol): 8c 3c 4c 9c
Chất rắn sau phản ứng gồm Al = 0,2 - 8c; Fe
3

O
4
= 0,1. 3c; Al
2
O
3
= 4c và Fe = 9c.
Số mol H
2
= 0,24 mol

1,5(0,2 8c. + 9c = 0,24

c = 0,02 mol.
Khi nhôm phản ứng hết (0,2 mol) thì hiệu suất là 100%.
Thực tế nhôm phản ứng 0,16 mol nên hiệu suất là 80%.
461. Gọi số mol ban đầu Al = a mol; Fe
3
O
4
= 3b mol. Do B tác dụng với dung dịch NaOH giải
phóng hidro nên sau phản ứng nhiệt nhôm thì nhôm còn d. Do hiệu suất là 100% nên oxit sắt từ đã
bị khử hết thành Fe.
8Al + 3Fe
3
O
4


0

t
4Al
2
O
3
+ 9Fe
(mol): 8b 3b 4b 9b
Chất rắn B gồm: Al
2
O
3
= 4b mol; Fe = 9b mol; Al = a 8b.
Khi cho B tác dụng với dung dịch NaOH, chỉ có Al và Al
2
O
3
phản ứng. Số mol H
2
= 0,3 mol

1,5(a 8b) = 0,3

a 8b = 0,2.
Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl d, các chất đều bị hoà tan. Số mol H
2
= 1,2 mol

1,5(a
8b) + 9b = 1,2


a = 1,0 (mol); b = 0,1 (mol).
462. Phản ứng nhiệt nhôm:
2yAl + 3Fe
x
O
y


0
t
yAl
2
O
3
+ 3xFe (*)
(mol): 2yb 3b yb 3xb
Vì H = 100%, chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm + dung dịch NaOH tạo ra khí hidro nên trong phản
ứng (*) nhôm còn d và Fe
x
O
y
phản ứng hết.
- Gọi số mol các chất trong phần 1 là Al = a, Al
2
O
3
= yb và Fe = 3xb. Ta có:
27a + 102yb + 168xb = 14,49.
Số mol NO = 0,165 mol


a + 3xb = 0,165.
- Số mol các chất trong phần 2 là Al = ka, Al
2
O
3
= kyb và Fe = 3kxb.
Số mol H
2
= 0,015 mol

1,5ka = 0,015

ka = 0,01.
Chất rắn thu đợc là Fe

3kxb = 0,045

kxb = 0,015.
Vậy xb = 0,03; a = 0,075; yb = 0,04.
Lập tỉ lệ:
4
3
=
y
x

công thức oxit là Fe
3
O
4

.
463. Gọi số mol ban đầu Mg = a mol; Al = b mol; Cu = c mol.
Ta có: 24a + 27b + 64c = 13,9.
Mg + 4HNO
3


Mg(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
(mol): a 4a 2a
Al + 6HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O

(mol): b 6b 3b
Cu + 4HNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
(mol): c 4c 2c
Số mol NO
2
= 0,9 mol nên 2a + 3b + 2c = 0,9.
Dung dịch B gồm Mg(NO
3
)
2
= a; Al(NO
3
)
3
= b và Cu(NO
3
)
2

= c.
Chất rắn D là MgO = a và CuO = c. Chất rắn E gồm MgO = a mol và Cu = c mol.
Ta có: 40a + 64c = 14,4. Từ đây ta tìm đợc a = 0,2 mol; b = 0,1 mol ; c = 0,1 mol.
2. % m
Mg
= 34,53%; % m
Al
= 19,42%; % m
Cu
= 46,05%.
3. Số mol HNO
3
đã dùng = 4a + 6b + 4c = 1,8 (mol). Vậy: V =
5
8,1
= 0,36 (lít).
13
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
464. Gọi số mol trong m, gam A: Ba = a mol; Al = b mol.
Cho A + nớc: Ba tác dụng với nớctạo thành Ba(OH)
2
, sau đó Ba(OH)
2
tác dụng hết với nhôm. Số
mol khí H
2
thu đợc là (a + 3a. = 4a

a = 0,015.
Cho A + dung dịch Ba(OH)

2
: Ba tác dụng hết trong nớc, Al tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)
2
. Số
mol khí H
2
thu đợc là (2a + 3b. Vậy b = 0,3 mol.
1. Khối lợng mỗi kim loại: m (Ba. = 2,055 gam; m (Al) = 8,1 gam.
2. Dung dịch C gồm Ba(AlO
2
)
2
= 0,015 mol.
Trờng hợp 1: HCl tác dụng vừa đủ với Ba(AlO
2
)
2
để tạo ra 0,005 mol Al(OH)
3
.
C
M
(HCl) = 0,005/ 0,05 = 0,1M
Trờng hợp 2: HCl tác dụng với Ba(AlO
2
)
2
để tạo ra 0,03 mol kết tủa Al(OH)
3
, sau đó hoà tan 0,025

mol kết tủa. C
M
(HCl) = 0,105/ 0,05 = 2,1M
465. Gọi số mol trong mỗi phần: K = a mol; Al = b mol và Fe = c mol.
Phần 1+ nớc: K tác dụng với nớctạo thành KOH, sau đó KOH tác dụng hết với nhôm. Số mol khí H
2
thu đợc là 0,2 mol nên: 0,5a + 1,5a = 0,2

a = 0,1 (mol).
Phần 2 + dung dịch KOH: K tác dụng hết trong nớc, Al tác dụng hết với dung dịch KOH. Số mol
khí H
2
thu đợc là 0,35 mol nên: 0,5a + 1,5b = 0,35

b = 0,2 (mol)
Phần 3 + dung dịch H
2
SO
4
loãng: cả 3 kim loại đều phản ứng hết. Số mol khí H
2
thu đợc là 0,45 mol
nên: 0,5a + 1,5b + c = 0,45

c = 0,1 mol.
1. Khối lợng mỗi kim loại: m (K) = 3,9 gam; m (Al) = 5,4 gam; m (Fe) = 5,6 gam.
2. Dung dịch A gồm: K
2
SO
4

