Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tài liệu ôn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.22 KB, 22 trang )

ADN= Đêoxyribonucleotit ARN= Ribonucleic Pr= protein
1. Thành phần : O,N,H,P,C.
2. Cấu tạo:
- Đại phân tử cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân
- Đơn phân là các Nucleotit ( A, T,
G, X ). Các Nu liên kết với nhau
theo NTBS ( A= T, G= X). Mỗi Nu
gồm 3 thành phần:
+ 1 pt H
3
PO
4
+1 pt đường deoxy (C
5
H
10
O
4
)
+ 1 trong 4 loại bazo nito
- ADN có cấu tạo xoắn kép gồm 2
mạch polypeptit song song và có
chiều ngược nhau
+ Mạch 3'- 5': mạch mã gốc mang
TTDT
+ Mạch 5'- 3': mạch bổ sung
3. Chức năng:
- Mang, bảo quản, truyền đạt TTDT.
- Các Nu khác nhau ở thành phần
bazo, mỗi Nu có M= 300dvc, khoảng


cách giữa các Nu = 3,4A
0
Kiến thức cần chú ý:
- ADN mang tính đặc trưng và đa
dạng bởi số lượng, thành phần, trình
tự của các Nu
- ADN bề vững, mềm dẻo bởi bền
vững do LK HT giữa các Nu trên
cùng 1 mạch là LK bền vững, mềm
dẻo do các nu của 2 mạch liên kết
với nhau bằng liên kết hidro là iên
kết yếu nhưng số lượng lớn nên tạo
sự mềm dẻo trong cấu trúc
- ADN được cấu tạo theo 2 nguyên
tắc: NTĐP, NTBS
- Tái bản ADN được thược hiện
theo 2 nguyên tắc; NTBS,
NTBBT(giữ lại 1 nửa)
- ADN có 2 loại LK: hidro, HT
( A lk với T 2 LK )
G lk với X 3 LK
-LKHT là lk giữa C
5
của pt đường
của Nu này với pt H
3
PO
4
của Nu kia
- ADN tồn tại 1 mạch ở vi rut và

thể ăn khuẩn, tồn tại dạng mạch
vòng khép kín ở vi khuẩn, lạp thể, ti
thể
1. Thành phần : O,N,H,P,C.
2. Cấu tạo:
- Đại phân tử cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân
- Đơn phân là các Ribô nucleotit
( A, U, G, X ). Các Nu liên kết với
nhau theo NTBS ( A= U, G= X).
Mỗi Nu gồm 3 thành phần:
+ 1 pt H
3
PO
4
+1 pt đường Ribo (C
5
H
10
O
5
)
+ 1 trong 4 loại bazo nito
- ARN có cấu tạo 1 mạch
-polyribonucleotit
3. Phân loại và Chức năng:
t
ARN
Vận
chuyển

m
ARN
thông tin
r
ARN
riboxo
m
Mang aa
đến (R) để
dịch
TTDT
TT Nu
làmkhuô
n DM
Kết
hợp với
(Pr) để
tổng
hợp
protein
Cấu trúc :
mạch đơn
xẻ 3 thùy
Cấu tạo:
mạch
đơn
dạng
thẳng
Cấu
tạo:

mạch
đơn
Bộ ba trên
t
ARN
=
anticodon
= bbđối

Bộ ba
trên
mARN
= bb sao
mã= co
đôn
Lk có 2
loại:
LKH, LK
ht
Lk có 1
loại:
LKHT
Lk 1
LOẠI
lk HT
Có thời
gian tồn
tại 1 vài tế
bào sau đó
bị E phân

hủy
Thời
gian
sống rất
ngắn
Chứa
hàm
lượng
rất lớn
80%
Kiến thức cần chú ý:
-
m
ARN ở sinh vật nhân sơ là gen
liên tục và dài hơn sinh vật nhân
chuẩn.
- m
ARN ở sinh vật nhân thực là gen
phân mảnh . xen kẽ các đoạn I
KMHaa
và các đoạn E
MHaa
.
1. Thành phần : O,N,H,P,C.
2. Cấu tạo:
- Đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân
- Đơn phân là các Axit amin. các aa lk
với nhau nhờ vào lk peptit.
. Mỗi aa gồm 3 thành phần:

+ 1 gốc COOH mang tính axit
+1 gốc amin NH
2
mang tính bazo
+ 1 gốc R( hiđrôcacbon)
3. cấu trúc bậc của Pr
B1 B2 B3 B4
Các aa
lk với
nhau
tạo
thành
chuỗi
poly
peptit
Chuỗi
polypep
tit b1
xoắn
hoặc
gấp nếp
tạo cấu
trúc B2
( xoắn
& và
BETA
Do cấu
trúc B2
cuộn xoắn
lại tạo nên

Pr cấu
trúc B3
2 hay
nhiều
Pr có
cấu
trúc
b3
thành
cấu
trúc
B4
Cấu
tạo từ 1
chuỗi
polype
ptit
Cấu tạo
từ 1
chuỗi
Cấu tạo từ
1 chuỗi
polypepti
nhiều
chuỗi
polyp
ep
Chưa

chức

năng
sinh
học-
chưa
hoàn
chỉnh
Chưa có
chức
năng
sinh
học-
chưa
hoàn
chỉnh
Có chức
năng sinh
học
+ cấu tạo
TB
+ xúc tác
phản ứng
+ vận
chuyển
cấc chất

chức
năng
sinh
học
Kiến thức cần ghi nhớ

-các aa khác nhau ở gốc R
- trong phân tử Pr có khoảng 20 loại aa
- các aa liên kết với nhau tạo chuỗi
polypeptit
Nhân đôi- tự sao- tái bản ADN Phiên mã – sao mã- ARN Dịch mã- giải mã- Pr
Nơi diễn ra:
- ở tbns: xảy ra ở TBC (Plasmit)- vi
khuẩn
- ở tbnt:xảy ra ở: nhân TB, ti thể và
lục lạp
Nơi diễn ra:
- Xảy ra ở các đối tượng như vi
rút có vcdt là ADN mạch kép và
vi khuẩn, sv nhân thực
Nơi diễn ra: ở TBC tại lưới nội chất hạt
Thời gian xảy ra: ở kì trung gian tại
pha s khi đó NST ở trạng thái dãn
xoắn cực đại
- diễn ra ở kì trung gian khi đó
NST ở trạng thái tháo xoắn
Cơ chế: 2gđ
GĐ1: Hoạt hóa aa
Các thành phần tham gia:
- ADN khuôn mẫu
- nguyên liệu 4 loại Nu( A,T,G,X)
- E: +e tháo xoắn(helicaza )
+ ARN polymelaza
+ ADN polymelaza ( chỉ tổng
hợp mạch mới theo chiều 5' 3' )
+ E Nối Ligaza