= 0,05 mol; Al
2
(SO
4
)
3
= 0,1 mol; FeSO
4
= 0,1 mol và H
2
SO
4
= 0,6
(0,05 + 0,3 + 0,1) = 0,15 (mol).
Số mol NaOH = 1,2 mol.
H
2
SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(mol): 0,15 0,3
Al

2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH

2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4

(mol): 0,1 0,6 0,2
FeSO
4
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4

(mol): 0,1 0,2 0,1
Al(OH)
3
+ NaOH


NaAlO
2
+ 2H
2
O
(mol): 0,1 0,1
Kết tủa thu đợc là Fe(OH)
2
= 0,1 mol và Al(OH)
3
= 0,1mol. Nung kết tủa này trong không khí, xảy
ra các phơng trình:
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3


0
t
Fe

2
O
3
+ 3 H
2
O
2Al(OH)
3


0
t
Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
chất rắn thu đợc thu đợc là: Fe
2
O
3
= 0,05 mol và Al
2
O
3
= 0,05 mol.
Vậy m = 0,05.160 + 0,05.102 = 13,1 (gam).
14

Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Phần C. Bài tập tự giải
466. Hoàn thành các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Al Al
2
O
3


Ba(AlO
2
)
2








AlCl
3
KAlO
2
Al(OH)
3

467. Hãy giải thích vì sao:
1. Xô nhôm bị phá huỷ khi đựng vôi tôi.

2. Khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl, nếu thêm một vài giọt muối CuSO
4
vào thì quá trình hoà tan
xảy ra nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn.
Đáp số: 1. Vôi tôi là Ca(OH)
2
, là một bazơ kiềm nên hoà tan lớp oxit trên bề mặt nhôm, làm
cho Al bị ăn mòn.
2. Do sự hình thành pin điện Al Cu làm nhôm bị ăn mòn nhanh hơn.
468. 1. Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến d:
a. Dung dịch NH
3
vào dung dịch AlCl
3
b. Dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
.
2. Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến d:
a. Khí CO
2
vào dung dịch muối NaAlO
2
b. Dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO
2
.
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
Đáp số: 1. a. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không bị hoà tan khi cho NH
3
d.
b. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này tan dần khi cho NaOH d.

2. a. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không bị hoà tan khi sục CO
2
d.
b. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa này tan dần khi cho HCl d.
469. 1. Có 3 chất sau: Mg, Al và Al
2
O
3
. Hãy chọn một thuốc thử có thể nhận biết đợc mỗi chất. Viết
các phơng trình phản ứng.
2. Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H
2
O và Al, làm thế nào để điều chế đợc các chất sau:
AlCl
3
, Al(OH)
3
, NaAlO
2
. Viết các phơng trình phản ứng.
Đáp số: 1. Dùng dung dịch NaOH.
2. Điện phân dung dịch NaCl thu đợc NaOH, khí Cl
2
và khí H
2
.
470. 1. Hãy trình bày nguyên tắc sản xuất nhôm và cho biết các quá trình hoá học xảy ra ở các điện
cực. Dựa vào quá trình này, hãy viết phơng trình điện phân nóng chảy Al
2
O

3
.
2. Một hợp chất quan trong của nhôm trong tự nhiên là criolit. Viết công thức của criolit và cho biết
hợp chất này đợc sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm với mục đích gì?
3. Có một mẫu quặng boxit có lẫn tạp chất là Fe
2
O
3
và SiO
2
. Làm thế nào có thể điều chế đợc nhôm
nguyên chất. Viết các phơng trình phản ứng hoá học đã dùng.
Đáp số: 1. Nguyên tắc: dùng dòng điện khử ion Al
3+
trong oxit thành Al.
2. Criolit có công thức Na
3
AlF
6
hay AlF
3
.3NaF, đợc dùng để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của
Al
2
O
3
.
3. Đun nóng quặng với NaOH đặc để lọc tách Fe
2
O

3
và SiO
2
(dới dạng muối silicat). Sục CO
2
vào dung dịch thu đợc, Al(OH)
3
tách ra. Lọc và nung kết tủa Al(OH)
3
ở nhiệt độ cao thu đợc Al
2
O
3
khan. Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với criolit trong bình điện phân với hai điện cực bằng than chì,
thu đợc nhôm.
571. Hoà tan hết 5,4 gam bột nhôm vào 320 mL dung dịch NaOH 1M thu đợc dung dịch A. Tính
thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần thêm vào dung dịch A để:
15
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
a. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất.
b. Thu đợc 7,8 gam kết tủa.
Đáp số: Dung dịch A gồm NaAlO
2
= 0,2 mol; NaOH = 0,12 mol.
a. Trớc hết HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng vừa đủ với dung dịch natri aluminat tạo kết
tủa Al(OH)

3
. V
HCl
= 0,64 lít.
b. Trờng hợp 1: HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng với dung dịch natri aluminat để tạo
thành 0,1 mol kết tủa Al(OH)
3
. V
HCl
= 0,44 lít.
Trờng hợp 2: HCl trung hoà NaOH, sau đó phản ứng với dung dịch natri aluminat để tạo
thành 0,2 mol kết tủa Al(OH)
3
rồi hoà tan 0,1 mol kết tủa. V
HCl
= 1,24 lít.
472. Cho 7,7 gam hỗn hợp bột Na và Al vào 500 mL dung dịch NaOH 0,5M (d), sau khi phản ứng
kết thúc thu đợc dung dịch A và 7,84 lít khí hidro (đktc).
1. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch A để:
a. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất.
b. Thu đợc 7,8 gam kết tủa.
Đáp số: Gọi số mol ban đầu Na = a mol; Al = b mol. Dung dịch A gồm NaAlO
2
= b mol,
NaOH = (0,25 + a b) mol.
a = 0,1 mol và b = 0,2 mol. m (Na) = 2,3 gam; m (Al) = 5,4 gam.
2. Làm tơng tự bài 471.
a. V
HCl

= 0,35 lít
b. Trờng hợp 1: V
HCl
= 0,25 lít; Trờng hợp 2: V
HCl
= 0,65 lít.
473. Có 3,23 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào 60 gam dung dịch HCl 7,3% (d) thu đợc dung dịch A, chất rắn B và 1,008 lít khí H
2
ở đktc. Lấy chất rắn B cho vào dung dịch HNO
3
đặc d thu đợc 0,896 lít khí NO
2
ở đktc.
Phần 2 cho vào 100 mL dung dịch NaOH 0,15M thu đợc V lít khí H
2
(đo ở 27,3
o
C và 745 mmHg).
1. Tính khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A và tính V.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số: Gọi số mol mỗi phần: Al = a mol; Fe = b mol và Cu = c mol.
27a + 56b + 64c = 3,23. Phần 1 + dung dịch HCl, Al và Fe tan hết, chất rắn B không tan là
Cu. Số mol H
2
= 0,045 mol

1,5a + b = 0,045.
Số mol NO

2
= 0,04 mol

c = 0,02. Từ đây tìm đợc a = 0,01 mol; b = 0,03 mol.
Phần 2 + dung dịch NaOH, chỉ có Al phản ứng.
2. Dung dịch A gồm: AlCl
3
= 0,01 mol; FeCl
2
= 0,03 mol và HCl d = 0,03 mol.
Khối lợng dung dịch A = 60 + m (Al) + m (Fe) m (H
2
) = 61,86 gam. Từ đây tính đợc nồng
độ % các chất trong A.
474. Cho 0,828 gam bột Al vào 100 mL dung dịch A chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,22M và Pb(NO
3
)
2
0,18M đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn B và dung dịch C.
1. Tính khối lợng chất rắn B.
2. Cho 20 mL dung dịch NaOH vào dung dịch C thu đợc 0,936g kết tủa. Tính nồng độ mol/L dung
dịch NaOH đã dùng.
Đáp số: 1. Trớc hết Al tác dụng với AgNO
3
, sau đó mới phản ứng với Pb(NO
3
)
2

. Chất rắn thu
đợc là Ag = 0,022 mol; Pb = 0,018 mol và Al d = 0,034/ 3 mol.
Dung dịch C gồm: Al(NO
3
)
3
= 0,058/3 mol.
2. Trờng hợp 1: NaOH vừa đủ để tạo ra 0,012 mol kết tủa Al(OH)
3
.
C
M
(NaOH) = 0,036/ 0,02 = 1,8M.
Trờng hợp 2: NaOH chuyển hết Al(NO
3
)
3
thành kết tủa, sau đó hoà tan để còn 0,012 mol
Al(OH)
3
.
16
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
475. Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào một lợng nớc d, thu đợc 0,448 lít khí ở
đktc và một lợng chất rắn. Tách lợng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 mL dung dịch CuSO
4
1M
thu đợc 3,2 gam Cu kim loại và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào A để thu đợc lợng kết tủa
lớn nhất. Nung kết tủa thu đợc trong không khí đến khối lợng không đổi đợc chất rắn B.
1. Xác định khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2. Tính khối lợng của chất rắn B.
Đáp số: Gọi số mol ban đầu: Na = a mol; Al = b mol và Fe = c mol.
23a + 27b + 56c = 2,16. Cho A + nớc d: Na tan hết, Al tan một phần trong NaOH. Số mol H
2
= 0,02 nên (0,5a + 1,5a) = 0,02 hay a = 0,01 mol. Chất rắn thu đợc là Al d = (b a) mol và Fe = c
mol. Dung dịch A gồm Al
2
(SO
4
)
3
= 0,5(b - a); FeSO
4
= c và CuSO
4
d = 0,06 - 0,05 = 0,01 mol. Ta
có: 3(b a) + 2c = 0,1.
Vậy b = 0,03 mol; c = 0,02 mol.
1. m (Na) = 0,23 gam; m (Al) = 0,81 gam; m (Fe) = 1,12 gam.
2. B gồm Al
2
O
3
= 0,01 mol; Fe
2
O
3
= 0,01 mol; CuO = 0,01 mol. m (B) = 3,42 gam.
476. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột A (gồm Al, CuO, Fe
3