- Nguyên tắc thực hiện:2
+NTBS( A-T, G-X)
+NTBBT- giữ lại 1 nửa
Cơ chế:
B1: Tháo xoắn
B2: tổng hợp mạch mới( chuỗi
polynucleotit)- theo NTBS
+ Trên mạch khuôn 3'- 5' : mạch
mới được tổng hợp theo chiều 5'- 3'
liên tục.
+trên mạch khuôn 5'- 3' mạch mới
được tổng hợp theo chiều 5'- 3'
nhưng tổng hợp ngắt quãng bởi các
đoạn okazaki ( ). sau đó các đoạn
okazaki được nối với nhau nhờ e
nối ligaza
B3: Kết quả
- sau 1 lần nhân đôi từ 1 ADN ban
đầu cho 2 ADN con giống nhau và
giống hệt mẹ
- mỗi ADN con có 1 mạch là mạch
của ADN mẹ và 1 mạch mới được
tổng hợp
Các thành phần tham gia:
- ADN khuôn mẫu : mạch mã
gốc 3'-5'
- nguyên liệu 4 loại
Nu( A,U,G,X)
- E+e tháo xoắn(helicaza )
+ ARN polymelaza( chỉ tổng

hợp mạch mới theo chiều 5' 3')
+ e Nối Ligaza
- ATP
- Nguyên tắc thực hiện:2
+NTBS( A-U, G-X)
Cơ chế:
B1: Tháo xoắn : ADN dãn xoắn
theo từng đoạn
B2: tổng hợp mạch mới( chuỗi
polynucleotit)- theo NTBS
+ chỉ tổng hợp mạch mới Trên
mạch khuôn 3'- 5' : mạch mới
được tổng hợp theo chiều 5'- 3'
B3: Kết quả
- sau 1 lần phiên mã từ 1 ADN
ban đầu cho 2 ARN. nguyên liệu
hoàn toàn mới
ở svns ở svnt
m
ARN
được
sử
dụng
trực
tiếp
tổng
hợp Pr
ở tbc
m
ARN sơ khai có các

đoạn I
aa
và các đoạn
Eaa. do vậy cắt I nối
E. tạo ARN trưởng
thành sau đó ARN
này được di chuyển ra
khỏi nhân đến tbc
thực hiệm tổng
hợp Pr
GĐ2:
B1: Mở đầu:
- đầu tiêntiểu phần bé tx với mARN tại vị trí
đặc hiệu có mã AUG.
- tARN - aa mang aa mở đầu metionin( svnt)
hoặc Foocminmetionin ( ở svns) tiến vào
mARN bổ sung mã mở đầu theo
NTBS( A=U, G=X)
- BB đối mã của tARN mang â MĐ 3' UAX5'
- Tiểu phần lớn lk với tiểu phần nhỏ tạo nên
R HC
B2: Kéo dài chuỗi polypeptit
- tARN - aa mang aa1 tiến vào mARN bs với
bb1 theo NTBS
- LK peptit giữa aamđ và aa1 được tạo thành
và giải phóng 1 phân tử nước
Rdịch chuyển đi 1 bước= 1bb= 3.3,4A
0
=
10,2A

0
- quá trình này tiếp tục cho đến cuối pt
mARN.
B3: kết thúc
- khi ( R) tx với mã kết thúc( UAA,
UGA,UAG) thì quá trình dịch mã dừng lại.
+ 2 tiểu phần của R tách nhau ra
+ chuỗi polypeptit được giải phóng .
+ aaMĐ bị cắt khỏi chuỗi polypeptit tạo Pr có
cấu trúc hoàn chỉnh ( Pr b3có hoạt tính SH)
Kiến thức cần lưu ý
- ở svns: e tham gia tổng hợp là:
ARN polymelaza chỉ có 1 đơn vị
tái bản
- ở svnt: : e tham gia tổng hợp là:
ADN polymelaza có nhiều đơn vị
tái bản và nhiều loại e
Kiến thức cần lưu ý
- Chiều dài của gen = chiều dài
của
m
ARN sơ khai= chiều dài
của
m
ARN nhân sơ>> chiều dài
của
m
ARN trưởng thành.
Kiến thức cần lưu ý
-nhiều R cùng tham gia dịch mã trên phân tử

1 mARN thì được gọi là Polyriboxom có tác
dụng tăng hiệu suất tổng hợp Pr cùng loại
- Mỗi pt mARN có thể được sử dụng để tổng
hợp 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptit sau đó
được e phân hủy đi
BÀI TẬP ADN, ARN, Pr- nhân đôi phiên mã dịch mã
I. CÔNG THỨC VẬN DỤNG

chú ý khi giải bài tập ở phần này:
- đổi kích thước về 1 đơn vị chung:
- trên ADN: A,T,G,X. , trên ARN: A,U,G,X
- Khoảng cách giữu các Nu trên 1 := 3,4
- 1 chu kì xoắn = 10 cặp= 20Nu= 3,4 A
0
- 1 nu có khối lượng riêng = 300 đvc
- khoảng cách của 2 mạch trong phân tử ADN = đường kính PT ADN= 20 A
0
1, DẠNG 1: TÍNH SỐ NU VÀ CHIỀU DÀI
GEN= ADN ARN
Nu= A+T+G+X.= 2A+ 2G= 2X+ 2T
L M
Nu = x 2 ; Nu= ; Nu= C. 20
3,4A
0
300đvc
N
RN = x 3,4A
0
2
chiều dài của gen Nu

L= M x 3,4A
0
L= x 3,4A
0
L= ( A+ G). 3,4A
0

300 x2 2 L= C. 34A
0

Lgen = L
m
ARN sơ khai=
rN . 3,4A
0
=
2
N
. 3,4 A
0
Một số lưu ý:
Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh
dưỡng.
Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
Lưu ý: Trình tự nuclêôtit
mARN giống trình tự
nuclêôtit của mạch bổ
sung (Thay T bằng U)
Dạng bài về tái bản và phiên mã

tái bản phiên mã
- Tổng số ADN con=
( =2
k
(k là số lần tái
bản)
- Số gen con có 2 mạch
hoàn toàn mới được tạo
ra sau k lần tái bản:
2
k
- 2.
- Số nuclêôtit trong các
gen con khi gen tái bản k
lần: N. 2
k
- Số Nu môi trường
cung cấp khi gen tái
bản k lần:

N
td
= N .2
k
– N =
N( 2
k
-1)
* phiên mã 1 lần
+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của

ADN : rA
td
= T
gốc
; rU
td
= A
gốc
rG
td
= X
gốc;
rX
td
= G
gốc
+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN
rN
td
=
2
N
*phiên mã k lần
- Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
+ Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K
lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là:

rN
td
= K . rN

- Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã k lần: k.N/2
+ Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :

rA
td
= K. rA = K . T
gốc
;

rU
td
= K. rU = K . A
gốc

rG
td
= K. rG = K . X
gốc
;

rX
td
= K. rX = K . G
gốc
2, Dạng 2: tính số Nu từng loại của gen và của 1 mạch:
A
1
= T
2


T
1
= A
2
A=T=A
1
+ A
2=
T
1
+ T
2=
A
1
+ T
1=
A
2
+ T
2
G
1
= X
2
G=X=G
1
+ G
2=
X
1

+ X
2=
G
1
+ X
1=
G
2
+ X
2
X
1
= G
2
U
m
= A
1
= T
2 %
A
1
+ %A
2

%
A
m
+ %U
m


A
m
= T
1
= A
2
%A=%T= =
G
m
= X
1
= G
2
2 2 A=T=A
1
+ A
2
= A
m
+ U
m

X
m
= G
1
= X
2 %
G

1
+ %G
2

%
G
m
+ %X
m
G=X=G
1
+ G
2
= G
m
+ X
m

N/2 N/2 N/2 %G=%X=

=

2 2
3, Dạng 3: TÍNH % CỦA CÁC LOẠI Nu
% A+%T+%G+%X = 100% %A=%T ; %G= %X %A+ % G= %T+%X= 50%
% A
1
+%T
1
+%G

1
+%X
1
= 100% %A
1
+ % A
2
%G
1
+ % G
2
% A
2
+%T
2
+%G
2
+%X
2
= 100% %A = ; %G =
= 200% 2 2
BẢNG ĐỔI ĐƠN VỊ
1 micrômet = 10
4
angstron ( A
0
)
1 micrômet = 10
3
nanômet ( nm)