O
4
) bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đ-
ợc 21,84 lít khí X.
Mặt khác, trộn đều m gam hỗn hợp A rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu đợc hỗn
hợp chất rắn B. Cho hết lợng B tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc 3,36 lít khí Y. Khi phản
ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch HCl đến d thu đợc dung dịch C, m
1
gam chất rắn và thu thêm đợc
10,08 lít khí Y. Thổi khí Cl
2
vào dung dịch C rồi cho dung dịch NaOH vào tới d, thu đợc kết tủa D.
Đem nung kết tủa D trong chân không tới khối lợng không đổi, thu đợc 34,8 gam hỗn hợp rắn E.
1. Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
2. Tính số gam m, m
1
và khối lợng mỗi chất trong E.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
Đáp số: Gọi số mol ban đầu: Al = x; CuO = y và Fe
3
O
4
= z.
SO
2
= 0,975 mol nên 3x + z = 1,95. B gồm: Cu = y; Fe = 3z và Al = x -

3
2
y -
3
8
z.
Số mol H
2
= 0,15 nên x-
3
2
y -
3
8
z = 0,1. Số mol Y = 0,45 nên z = 0,15 (mol).
Vậy x = 0,6 mol; y = 0,15 mol.
Thổi clo vào C thu đợc dung dịch gồm: FeCl
3
= t; FeCl
2
= 0,45 t và HCl d.
D gồm Fe
2
O
3
= 0,5t và FeO = 0,45 t. Từ đây tìm đợc t = 0,3 (mol).
2. m = 63 gam; m
1
= 9,6 gam.
Khối lợng các chất trong E: m (Fe

2
O
3
) = 24 gam; m (FeO) = 10,8 gam.
477. Cho A là hỗn hợp chứa Al và Fe
x
O
y
.
Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu đợc 92,35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH d
thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hoà tan 1/4 lợng chất D bằng H
2
SO
4
đặc
nóng thấy tiêu tốn 60 gam axit H
2
SO
4
98% (giả sử chỉ tạo thành một loại muối sắt (III)).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lợng các chất trong hỗn hợp C.
2. Xác định công thức của Fe
x
O
y
.
Đáp số: Gọi số mol Al = a; Fe
x
O

y
= b. C gồm Fe = bx; Al
2
O
3
=
3
by
; Al = a -
3
2by
.
56.bx + 102.
3
by
+ 27. (a -
3
2by
) = 92,35. Số mol H
2
= 0,375 nên: a -
3
2by
= 0,25.
D là Fe = bx. Số mol H
2
SO
4
= 0,6 mol nên 3.
4

bx
= 0,6 hay bx = 0,8.
Ta tìm đợc: by = 1,2 mol; a = 1,05 mol.
17
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
1. m (Fe) = 44,8 gam; m (Al
2
O
3
) = 40,8 gam; m (Al) = 6,75 gam.
2. Lập tỉ lệ:
y
x
=
by
bx
=
4
3
. Vậy công thức oxit sắt là Fe
3
O
4
.
478. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit Fe
x
O
y
thu đợc hỗn hợp
chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít

khí H
2
.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu đợc lợng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa,
nung tới khối lợng không đổi thu đợc 5,1 gam chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu đợc dung dịch
E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO
2
.
Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức phân tử của sắt oxit và tính m.
Đáp số: Gọi số mol Al = a; Fe
x
O
y
= b. B gồm Fe = bx; Al
2
O
3
=
3
by
; Al = a -
3
2by
Số mol H

2
= 0,03 nên: a -
3
2by
= 0,02. C gồm: NaAlO
2
= a và NaOH d. B là Fe = bx.
Số mol Al
2
O
3
= 0,05 mol nên a = 0,1 và by = 0,012.
Trờng hợp 1. Muối sắt duy nhất là Fe
2
(SO
4
)
3
. Ta có 1,5bx = 0,12 hay bx = 0,08.
Lập tỉ lệ:
y
x
=
by
bx
=
4
3
. Vậy công thức oxit sắt là Fe
3

O
4
.
Trờng hợp 2. Muối sắt duy nhất là FeSO
4
do phản ứng:
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3


3FeSO
4
.
Ta có bx = 0,12. Lập tỉ lệ:
y
x
=
by
bx
=
2
3
. Vậy công thức oxit sắt là Fe
2
O
3

.
479. (Trích Đề thi ĐH và CĐ khối B- 2003)
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với H
2
O (d), thu đợc 0,896 lít khí H
2
.
Phần 2 tác dụng với 50 mL dung dịch NaOH 1M (d), thu đợc 1,568 lít khí H
2
.
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl (d), thu đợc 2,24 lít khí H
2
.
Các phản ứng diễn ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tính phần trăm khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2. Sau phản ứng ở phần 2, lọc đợc dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung
dịch Y để:
a. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất.
b. Thu đợc 1,56 gam kết tủa.
Đáp số: Gọi số mol Al = x; Fe = y; Ba = z.
1. Phần 1: số mol H
2
= 0,04 nên z + 3z = 0,04 hay z = 0,01. Phần 2: số mol H
2
= 0,07 nên z +
1,5x = 0,07

x = 0,04. Phần 3: số mol H
2

= 0,1 nên 1,5x + y + z = 0,1

y = 0,03. Từ đây tính
đợc phần trăm khối lợng các chất.
2. Y gồm: NaAlO
2
= 0,04 mol, NaOH = 0,01 mol và Ba(OH)
2
= 0,01 mol.
Làm tơng tự bài 471 ta đợc các kết quả là.
a. V
HCl
= 0,07 lít hay 70 mL
b. Trờng hợp 1: V
HCl
= 0,05 lít . Trờng hợp 2: V
HCl
= 0,13 lít.
480. 1. Một loại phèn có công thức M
2
(SO
4
)
3
.(NH
4
)
2
SO
4

.24H
2
O có khối lợng phân tử là 906 đvC.
a. Tìm kim loại M.
b. Cho M tan trong dung dịch HNO
3
rất loãng d, thu đợc dung dịch A và không có khí thoát
ra. Cho A tác dụng với dung dịch KOH đặc thu đợc kết tủa B, dung dịch C và khí D. Cho từ từ dung
dịch HCl loãng vào C thấy tạo thành kết tủa B, sau đó bị hoà tan.
18
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Đáp số: a. M = 27 (Al).
b. Sản phẩm tạo thành là Al(NO
3
)
3
, NH
4
NO
3
và H
2
O. B là Al(OH)
3
. Khí D là NH
3
. Dung dịch
C là KAlO
2
.