1 mm = 10
3
micrômet = 10
6
nm = 10
7
A
0
4, DẠNG 4: TÍNH SỐ LIÊN KẾT VÀ AXIT AMIN
số lk hidro số lk cộng hóa
trị
số lk peptit Số aa
- Số LK hiđrô của gen:
H= 2A+3G =2T+3X
- Số LK hiđrô hình
thành: H
ht
= H. 2
k
- Số Lk hiđrô bị phá hủy:
H
phá h

y
= H
gen
. (2
k
- 1).
- số LKHT trong

các Nu: HT= Nu
- số LKHT giữa
các Nu:
HT= Nu- 2
- tổng số LKHT
có trong
gen( ADN)
HT= 2Nu- 2
- Số liên kết peptit
trên chuỗi
pôlipeptit =
số aa-1
- Số liên kết peptit
được hình thành
khi các axit amin
liên kết nhau :
Lkpt = số PTH
2
O
= số aa -1.
Nu rN
- số bb= =
6 3
- aa / chuỗi polypeptit
Nu rN
aa= -1 = - 1
6 3
- aa của Pr hoàn chỉnh
Nu rN
aa hc = - 2 = - 2

6 3
HT
ARN
= rN – 1 + rN
= 2 .rN -1
5. Dạng 5: XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ N,RN
- Dựa vào mguyên tắc bổ sung:
BÀI TẬP ÁP DỤNG.
1. Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X =270 B. A = T = 270; G = X = 180 C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360
2. Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 250; G = X = 340 B. A = T = 340; G = X = 250 C. A = T = 350; G = X = 220 D. A = T = 220; G = X = 350
3. Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20%
guanin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là: A. 3900 liên kết B. 3600 liên kết C. 3000 liên kết D. 2400 liên kết
4. Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 360; G = X = 540 B. A = T = 540; G = X = 360 C. A = T = 270; G = X = 630 D. A = T = 630; G = X = 270
5. Chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ gen có khối lượng 594000 đơn vị cacbon chứa bao nhiêu axit amin?
A. 328 axit amin B. 329 axit amin C. 330 axit amin D. 331 axit amin
6. Một gen có khối lượng phân tử là 72.10
4
đvC. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do
môi trường cung cấp là :
A.A
TD
= T
TD
= 4550, X
TD
= G

TD
= 3850 B.A
TD
= T
TD
= 3850, X
TD
= G
TD
= 4550
C.A
TD
= T
TD
= 5950, X
TD
= G
TD
= 2450 D.A
TD
= T
TD
= 2450, X
TD
= G
TD
= 5950
7. Trong một đoạn phân tử AND có khối lượng phân tử là 7,2.10
5
đvC, ở mạch 1 có A

1
+ T
1
= 60%, mạch 2 có G
2
– X
2
= 10%, A
2
=
2G
2
. Nếu đoạn AND nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là :
A.A
TD
= T
TD
= 22320, X
TD
= G
TD
= 14880 B.A
TD
= T
TD
= 14880, X
TD
= G
TD
= 22320

C.A
TD
= T
TD
= 18600, X
TD
= G
TD
= 27900 D.A
TD
= T
TD
= 21700, X
TD
= G
TD
= 24800
8. Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5
đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là :
A.A
TD
= T
TD
= 13950, X
TD
= G
TD
= 32550 B.A
TD
= T

TD
= 35520, X
TD
= G
TD
= 13500
C.A
TD
= T
TD
= 32550, X
TD
= G
TD
= 13950 D.A
TD
= T
TD
= 13500, X
TD
= G
TD
= 35520
9. Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtit có số T chiếm 20%, thì
A. ADN này dài 10200Ǻ với A=T=600, G=X=900 B. ADN này dài 5100Ǻ với A=T=600, G=X=900
C. ADN này dài 10200Ǻ với G=X=600, A=T=900 D. ADN này dài 5100Ǻ với G=X=600, A=T=900
10. Nếu nuôi cấy ADN trong môi trường có nitơ phóng xạ
15
N, rồi chuyển sang môi trường (chỉ có
14

N), thì 1 ADN đ1o tự sao 5 lần
liên tiếp, sẽ sinh ra số mạch đơn chứa
15
N là A. 4 B. 64 C. 2 D. 128
11. Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30%
xitôzin. Kết luận sau đây đúng về gen nói trên là:
A. A
2
= 10%, T
2
= 25%, G
2
= 30%, X
2
= 35%. B. A
1
= 7,5%, T
1
= 10%, G
1
= 2,5%, X
1
= 30%.
C. A
1
= 10%, T
1
= 25%, G
1
= 30%, X

1
= 35%. D. A
2
= 10%, T
2
= 7,5%, G
2
= 30%, X
2
= 2,5%.
12. Một gen có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hidrô. Số lượng từng loại nuclêôtit nói trên bằng:
A. A = T = 380, G = X = 520. B. A = T = 520, G = X = 380. C. A = T = 360, G = X = 540. D. A = T = 540, G = X = 360.
13. Trên một mạch của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại: A=60; G=120; X=80; T=30. Một lần nhân đôi của phân tử ADN này
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 90; G = X = 200. B. A = G = 180; T = X = 110. C. A = T = 180; G = X = 110. D. A = T = 150; G = X = 140.
14. Một phân tử mARN gồm hai loại nuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là: A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
15. Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
….A T G X A T G G X X G X ….
Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A.….T A X G T A X X G G X G…. B….A T G X A T G G X X G X…
C….U A X G U A X X G G X G…. D….A T G X G T A X X G G X T….
16. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp nuclêôtit các loại: A = 400; U = 360; G = 240; X = 280. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A. A = T = 380; G = X = 260. B. A = T = 60; G = X = 520. C. A = T = 360; G = X = 240. D. A = T = 180; G = X = 240.
17. Một gen có chiều dài là 4080 A
0
có nuclêôtit loại A là 560. Trên một mạch có nuclêôtit A = 260; G = 380, gen trên thực hiện một
số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit U là 600. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là:
A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260. B. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.
C. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.

18. Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800
ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho
phiên mã là:
A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200. B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.
C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900. D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.
.19. Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A
0
, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:
A. 498 axit amin. B. 600 axit amin. C. 950 axit amin. D. 499 axit amin.
20. Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:
AXX: triptôphan GAA: lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.
Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:
Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:
A UUX-XGG-UGG-GAA-AXX B AAG-GXX-AXX-XUU-UGG
C UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG D AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG
Mã di truyền- GEN- NST
- khái niệm: MDT: là trình tự Nu trong gen quy định tt sắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit - MDT là mã bộ ba .
+ MDT là mã bộ 3 vì: có hơn 20 loại aa được cấu tạo từ 4 loại Nu ( A,T,G,X) do vậy nếu là mã bộ 1, 2, 4 không dủ để mã
hóa hết cho 20 loại aa do vậy mã bộ 3= 4
3
=64 thỏa mãm mã hóa cho 20 loại aa.
+ có 64 bộ 3 nhưng chỉ có 61 bộ ba mã hóa cho các aa, vì có 3 bộ ba không mã hóa cho aa nào mà chúng làm nhiệm vụ
kết thúc là: (UAA, UAG, UGA )
+ có một mã mở đầu- khởi đầu dịch mã (AUG ) và mã hóa aa metionin (SVNT), foocmin metionin (SVNS).
- đặc điểm
+ MDTđọc từ 1 điểm xác định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit, không gối lên nhau
+ MDT có tính phổ biến: tất cả các loài cùng chung một bộ MDT
+ MDT có tính đặc hiệu:một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại aa
+ MDT có tính thoái hóa: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại aa( trừ AUG; UGG)