481. Hỗn hợp A gồm: Fe
3
O
4
, Al, Al
2
O
3
, Fe.
Cho A tan trong dung dịch NaOH d, thu đợc chất rắn B , dung dịch C và khí D.
Cho khí D d tác dụng với A nung nóng đợc chất rắn A
1
. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng d đợc dung dịch C
1
.
Chất rắn A
1
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) thu đợc dung dịch E và khí F. Cho E
tác dụng với bột Fe d đợc dung dịch H.
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
Đáp số: Chất rắn B gồm Fe và Fe

3
O
4
. Dung dịch C là NaAlO
2
và NaOH. Khí D là H
2
. A
1

Al, Al
2
O
3
và Fe. Dung dịch C
1
là Al
2
(SO
4
)
3
, Na
2
SO
4
và H
2
SO
4

d.
Dung dịch E gồm Al
2
(SO
4
)
3
và Fe
2
(SO
4
)
3
. Dung dịch H là Al
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
.
482. Cho 4,32 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch HNO
3
thu đợc 0,672 lít khí X
(đktc) và một dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH d thu đợc 0,672 lít khí Z (đktc).
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO
3
đã dùng.

Đáp số: Số mol Al = 0,16 mol. Khí X là N
x
O
y
= 0,03 mol. Dung dịch Y chứa muối Al(NO
3
)
3
và NH
4
NO
3
. Khí Y là NH
3
= 0,03 mol.
Từ hai phơng trình phản ứng:
3
1
[0,03.8 + (5x 2y).0,03] = 0,16 hay 5x 2y = 8.
1. x = 2, y = 1 thoả mãn. Khí X là N
2
O.
2. C% (HNO
3
) = 8,98%.
483. Cho hỗn hợp A gam gồm kim loại R ( hoá trị I ) và kim loại M (hoá trị II ). Hoà tan 3 gam A
bằng dung dịch chứa HNO
3
và H
2

SO
4
thu đợc 2,94 gam hỗn hợp B (gồm khí NO
2
và khí D ) có thể
tích là 1,344 lít (đktc).
1. D là khí gì?
2. Tính khối lợng muối khan thu đợc.
3. Nếu tỉ lệ khí NO
2
và khí D thay đổi thì khối lợng muối khan thu đợc thay đổi trong khoảng nào?
Đáp số: 1. Số mol khí B = 0,06 mol vậy
B
M
=
06,0
94,2
= 49. Nhận thấy: NO
2
< 49 < D vậy D
là SO
2
. Số mol NO
2
= 0,05 mol; SO
2
= 0,01 mol.
2. Từ các phơng trình phản ứng: n (NO

3

) = n (NO
2
) và n (SO
2
4
) = n (SO
2
).
Tổng khối lợng muối = m (R
+
) + m (M
2+
) + m (NO

3
) + m (SO
2
4
) = 3 + 46. 0,05 + 64.0,01 =
5,94 gam.
3. Số mol electron R và M nhờng đi = 0,05.1 + 0,01.2 = 0,07 mol.
- Nếu chỉ tạo NO
2
: số mol NO
2
= 0,07 mol. Tổng khối lợng muối = 6,22 gam.
- Nếu chỉ tạo SO
2
: số mol NO
2

= 0,035 mol. Tổng khối lợng muối = 5,24 gam.
Vậy: 5,24 gam < khối lợng muối khan < 6,22 gam.
484. Chia hỗn hợp 2 kim loại M (hoá trị 2) và R (hoá trị 3) thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Tan hoàn toàn trong 1 lít dung dịch HCl 2M thu đợc dung dịch A và 17,92 lít khí H
2
ở đktc.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 13,44 lít khí H
2
(đktc) và còn lại
13
4
phần
khối lợng kim loại M không tan.
19
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Oxit hoá hoàn toàn phần 3 thu đợc 28,4g hỗn hợp hai oxit.
Xác định các kim loại và tính % khối lợng trong hỗn hợp.
Đáp số: Gọi số mol trong mỗi phần: M = a; R = b.
Phần 1: số mol H
2
= 0,8 nên: a + 1,5b = 0,8.
Phần 2: số mol H
2
= 0,6 nên: 1,5b = 0,6 hay b = 0,4. Từ đó suy ra: a = 0,2.
Mặt khác:
13
4
=
+
MR

M
mm
m



9
4
=
R
M
m
m


9.0,2M = 4.0,4R hay 9M = 8R.
Phần 3: m (MO) + m (R
2
O
3
) = 28,4

0,2(M +16) + 0,4 (2R + 48) = 28,4.
Từ đó suy ra M là Mg và R là Al.
485. (Trích đề thi ĐH - CĐ khối B năm 2005)
Hoà tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 mL dung dịch HNO
3
1M thu đợc dung dịch A và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên
tiếp vào 500 mL dung dịch HCl, thu đợc dung dịch B và 2,8 lít khí H

2
(đktc). Khi trộn dung dịch A
vào dung dịch B thấy tạo thành 1,56 gam kết tủa.
a. Xác định các kim loại.
b. Xác định nồng độ mol/L của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp số:1. Dung dịch A gồm Al(NO
3
)
3
= 0,06 mol và HNO
3
= 0,04 mol.
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M. Các phản ứng xảy ra:
2M + 2HCl

2MCl + H
2
và 2M + 2H
2
O

2MOH + H
2
.
M =
0,25
7,35
= 29,4. Vậy hai kim loại kiềm là Na và K.
2. Dung dịch B gồm: MCl = x mol; MOH = (0,25 - x) mol.
Làm tơng tự bài 471.

Trờng hợp 1: loại. Trờng hợp 2: Nồng độ mol/L của dung dịch HCl là 0,3M.
Chơng XIII: sắt và hợp chất
Phần a. tóm tắt lý thuyết
I. sắt
1. Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với oxi:
3Fe + 2O
2

(không khí)


0
t
Fe
3
O
4
- Tác dụng với lu huỳnh:
Fe + S

0
t
FeS
- Tác dụng với halogen:
2Fe + 3Cl
2


0

t
FeCl
3
2. Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch axit HCl và H
2
SO
4
loãng

Muối sắt(II) + H
2
:
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
Fe + H
2
SO
4

FeSO
4
+ H
2
- Dung dịch H
2

SO
4
đặc, nóng:
2Fe + 6H
2
SO
4

0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Nếu Fe d:
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3

3FeSO

4
Chú ý: Fe không tan trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội!
20
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
- Dung dịch HNO
3
: Fe tác dụng với dung dịch HNO
3
tạo thành Fe(NO
3
)
3
, nớc và các sản phẩm ứng
với số oxi hoá thấp hơn của nitơ (NH
4
NO
3
; N
2
; N
2
O ; NO ; NO
2
).
Ví dụ:
Fe + 6HNO

3
(đặc)

0
t
Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Nếu Fe d:
Fe + 2Fe(NO
3
)
3


3Fe(NO
3
)
2
Chú ý: Fe không tan trong dung dịch HNO
3
đặc nguội!
3. Tác dụng với hơi nớc
3Fe + 4H

2
O

< C
0
570
Fe
3
O
4
+ 4H
2
Fe + H
2
O

> C
0
570
FeO + H
2
4. Tác dụng với dung dịch muối
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Fe + 2AgNO

3


Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
II. Hợp chất sắt(II):
Hợp chất Fe(II) khi tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất Fe(III).
1. Sắt(II) oxit: FeO
a. Trạng thái, màu sắc, tính tan: Là chất rắn màu đen, không tan trong nớc.
b. Tính chất hoá học:
- Tính chất của oxit bazơ:
FeO + H
2
SO
4
(loãng)

FeSO
4
+ H
2
O
- Tính khử: thể hiện khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh nh dung dịch HNO
3
, dung dịch H
2
SO

4
đặc
2FeO + 4H
2
SO
4
(đặc)

Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
3FeO + 10HNO
3


3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O

- Tính oxi hoá: thể hiện khi nung nóng với các chất khử nh C, CO, H
2
, Al:
FeO + H
2


0
t
Fe + H
2
O
c. Điều chế:
- Nhiệt phân các hợp chất không bền của Fe(II) trong điều kiện không có không khí:
Fe(OH)
2


0
t
FeO + H
2
O hoặc FeCO
3


0
t
FeO + CO
2


2. Sắt(II) hidroxit: Fe(OH)
2
a. Trạng thái, màu sắc, tính tan: Là chất rắn màu lục nhạt, không tan trong nớc.
b. Tính chất hoá học:
- Tính chất bazơ: Fe(OH)
2
+ 2HCl

FeCl
2
+ 2H
2
O
- Tính khử: ở nhiệt độ thờng Fe(OH)
2
bị oxi hoá nhanh chóng trong không khí ẩm thành Fe(OH)
3
màu nâu đỏ:
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3
c. Điều chế:

Cho dung dịch muối Fe(II) tác dụng với dung dịch kiềm.
3. Muối sắt(II):
a. Muối tan: FeCl
2
, FeSO
4
, Fe(NO
3
)
2
:
- Tính chất của muối: (các phản ứng trao đổi):
FeSO
4
+ 2NaOH

Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
- Tính khử mạnh: thể hiện khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh nh khí Cl
2
, dung dịch HNO
3
, dung
dịch H
2
SO

4
đặc, dung dịch KMnO
4
trong môi trờng H
2
SO
4
loãng
2FeCl
2
+ Cl
2


2FeCl
3
2FeSO
4
+ 2H
2
SO
4
(đặc)



Fe
2
(SO
4

)
3
+ SO
2
+ 2H
2
O
3Fe
2+
+ NO
3.
+ 4H
+



3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4


5Fe
2
(SO
4
)
3
+K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
Dạng ion thu gọn:
5Fe
2+

+ MnO
4.
+ 8H
+


5Fe
3+
+ Mn
2+
+ 4H

2
O
21
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
- Tính oxi hoá: thể hiện khi tác dụng với các kim loại mạnh hơn:
Mg + FeSO
4