Gen Nhiễm sắc thể
TTMH
Gen = AND chuỗi polypeptit () pt ARN
- có 2 loại gen: gen ĐH ( hình thành nên Pr)và gen cấu trúc( hình
thành tt)
Cấu trúc của gen:
3' 5' ( mạch mã gốc)
Vùng kđ Vùng MH Vùng KT
KĐ và ĐH- Pmã TT mã hóa aa Tín hiệu KT phiên mã
5' 3'( mạch Bổ sung)
- Tất cả các gen giống nhau ở vùng đh và vùng kt và khac ở vùng mã
hóa
+ ở svns : tất cả các Nu đều tham gia mã hóa aa goi là gen ko
phân mảnh
e e e e
+ ở svnt: gen phân mảnh xen kẽ giữa các đoạn mã hóa với các
đoạn ko mã hóa
e i e i
NST có hình dạng cấu tạo:
- ở virut: NST là ARN hoặc ADN có thể là 1
mạch hay hai mạch
- ở svns: NST là ADN trần mạch xoắn kép dạng
vòng trong nhân
- ở svnt: NST :
+ở tb xô ma: tồn tại thành từng cặp gồm 2 chiếc
có hình dạng và kích thước giống nhau trong đó 1
chiếc lấy từ bố 1 chiếc lấy từ mẹ- cặp NST tương
đồng. + bộ NST 2n trong đó ở đa số các loài có
nhiều cặp NST thường và chỉ có 1cặp nst GT
- có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính

ĐHHĐ của gen: ĐH lượng sản phẩm của gen tạo thành
+ ở SVNT gồm: ĐH phiên mã ( số lượng mARN được tổng hợp trong
tế bào ) ĐH dịch mã (lượng prôtêin được tạo ra) ĐH sau dịch
mã (Làm biến đổi prôtêin sau khi đựơc tổng hợp để thực hiện chức
năng nhất định)
+ ở SVNS. hoạt động của ôpêrôn lac ở E.Coli.
* cấu trúc operon Lac
Vùng GĐH . . VÙNG OPERON LAC
R P

P( Khởi
động)
O( vận hành) Gen cấ
trúc A;Y;Z
Khi môi trường ko lac tôzơ:
- vùng R của GĐH tạo Pr ức
chế
- Pr ức chế bám vào vùng ( O)
làm cho
- ARN plymeaza ko nhận biết
được vị trí khởi động ở vùng
(p)
-Kết quả : gen cấu trúc không
thực hiện dịch mã để tổng hợp
e thủy phân.
Khi môi trường có lactôzơ:
- vùng R của GĐH tạo Pr ức
chế
- Pr ức chế liên kết với L actozo
tạo phức hệ Pr- Lactozo. nhờ

phức hệ này mà Pr ức chế bị bất
hoạt
- ARN plymeaza nhận biết
được vị trí khởi động ở vùng (p)
-Kết quả : gen cấu trúc thực
hiện dịch mã để tổng hợp e thủy
phân lactozo
Cấu trúc NST:
* cấu trúc hiển vi:
- NST quan sát rõ nhất ở kì giữa- mỗi NST kép
gồm có 2 cromatit
- NST gồm 3 phần:
+ tâm động là tt hoạt động của NST là nơi giúp
NST lk với thoi phân bào và di chuyển về 2 cực
của tb.
+ Đầu mút : bảo vệ NST và làm cho các NST ko
dính vào nhau trong quá trình phân bào.
+ 1 tt khởi đầu: là những điểm mà ở đó ADN
được bắt đầu nhân đôi
* cấu trúc siêu hiển vi:
- NST được cấu tạo bằng chất nhiễm sắc( vì khi
nhuộm nst có chất có khả năng bắt màu nhuộm
kiềm tính ).
- NST là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân trong đó đơn phân là các
nucleoxom (mỗi nuclêôxom: 8 ptử histon + 1
đoạn AND 146 cặp nu quấn quanh 1 ¾ vòng)


chuỗi nuclêôxom


sơi cơ bản (đk 11n.m

sợi
nhiễm sắc- xoắn bậc 2 (ĐK 30n.m)

Ống siêu
xoắn (ĐK 300n.m)

crômatit (ĐK 700n.m)
* lưu ý :
- mỗi sv đều có bộ NST đặc trưng về SL, hình thái và cấu trúc (số lượng NST nhiều hay it không phản ảnh nức độ tiến
hóa của loài)
- Các lòai khác nhau có thể có số lượng NST trong bộ NST giống nhau.(Tinh Tinh :48 ; Mận:48)
ĐỘT BIẾN
ĐB gen DB nhiễm sắc thể
-ĐBG: là những biến đổi trong cấu trúc của gen có
thể liên quan đến 1 cặp hoặc nhiều cặp Nu
- ĐB điểm: ĐB thường liên quan đến 1 cặp nu '
- Thể ĐB: cơ thể mang ĐB được biểu hiện thành
kiểu hình
- Thường biến: ko di truyền, biến đổi kiểu hình
hàng loạt; thay đổi thích nghi với mt sống
- thể khảm là ĐB trội sẽ biểu hiện ở một phần của
cơ thể.
- Đột biến soma có thể dt bằng s
2
VT nhưng ko thể
DT qua sinh sản hữu tính.
II. ĐẶC ĐIỂM

- đột biến cấu trúc gen sẽ tạo ra alen mới.
- Đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp 10
-6
- 10
-4
( vì
số lượng gen rất lớn nên ĐB gen thường xuyên xảy
ra)
- tần số ĐB gen phụ thuộc vào: loại tác nhân, liều
ượng và cường độ của tác nhân, đặc ddiemr cấu trúc
của gen
Các dạng ĐB điểm
mất thêm thay thế:
L Giảm 3,4
A
0
Tăng 3,4
A
0
Ko thay đổi
Sl
N
u
Giảm 2
Nu
- số lượng
từng loại
nu
+ nếu mất
A=T thì

G=X ko
thay đổi
+ nếu mất
G=X thì
A=T ko
thay đổi
Tăng 2
Nu
- số lượng
từng loại
nu
+ nếu
thêm A=T
thì G=X
ko thay
đổi
+nếu
thêm
G=X thì
A=T ko
thay đổi
ko thay đổi
- thành phần Nu :
+ nếu thay cùng
loại thì ko thay đổi
+ nếu thay thế
khác loại th
L
K
H

t
h
à
n
h
giảm
+ nếu 2lk
mất AT
+ nếu 3lk
mất GX
làm
+ nếu 2lk
khi thêm
AT
+ nếu 3lk
thêm GX
- khác loại:
+AT=GXthìGX+1
+GX=AT thìAT+1
– cùng loại thì ko
thayđổi AT=TA;
GX= XG)
- đb NST có 2 dạng cơ bản:
1. đb cấu trúc NST: Là những biến đổi trong cấu trúc của
NST và có thể làm thay đổi hình dạng NST
+ ĐB cấu trúc NST có 4 dạng: mất, lặp, đảo, chuyển đoạn NST
các dạng đb này có thể liên quan đến 1 hay 1 số gen
ND Mất Lặp Đảo Chuyển
KN 1 đoạn
NST bị

rơi rụng
và tiêu
biến
VD: Mất
đoạn NST
cặp số 5ở
người dẫn
đến hội
chứng
tiếng mèo
kêu
- mất cặp
21 hoặc
22 gây
nên ung
thu
áu
- một đoạn
NST được
lặp lại 1 hay
nhiều lần
VD:Ở ruồi
giấm, lặp
đoạn 16A hai
lần trên
nhiễm sắc
thể X làm
cho mắt hình
cầu trở thành
mắt dẹt

Làm 1 đoạn
nào đó bị
đứt ra sau
đó xoay
180
0
rồi nối
lại vị trí cũ
VD: Ở ruồi
giấm 12
đảo đoạn
trên nhiễm
sắc thể số
3, liên quan
tới khả
năng thích
nghi với
những điều
kiện
nhiệt độ
khác nhau
1 đoạn nào đó
bị đưt ravà gắn
vào NST đó
hoặc NST
khác.
- chuyển đoạn
có thể trên 1
hoặc trên hai
NST

- chuyển đoạn
trên 2 nst
không tương
đồng
+ chuyển đoạn
tương hỗ : 2
nhiễm sắc thể
chuyển gen
cho nhau.
+ chuyển đoạn
ko tương hỗ: 1
trong 2 gen sẽ
chuyển cho
gen còn lại.
HQ - Nếu mất
đoạn lớn
thường
gây chết,
giảm sức
sống và
mất khả
năng sinh
sản
- nếu mất
đoạn nhỏ:
ít ảnh
hưởng
nghiêm
trọng
- làm thay

đổi cường độ
biểu hiện của
tt( có thể
tăng hoạc
giảm)
- hậu quả
không lớn
làm tt sắp
xếp các gen
thay đổi
ảnh hưởng
đến hoạt
động của
các gen
- làm thay đổi
vị trí gen giữa
các nhóm gen
lk
- chuyển đoạn
lớn thường gây
chết và giảm
sức sống
- chuyển đoạn
nhỏ it ảnh
hưởng
ƯD - loại bỏ
gen xấu ra
khỏi cơ
thể
- xác đinh

vị trí của
gen trên
NST
- tăng hoạt
tính của E.
amilaza để
chuyển hóa
tinh bột
thành đường
Glucoozơ
( lúa đại
mạch- sx bia)
- phòng trừ
- làm tăng
sai sót giữa
các cá thể
do vậy làm
tăng sai sót
giữa các
nòi dẫn đến
sự cách li
giữa các
loài & nòi
- chuyển gen
từ kháng thuốc
diệt cỏ trong
cây lúa hoặc
cây thuốc lá
sang cây đậu
tương.

- chuyển gen
tốt vào quần
thể
p
h

n
t
h
a
y
ổi
H
Q
Làm thay
đổi toàn
bộ tt sx từ
vị trí xảy
ra đb( ĐB
dịch
khung)
Tương tự
như mất
một cặp
Nu
Chỉ àm thay đổi tt
các Nu ở một bb
- có thể hoặc ko
gây nên hậu quả
( ko: khi bb1 thay

thế bởi bb2 cùng
mã hóa cho 1 aa)
* lưu ý : hậu quả lớn hay nhỏ phụ thuộc rất nhiều
vào vị trí xảy ra đột biến . nếu đột biến xảy ra ở đầu
gen và nhỏ nhất ở cuối gen
- ĐB thay thế là dạng ĐB phổ biến nhất
Nguyên nhân:
- NNbên trong: do rối loạn sinh lí, sinh hóa, của TB
- NNbên ngoài:
+ do tác nhân vật lí: phóng xạ, tia tử ngọai, sốc
nhiệt.
+ do tác nhân hóa học: 5BU( thay AT= GX),
acridin(Ar) mất hoặc thêm 1 cặp Nu A=T
_+do tác nhân sinh học: VR, VR viêm gan B, VR
hecpec
CƠ CHẾ
1. Do sự bắt cặp nhầm trong quá trình nhân đôi.
- trong Tb BZ tồn tại ở 2 dạng: thường và hoạt
hóa( dạng hiếm *)
+ khi ở dạng hiếm:
( A=T)
ban đầu HH
A*=T
X2
(A*= X)
tiền ĐB

X2
G=X
+

nếu xảy ra bắt cặp nhầm thì tạo ra dạng tiền đột
+
dạng TĐB được sửa chữa thì trở về BT
+dạng
TĐB ko được sửa chữa thì ở lần nhân đôi tiếp
theo sẽ xảy ra ĐB
2. Do các tác nhân ĐB
*vật lí: - tia tử ngoại( UV) làm 2 Nu loại T dính lại
với nhau thành 1 gây nên dạng đb mất 1 cặp A=T
* hóa học:
- 5BU gây nên đb thay thế A=T bằng G=X
A=T
x2 lần 1
A= 5BU
x2 lần2
G=5BU


x2 lần 3
G=X
- acridin (Ar) mất hoặc thêm 1 cặp Nu A=T
+ Nếu (Ar) chèn vào mạch khung( mạch cũ) sẽ gây
nên ĐB thêm 1 cặp A=T
+ Nếu (Ar) chèn vào mạch mới được tổng hợp sẽ gây
nên mất 1 cặp A=T
hậu quả của
mất đoạn
- có ý N
trong tiến
hóa of hệ

gen
ngày các
cao ý N
trong quá
trình HT
loài mới
-
2: đb số lượng NST: 2 dạng ĐB Lệch bội( dị bội) và đb đa bội
ĐB Lệch bội ( dị bội) Đa bội
Làm thay đổi SLNST ở 1
hay 1 số cặp trong bộ NST
đặc trưng của loài
6 dạng cơ bản:
- thể ba : 2n+ 1
- thể một: 2n-1
- thể một kép: 2n-1-1
- thể không: 2n-2
- thể bốn: 2n+ 2
- thể bốn kép: 2n+2+2
2 dạng : Đột biến tự đa bội và
Đb dị đa bội
tự đa bội dị đa
bội
Bộ NST đơn bội của
loài tăng lên 1 số
nguyên ần và lớn hơn 2
2 dạng :
+Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n
+Đa bội chẵn:4n,6n,8n
2 bộ

NST
của 2
loài
cùng
tồn tại
trong 1
TB
- CƠ CHẾ: có thể xảy ra
trong nguyên phân và
giảm phân
+ trong nguyên phân;2n
đơn nhân đôi thành 2n
kép( đến kì sau từ 2n kép )
hình thành 4n đơn và đến
kì cuối chia đôi vcdt cho 2
tb= 2n đơn nhưng trong
quá trình phân ly các NST
đơn này đi tất về 1 phía
dẫn đến các hiện tượng.
- ( 2n+1và 2n-1;
2n+2và2n-2)- rối loạn
trong phân ly ở kì sau.
- trong nguyên phân khi
xảy ra đb lệch bội sẽ có 2
dòng tb: tbbt vfa dòng
tbmang đb.
+ trong giảm phân: trong
giảm phân xảy ra rối loạn
trong phân ly của 1 cặp
nst nào đấy dẫn

ến tạo ra GT thừa hoặc thiếu 1 vài
NST gọi là GT lệch bội và khi GT
lẹch bội kết hợp với GTBT sẽ tạo
ra thể lệch bội
tự đa bội dị đa bội
Trong nguyên
phân :
- nêu tất các các
nhiễm không
phân ly tạo ra đa
bội chẵn
- nguwif ta
thường sử dụng
hóa chất cosisin
gây ức chế hình
thành thoi phân
bào ở kì đầu
Trong giảm
phân: sử dụng
cosisin
Do bộ NST tự
nhân đôi nên ko
phân ly trong
giảm phân đã tạo
ra GT mang đột
biến đa bội 2n và
GT mang 2n NST
kết hợp với GT
đơn bội hoặc GT
lưỡng bội thì sẽ

tạo ra thể đa bội lẻ
hoặc đa bội chẵn
- Cơ thể dị
đa bội
được tạo từ
lai xa và
đa bội hóa:
+ lai xa : là
lai giữa 2
cá thể
thuộc 2
loài khác
nhau . con
lai bất thụ
+ đa bội
hóa bộ
NST của
con lai tạo
thể song
nhị bội-
cơ thể dị
đa bội.( có
khả năng
sinh sản
hữu tính)
- XĐ vị trí gen trên NST
nào.
- có ý nghĩa trong chọn
giống
- đb lệch bội có thể góp