MgSO
4
+ Fe
b. Muối không tan
- Muối FeCO
3
:
Phản ứng nhiệt phân: FeCO
3

0
t
FeO + CO
2

Nếu nung trong không khí: 4FeO + O
2


0
t

2Fe
2
O
3
Phản ứng trao đổi: FeCO
3
+ 2HCl

FeCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Tính khử: FeCO
3
+ 4HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ CO
2
+ 2H

2
O
2FeCO
3
+ 4H
2
SO
4
(đặc)



Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 2CO
2
+ 4H
2
O
- Muối FeS:
Phản ứng trao đổi: FeS + 2HCl

FeCl
2

+ H
2
S
Tính khử: FeS + 6HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 3NO + 2H
2
O
c. Muối FeS
2
:
- Tính khử: 4FeS
2
+ 11O
2


0
t
2Fe

2
O
3
+ 8SO
2
FeS
2
+ 18HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 15NO
2
+ 7H
2
O
III. Hợp chất sắt(III)
1. Sắt(III) oxit: Fe
2
O
3
a. Trạng thái, màu sắc, tính tan: Là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nớc.

b. Tính chất hoá học:
- Tính chất của oxit bazơ:
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3


2Fe(NO

3
)
3
+ 3H
2
O
- Tính oxi hoá: thể hiện khi tác dụng với các chất khử thông thờng nh C, CO, H
2
, Al:
Fe
2
O
3
+ 3H
2


0
t
2Fe + 3H
2
O
c. Điều chế:
- Nhiệt phân Fe(OH)
3
: 2Fe(OH)
3


0

t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
2. Sắt(III) hidroxit: Fe(OH)
3
a. Trạng thái, màu sắc, tính tan: Là chất kết tủa màu nâu đỏ, không tan trong nớc.
b. Tính chất hoá học:
- Tính chất bazơ:
Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4

0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

O
- Phản ứng nhiệt phân: 2Fe(OH)
3


0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
c. Điều chế:
- Cho dung dịch muối Fe(III) tác dụng với dung dịch NH
3
hoặc các dung dịch bazơ kiềm:
FeCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O

Fe(OH)
3

+ 3NH

4
Cl
FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3

+ 3NaCl
3. Muối sắt(III):
a. Muối tan: FeCl
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe(NO
3
)
3
:
- Tính chất của muối: (các phản ứng trao đổi):
FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)

3

+ 3NaCl
- Tính oxi hoá (Thể hiện khi tác dụng với chất khử nh Cu, Fe):
Fe + 2Fe(NO
3
)
3


3Fe(NO
3
)
2
Cu + 2Fe(NO
3
)
3


2Fe(NO
3
)
2
+ Cu(NO
3
)
2
- Khi tác dụng với các kim loại mạnh hơn:
Mg + 2FeCl

3


MgCl
2
+ 2FeCl
2
Mg + FeCl
2

MgCl
2
+ Fe
b. Muối không tan: FePO
4

22
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
IV. oxit sắt từ : Fe
3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
1. Trạng thái, màu sắc, tính tan: Là chất rắn màu nâu, không tan trong nớc.
2. Tính chất hoá học:
- Tính bazơ: Fe

3
O
4
+ 8HCl

FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
(loãng)

FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3

+ 4H
2
O
- Tính khử: 2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4
(đặc)



3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O
Fe
3
O
4

+ 10HNO
3


3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 5H
2
O
- Tính oxi hoá (tác dụng với các chất khử thông thờng nh C, CO, H
2
, Al):
Fe
3
O
4
+ 4CO

0
t
3Fe + 4CO
2
V. Sản xuất gang
1. Nguyên liệu
- Quặng hematit, chứa Fe
2

O
3


- Quặng manhetit, chứa Fe
3
O
4
- Quặng xiđerit, chứa FeCO
3
- Quặng prit, chứa FeS
2
2. Nguyên tắc sản xuất gang
Khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao (phơng pháp nhiệt luyện)
Trong lò cao, sắt có số oxi hoá cao bị khử dần dần đến sắt có số oxi hoá thấp theo sơ đồ:
Fe
2
O
3


Fe
3
O
4


FeO

Fe

3. Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang
- Phản ứng tạo chất khử CO:
C + O
2


CO
2
và CO
2
+ C

2CO
- CO khử sắt trong oxit:
Phần trên thân lò có nhiệt độ khoảng 400
o
C: 3Fe
2
O
3
+ CO

2Fe
3
O
4
+ CO
2
Phần giữa thân lò có nhiệt độ khoảng 500 - 600
o

C: Fe
3
O
4
+ CO

3FeO + CO
2
Phần dới thân lò có nhiệt độ khoảng 700 - 800
o
C: FeO + CO

Fe + CO
2
23
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Phần B. Bài tập có lời giải
đề bài
486. Từ lu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi và nớc, hãy viết các phơng trình phản ứng để điều chế:
- Các muối sắt: FeS, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCl
3
.

- Các muối natri: Na
2
S, Na
2
SO
3
, Na
2
SO
4
.
(Đợc dùng thêm các điều kiện và xúc tác cần thiết).
487. Khi hoà tan hết 14 gam kim loại M hoá trị II trong axit sunfuric loãng thì tạo thành 5,6 lít khí
H
2
(đktc) và dung dịch A.
1. Tìm kim loại M.
2. Khi cô cạn dung dịch A thì muối sunfat kết tinh cùng với nớc để tạo thành 69,5 gam muối ngậm
nớc dạng MSO
4
.nH
2
O. Xác định n.
488. Cho 25,9 gam hỗn hợp gồm bột S và một kim loại M (hoá trị II) vào bình kín không có không
khí, đốt nóng bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn A. Biết A tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl d thu đợc 6,72 lít khí B (đktc). Tỉ khối của B so với hiđro là
3
35
.
1. Xác định thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.

2. Xác định tên kim loại M.
489. Hỗn hợp B gồm Fe và Fe
3
O
4
đợc chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, d, thu đợc 560 ml khí SO
2
(đktc).
Viết các phơng trình phản ứng và tính khối lợng các chất trong B.
490. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl đợc 1,568 lít khí H
2
(đktc).
Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 2,016 lít khí SO
2
(đktc).

Xác định kim loại M và thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong A.
491. Hoà tan hoàn toàn một lợng hỗn hợp A gồm FeCO
3
và Fe
3
O
4
trong 98 gam dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng theo các phơng trình phản ứng:
FeCO
3
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2

+ CO
2


+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2

+ H
2
O
Thể tích hỗn hợp khí thoát ra là 4,48 lít (đktc)
Dung dịch thu đợc cho tác dụng vừa đủ với 310 ml dd NaOH 4M, lọc kết tủa và đem nung đến
khối lợng không đổi, thu đợc 32 gam chất rắn .
Tính khối lợng mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch H
2
SO
4

đã dùng.
492. Cho các cặp oxy hoá khử sau: Fe
2+
/Fe , Cu
2+
/Cu , Fe
3+
/Fe
2+
.
Từ trái sang phải theo dãy trên, tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự: Fe
2+
, Cu
2+
, Fe
3+
; Tính khử giảm
dần theo thứ tự: Fe, Cu, Fe
2+
. Hỏi:
1. Fe có khả năng tan đợc trong dung dịch FeCl
3
và trong dung dịch CuCl
2
không.
2. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl
3
và dung dịch FeCl
2
không.

493. Hoà tan hoàn toàn một lợng oxít Fe
x
O
y
bằng một lợng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 4,48
lít khí SO
2
ở đktc, phần dung dịch thu đợc chứa 240 gam một loại muối sắt duy nhất.
Xác định công thức của oxít sắt.
494. Đốt nóng 4,16 gam hỗn hợp A gồm MgO, FeO, Fe rồi cho một luồng khí CO d đi qua, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 3,84 gam hỗn hợp chất rắn B.
24
Ti liu v nhụm, st, ng, crom (húa hc ụn thi i hc)
Mặt khác, nếu cho 4,16 gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO
4
thì thu đợc 4,32
gam hỗn hợp chất rắn D. Hoà tan hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp A bằng một lợng vừa đủ dung dịch
HCl 7,3% (d = 1,05 g/ml) thì thu đợc dung dịch E và khí H
2
.
1. Tính thể tích dung dịch HCl 7,3% và thể tích H
2
ở đktc.
2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch E.
495. M là hỗn hợp: Fe, FeO, Fe
2

O
3
.
1.Cho dòng khí H
2
d đi qua 4,72 gam hỗn hợp M nung nóng thu đợc 3,92 gam Fe.
Mặt khác, cho 4,72 gam hỗn hợp M vào lợng d dung dịch CuSO
4
thu đợc 4,96 gam chất rắn .
Tính lợng mỗi chất trong hỗn hợp M.
2. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,05 g/ml) để hoà tan vừa đủ 4,72 gam hỗn hợp M,
dung dịch thu đợc lúc này gọi là dung dịch D.
3. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch AgNO
3
d. Tính khối lợng chất rắn thu đợc.
496. Hỗn hợp A có khối lợng 8,14 gam gồm CuO, Al
2
O
3
và một oxit sắt Fe
x
O
y
. Cho H
2
d qua A đun
nóng, sau khi phản ứng thu đợc 1,44 gam H
2
O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch
H

2
SO
4
loãng 1M, thu đợc dung dịch B.
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí tới khối lợng
không đổi, thu đợc 5,2 gam chất rắn.
Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
497. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối A- 2002)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với 200 ml dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc, dung dịch Y
và còn lại 1,46 gam kim loại.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3
.
3. Tính khối lợng muối trong dung dịch Y.
498. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng 3,36 lít H
2
. Hoà tan hết lợng kim loại
thu đợc vào dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H
2
.
Xác định công thức của oxit. Biết các khí đo ở đktc.
499. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối A- 2003)

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí
sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
d, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lợng kim loại
sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl d thì thu đợc 1,176 lít khí H
2
(đktc).
1. Xác định công thức oxit kim loại.
2. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (d) đ-
ợc dung dịch X và có khí SO
2
bay ra.
Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X.
Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng.
500. (Trích đề thi ĐH và CĐ khối A- 2004)
Hỗn hợp A gồm FeCO
3
và FeS
2
. A tác dụng với dung dịch HNO
3
63% (khối lợng riêng 1,44g/mL)
theo các phản ứng sau:
FeCO
3
+ HNO

3
Muối X + NO
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
FeS
2
+ HNO
3
Muối X + NO
2
+ H
2
SO
4
+ H
2
O (2)
đợc hỗn hợp khí B và dung dịch C. Tỉ khối của B so với oxi bằng 1,425. Để phản ứng vừa nết với
các chất trong dung dịch C cần dùng 540 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M. Lọc lấy kết tủa, đem nung
đến khối lợng không đổi, đợc 7,568 gam chất rắn (BaSO
4
coi nh không bị nhiệt phân). Các phản
ứng diễn ra hoàn toàn.
1. X là muối gì? Hoàn thành các phơng trình phản ứng (1) và (2).

2. Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
3. Xác định thể tích dung dịch HNO
3
đã dùng.
25

×