phần hình thành nên loài
mới
Ví dụ: cặp nst 21: hội
trứng đao,
- cơ thể đa bội thường TB to cơ
quan sinh dưỡng lớn sinh trưởng
nhanh phát triển mạnh, năng suất
cao thu hoạch cơ quan sinh
dưỡng củ quả thân lá
- đa bội lẻ ko có khả năng sinh
sản hữu tính ko thể tạo hạt ở TV-
ứng dụng tạo cây ăn quả ko hạt
dua hấu, nho, thanh long
3. Cơ chế biểu hiện
- nếu ĐBGT thì ĐB sẽ đi vào GT và đi vào hợp tử:
+ nếu là đb trội thì sẽ biểu hiện ra KH và tạo thể đb
+ nếu là đb lặn thì thể đb ko được biểu hiện. tuy
nhiên đb sẽ được nhân lên trong quần thể và đến 1
lúc nào 2 alen ĐB kết hợp với nhau thì đb sẽ BH
- nếu đb tiền phôi; ( xảy ra trong nguyên phân): di
truyền thông qua sinh sản hữu tính.( tương tụ đbgt)
- nếu đb xoma:( chỉ DT qua sinh sản VT)
+ đb trội: thì bh ra KH ở 1 phần nào đóthì gọi là thể
khảm
+ đb lặn: thì sẽ ko được biểu hiện và mất đi khi cơ
thể chết Hậu quả
- có thể có lợi hoặc có hại hay trung tính( xét ở mức
độ PT thì đa số là trung tính)- mức độ của đbg phụ
thuộc vào tổ hợp gen và đk môi trường sống.
ý nghĩa:- tạo nguồn nguyên liệu SC chủ yếu cho

chọn giống và tiến hóa.
- ĐBG: tạo ra alen mới có nghĩa là tạo ra tt mới và
như vậy tạo sự đa dạng và phong phú trong sinh giới
13( patua),18( e tuôt) ,
NST giới tính( XO- tơcnơ,
XXX- hội chứng 3X, XXY-
claiphentơ)
Làm mất cân bằng hệ gen
gây nên hậu quả nghiêm
trọng giảm sức sống, giảm
khả năng sinh sản hoặc tử
vong
+ dâu tăm tam bội, rau muống tứ
bội, liễu tam bội
- dị bội thể là lai xa kết hợp với
đa bội hóa là con đường hình
thành loài rất nhanh. đặc biệt ở
thực vật bậc cao( TV có hoa)
- nhờ có lai xa và đa bội hóa con
lai mang đặc điểm của cả 2 loài
* lưu ý
- Tỉ lệ sinh con mắc hội chứng đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ đặc biệt với người mẹ 35 tuổi trở lên.
- thể ba và thể 1 đều có bộ NST là số lẻ
- Đột biến lệch bội ở người :
-Người có 3 NST số 21 ◊ Hội chứng Down ( Đao ) : cổ ngắn , gáy rộng , khe mắt xếch , si đần , vô sinh
-Cặp NST số 13,15 : 3 chiếc NST ◊ sức môi , thừa ngón , chết yểu
- Cặp NST số 23 :
+ XXX : ( siêu nữ ) : buồng trứng , dạ con không phát triển , khó có con
+ XO : ( tơcnơ ) : nữ ,lùn , cổ ngắn , trí tuệ chậm phát triển , vô sinh
+ XXY :( Claiphentơ ) : nam , chân tay dài , mù màu , si đần , vô sinh

+ OY : có lẻ bị chết
* lưu ý
- Tỉ lệ sinh con mắc hội chứng đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ đặc biệt với người mẹ 35 tuổi trở lên.
- thể ba và thể 1 đều có bộ NST là số lẻ
- Đột biến lệch bội ở người :
-Người có 3 NST số 21 ◊ Hội chứng Down ( Đao ) : cổ ngắn , gáy rộng , khe mắt xếch , si đần , vô sinh
-Cặp NST số 13,15 : 3 chiếc NST ◊ sức môi , thừa ngón , chết yểu
- Cặp NST số 23 :
+ XXX : ( siêu nữ ) : buồng trứng , dạ con không phát triển , khó có con
+ XO : ( tơcnơ ) : nữ ,lùn , cổ ngắn , trí tuệ chậm phát triển , vô sinh
+ XXY :( Claiphentơ ) : nam , chân tay dài , mù màu , si đần , vô sinh
+ OY : có lẻ bị chết
* đột biến NST :
- Cơ chế:
+ Cơ chế hình thành thể dị bội. + Cơ chế hình thành bệnh đao
P: ♀ 2n x ♂ 2n P: ♀ cặp NST 21 || x ♂ || cặp NST 21
Gp :
Gp: || 0 I
(n+1) ( n-1) n
(2n+1) (2n-1) ||| cặp 21 (gồm 3 chiếc)
F
1
: (thể ba) (thể một)
+ Cơ chế hình thành thể lệch bội NST giới tính:
X X X Y
XX X Y
XXX XXY XO OY (chết)
(Hội chứng 3X) (Hội chứng claifentơ) (Hội chứng tơcnơ)
BÀI TẬP DẠNG ĐỘT BIẾN GEN- NST
I. DẠNG BÀI TẬP ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

- xác định dạng đột biến để suy ra hậu quả: bài tập này nằm trong toàn bộ lý thuyết.
Câu 9: Ở người, bộ NST 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ NST gồm 47 chiếc được gọi là:
A. thể đa nhiễm. B.thể một nhiễm. C.thể khuyết nhiễm. D. thể 3 nhiễm. (Đề thi TN năm 2008 – lần 2)
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào
con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể 1 nhiễm. B. thể 4 nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể 3 nhiễm. ( Đề TS Cao đẳng năm 2008)
II. BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
.1. Đột biến lệch bội
- Các bạn bắt buộc phải nhớ được công thức về các thể đột biến để giải bài tập
CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI
Dạng 1: XĐ số lượng NST trong tế bào thể lệch bội:
pp vd
- xác định công thức thay
số tính
VD1: ở ruồi giấm bộ NST 2n= 8. số lượng NST có trong TB sinh dưỡng của ruồi giấm
thể bốn nhiễm là:( Đề thi ĐH- 2008)
A. 10 B. 16 C. 32 D. 12
Thể 4 nhiễm có ct là: thể bốn: 2n+ 2 thay vào ct ta có: 2n=8+ 2= 10
Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại NST 1 kép có thể có ở loài này là:
A. 14 B. 21 C. 7 D. 42( Đề TS ĐH-2009)
Dạng 2: xác định số dạng lệch bội:
PP VD
- số dạng lệch bội
đơn khác nhau=
số trường hợp= n
C
n
1
= n
- Số dạng lệch bội

kép khác nhau:
C
n
2
= n(n – 1)/2!
- Có a thể lệch bội
khác nhau:
A
n
a
= n!/(n –a)!
+ Ví dụ : Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 8. Xác định:- Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể
xảy ra?- Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?- Có bao nhiêu trường hợp đồng thời
xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?
Hướng dẫn:
* Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra: 2n = 8→ n = 4 số trường hợp thể 3 = C
n
1
= n = 4
Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: ( Đề ĐH- 2007)
A. 12 B. 36 C. 24 D. 48 GIẢI: C
n
1
= n = 12( Đáp án A).
* Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra: C
n
2
= n(n – 1)/2 = 4.3/2 = 6
Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại NST 1 kép có thể có ở loài này là:

A. 14 B. 21 C. 7 D. 42 ( Đề TS Đại học năm 2009).
Hướng dẫn: Số thể một kép có thể có ở loài này: C
n
2
= n(n – 1)/2!= 7x6/2 =21
* Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
A
n
a
= n!/(n –a)! = 12!/(12 – 3)! = 12!/9! = 12.11.10 = 1320.
Dạng 3: viết giao tử thể 3( 2n+1)- ( không được nhầm với thể 3n- tam bội)
- để viết đúng giao tử chúng ta sử dụng sơ đồ tam giác với thể 3 và sử dụng hình tứ giác với thể 4
2.Đột biến đa bội
Lưu ý:
- Cách viết sơ đồ lai và viết giao tử lưỡng bội của các cơ thể lai.
- Tập trung vào các tỷ lệ: 11:1; 35:1; 18:8:8:1.
Giao tử lưỡng bội của các cơ thể tứ bội: 4n Giao tử của các cơ thể tam bội:3n
Kiểu gen Giao tử lưỡng bội
AAAA 1AA
AAAa 1/2AA: 1/2Aa
AAaa 1/6AA:4/6Aa/1/6aa
Aaaa 1/2Aa:1/2aa
aaaa 1aa
Kiểu gen Giao tử lưỡng bội
AAA 1/2AA: 1/2A
AAa 1/6AA: 2/6Aa:2/6A:1/6a
Aaa 1/6Aa:2/6aa:2/6a:1/6A
aaa 1/2aa:1/2a
Ví dụ:
- cơ thể có kiểu gen AAAa: các loại GT có thể có thẻ có:

+ Đối với kiểu gen AAaa: cá thể này tạo 3 loại giao tử với tỉ
Ví dụ : XĐGT có thể có ở 2 cơ thể có KG : aaa; Aaa
Dạng 4: XĐ kết quả lai:
* giảm phân bình thường: Từ 1 tế bào sinh giao tử (2n) sẽ tạo ra 2 loại giao tử n là: A(n) và a(n)
Trường hợp xảy ra trên NST thường Trường hợp xảy ra trên NST giới tính
* giảm phân không bình thường ở giảm
phân I:
Từ 1 tế bào sinh giao tử (2n): 2 loại giao tử
n + 1 và n – 1
VDl: Khi các cá thể của một quần thể giao
phối ( quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm
* giảm phân không bình thường ở giảm phân I:
Cặp NST giới tính XX( đối với
con cái ).
Cặp NST giới tính XY ( đối với con
đực).
Từ 1 TB sinh trứng (2n) cho 2
loại trứng: XX ( n + 1) và O (n –
1)
+ Từ 1 tế bào sinh tinh (2n) cho 2
loại tinh trùng: XY ( n + 1) và O
(n – 1)
phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số
tế bào sinh giao tử, một cặp NST thường
không phân li trong giảm phân I, giảm phân
2 diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do
giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp
về NST là: ( Đề TS Đại học năm 2008)
A. 2n, 2n-1, 2n+ 1, 2n-2, 2n+2.
B. 2n+1, 2n-1-1-1, 2n.

C.2n-2,2n,2n+2+1.
D. 2n+1, 2n-2-2, 2n, 2n+2.
Câu 8: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có 2 cặp NST kí hiệu
là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành một giao tử, ở giảm
phân 1 cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li, giảm phân 2
diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên
là: A. 2 B.8 C. 4 D. 6
( Đề TS CĐ năm 2010)
Hướng dẫn: Cặp Aa giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: A, a.
Cặp Bb giảm phân 1 không phân li cho giao tử Bb, do đó số loại giao tử
có thể tạo ra từ tế bào trên là: ABb và aBb. - Đáp án: A
* giảm phân không bình thường ở giảm
phân II:
Kết quả giảm phân: Từ 1 tế bào sinh giao tử
(2n) : 3 loại giao tử: n, n + 1 và n – 1
VD: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa
cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không
phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3
phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen
Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có
kiểu gen: ( Đề HSG tỉnh Thái Bình năm
2010 - 2011) A. AAb ; aab ; b. C.AAbb
B. Aab ; b ; Ab ; ab D. Abb ; abb ; Ab ; ab.
* giảm phân không bình thường ở giảm phân II:
Cặp NST XX Cặp NST giới tính XY
Từ 1 tế bào sinh
trứng (2n)
3 loại trứng: X (n),
XX ( n + 1) và O (n

– 1).
XX khồn phân ly YY không phân ly
Từ 1 tế bào sinh tinh
(2n) cho 3 loại tinh
trùng: Y (n), XX ( n +
1) và O (n – 1)
Từ 1 tế bào sinh tinh
(2n) cho 3 loại tinh
trùng X (n), YY ( n +
1) và O (n – 1).
Ví dụ : Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X
A
X
a
. Trong quá
trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không
phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể
trên là:
A. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A,
, X
a

, O. B. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A,
, X
a
, O.
C. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A,
, X
a
, O. D. X
A
X
a
, X

A
X
A
, X
A,
, O.
BÀI TẬP MẪU
Bài 3 (ĐH- 2007) Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST X
A
X
a
. trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân
li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. X
A
X
a
, X
a
X
a
,X
A
, X
a
,0. B. X
A
X
A
, X

A
X
a
,X
A
, X
a
,0.
C. X
A
X
A
, X
a
X
a
,X
A
, X
a
,0. D. X
A
X
a
, 0, X
A
, X
A
X
A

.
Giải
Cách 1: Nhận thấy giao tử X
A
X
a
sinh ra do các NST không phân li trong giảm phân I→ Loại đáp án A, B, D→ Đáp án đúng là C.
Cách 2:
- Kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào là: X
A
X
A
và X
a
X
a
.
- Một số tế bào không phân li giảm phân II tạo ra các giao tử là: X
A
X
A
, 0, X
a
hoặc X
A
, X
a
X
a
, 0.

- Một số tế bào phân li bình thường tạo giao tử: X
A
, X
a
.
→ Đáp án đúng là C.
Bài 4 (CĐ 2011) Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể
thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có
thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là :
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XX và 22A + YY.
C. 22A + X và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.
Giải
- Cặp NST thường phân li bình thường trong giảm phân tạo ra giao tử chứa 22A.
- Cặp NST XY không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường tạo ra 2 loại giao tử: XY,0.
→ Đáp án đúng là D.
Bài 5 (CĐ 2010) Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành
giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào
sinh tinh trên là
A. 6. B. 4. C. 8. D. 2
Giải
Chỉ có 1 tế bào sinh tinh (AaBb) giảm phân tối đa có 2 cách sắp xếp NST ở kì giữa của giảm phân tức là chỉ có 2 cách phân li NST ở kì sau I→
2 loại giao tử.
→ Đáp án đúng là D.
Bài 8 (ĐH- 2012) Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người
ta thấy có 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra trong giảm phân bình thường; các tế bào còn
lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%. B.0,25%. C.1%. D.2%.
Giải
2000 tế bào sinh tinh giảm phân cho: 2000 x 4 = 8000 tinh trùng.
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo ra:

+ 20 x 2 = 40 tế bào có chứa ( n+1) NST (tức là 7NST).
+ 20 x 2 = 40 tế bào có chứa (n-1) NST( tức là 5NST).
→Số giao tử chứa 5 NST là: 40/8000 = 0,5% → Đáp án đúng là A
Bài 3 ( ĐH 2013) Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào
cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,
sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp
tử lệch bội?
A. 12 và 4. B. 9 và 12. C. 4 và 12. D. 9 và 6. Giải
- Tế bào bình thường: Aa x Aa →3 kiểu hợp tử lưỡng bội.
Bb x Bb→3 kiểu hợp tử lưỡng bội.
→Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 x3 = 9.
- Cơ thể đực cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại giao tử Aa,0. Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử A, a.→Số loại
hợp tử lệch bội về cặp Aa : 2 x 2 = 4.
→Số loại hợp tử lệch bội: 4 x 3 = 12. Đáp án đúng là B.
QUY LUẬT DI TRUYỀN MEN DEN
CÁC KHÁI NIỆM CẦN GHI NHỚ
- Tính trạng: là những đặc điểm cụ thể nào đó về cấu tạo hình thái sinh lí giúp ta phân biệt cá thể này với cá thể khác. VD:
Hoa đỏ và hoa trắng
- Cặp tính trạng: là 2 trang thái khác nhau của cùng 1 tt nhưng có biểu hiện trái ngược nhau VD: cao- thấp. trơn nhăn
- alen: là trạng thái khác nhau của cùng 1 gen VD: alen A – alen a
- cặp alen: à 2 alen trong dó 1 có nguồn gốc từ mẹ, và 1 có nguông gốc từ bố
- KG: là tập hợp tất cả các gen có trong 1 TB
- KH: là tập hợp tất cả các tt trạng trên cơ thể.
- KGĐH: là kiểu gen mà 2 alen của một gen giống hệt nhauDV: AA, aa
- KGDH:là KG có 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen VD: Aa, Bb,
I. quy luật men đen
1. đối tượng: đậu hà làn
2. Phương pháp: lai và phân tích cơ thể lai gồm 4 bước:
B1: Tạo dòng thuần= cách cho tự thụ phân qua nhiều thế hệ
B2: Đem lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần khác nhau với 1 vài tính trạng. theo dõi sự truyền ở F1,F2,F3

B3: xử lí số liệu bằng toán sx và đề ra giả thuyết
B4: tiến hành thí nghiệm chưng minh
Một số hạn chế của Menđen
- Về nhận thức tính trội: Menđen cho rằng các nhân tố di truyền quy định tính trạng trên cơ thể trội - lặn hoàn toàn
(Sinh học hiện đại bổ sung thêm hiện tượng trội không hoàn toàn và trội không hoàn toàn là phổ biến).
- Về sự quy định tính trạng của gen: Menđen cho rằng mỗi cặp NTDT xác định một tính trạng (SH hiện đại bổ sung
thêm hiện tượng tương tác nhiều gen xác định 1 TT và 1 gen chi phối nhiều TT).
- Về sự phân bố gen trên NST: Menđen cho rằng mỗi cặp NTDT phải tồn tại trên 1 cặp NST. Moocgan khẳng định: trên
1 NST tồn tại nhiều gen, các gen trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết. Các tính trạng được di truyền theo từng
nhóm.
- Về mối quan hệ giữa gen - môi trường - tính trạng: Menđen chưa nêu được mối quan hệ giữa gen – môi trường - tính
trạng.
QL PHÂN LY QL PHÂN LY ĐỘC LẬP
THÍ NGHIỆM: lại 1 cặp tính trạng Lai 2 hay nhiều cặp tính trang
P
t/c
: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G A a
F1: 100% Hoa đỏ
F
1
XF
1
( đỏ) Aa x ( đỏ) Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 1Aa 1Aa : 1 aa
KG AA : 2Aa : 1 aa
KH 3 đỏ : 1 Trắng
Kết quả:

- 3 (kg)TLKG: 1AA:2Aa:1aa
- 2 (kh)TLKH: 3 trội : 1lặn
P
t/c
: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AA BB aa bb
G A B ab
F1: 100% Vàng , trơn
F
1
XF
1
( đỏ) AaBb x ( đỏ) AaBb
GF1: AB; Ab;aB; a b AB; Ab;aB; a b
F2: Kết quả: 4 (kh)TLKH: 9: 3: 3:1 ; 9 TLKG 4 TLKH
1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab

1/4AB
1/16
AABB
V- T
1/16
AABb
V- T
1/16
AaBB
V- T
1/16
AaBb
V- T


1/4Ab
1/16
AABb
V- T
1/16
AAbb
V- N
1/16
AaBb
V- T
1/16
Aabb
V- N
1/4aB 1/16
AaBB
V- T
1/16
AaBb
V- T
1/16
aaBB
X-T
1/16
aaBb
X-T
1/4ab 1/16
AaBb
V- T
1/16

Aabb
V- T
1/16
aaBb
X-T
1/16
aabb
X- N
Nội dung định luật: mỗi tính trạng
do 1 cặp gen qui định, 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại trong
tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà
trộn vào nhau. Khi hình thành giao
tử, các
thành viên của 1 cặp alen phân li
động đều về các giao tử, nên 50%
số giao tử chứa alen này còn 50%
giao tử chứa alen kia.
Nội dung định luật: : khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di
truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia
(các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử).
Cơ sở tế bào học: trong tế bào
lưỡng bội NST tồn tại từng cặp →
gen cũng tồn tại từng cặp alen
chúng phân ly trong giảm phân để
hình thành giao tử và tổ hợp trong
thụ tinh.
Cơ sở tế bào học: có sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST
tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử


sự phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
Điều kiện nghiệm đúng
- P thuần chủng;
- Tính trạng trội hoàn toàn;
- Tính trên số lượng lớn các cá thể
thu được.
Điều kiện nghiệm đúng
1. P thuần chủng
2. Tính trạng trội hoàn toàn
3. Tính trên số lượng lớn cá thể
4. Có hiện tượng giao tử thuần khiết
5. Các gen trên các NST khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do
Ý nghĩa: Giải thích tại sao tương
quan trội lặn là phổ biến trong tự
nhiên, hiện tượng trội cho thấy
mục tiêu của chọn giống là tập
Ý nghĩa: là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự
nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống. Quy luật phân li
độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị,
tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống
1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb

1 aabb

9: V-T
(A- B- )
3 V-N
( A- bb)
3 X-T
( aaB- ):
1 X- N
( aabb)
trung nhiều tính trội có giá trị cao.
Không dùng con lai F
1
làm
giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F
1
có kiểu gen dị hợp.
chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả
phân li kiểu hình ở đời sau.
LƯU Ý 1:
* trường hợp trội lặn ko hoàn toàn: - lai phân tích
là trường hợp gen trội lấn át không hoàn toàn
gen lặn. kiểu gen dị hợp cho kiểu hình trung
gian giữa trội và lặn.
là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trôi với cơ thể mạng tính
trạng lặn. để kiểm tra KG của cá thể mang ttinhs trạng trội
VD: P hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G A a

F1 Aa
100% hoa hồng
F1XF1: F2; 25% đỏ: 50%hồng: 25% trắng
VD: P hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G A a
Fa Aa
100% đỏ
VD: P hoa đỏ x hoa trắng
Aa aa
G A; a a
Fa 1Aa : 1aa
1 đỏ : 1 trắng
- vì trội ko hoàn toàn cho nên A ko lấn át
được a cho nên dẫn đến tính trạng trung gian
ở con lai
- cho 3 kiểu hình: 1: 2: 1; Cho 3 KG: 1:2:1
KL: cơ thể mang tt trội có KG
là : AA
KL: cơ thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp: Aa
BÀI TẬP DI TRUYỀN QUY LUẬT
Phân biệt các quy luật di truyền
menden : 1gen – 1tt
1GEN/ 1SNT:
tương tác gen: nhiều gen- 1tt
nhiều gen/ 1 nst liên kết gen và hoán vị gen( hoán vị xảy ra ở ruồi cái ko xảy ra ở ruồi đực)
- DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.
- DT qua TBC: kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ.
- DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuận nghịch giống nhau.

BÀI TẬP DI TRUYỀN QUY LUẬT MEN ĐEN
- Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định một tính trạng)
thì ở thế hệ lai thu được :
- Số lượng các loại giao tử : 2
n
- Số tổ hợp giao tử : 4
n
- Số lượng các loại kiểu gen : 3
n

- Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)
n
- Số lượng các loại kiểu hình : 2
n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)
I. Dạng 1: tính số loại giao tử và cách viết giao tử
1, Tính số loại giao tử:
Số loại giao tử của cá thể = 2
n
trong đó n là số cặp gen dị hợp
VD1: 1 cơ thể có kiểu gen: AaBbCC. số giao tử cá thể có thể tạo ra là?
-pp: n= 2 nên số loại giao tử = 2
2
= 4
VD2: 1 cơ thể có kiểu gen; AABBCCDdee số giao tử cá thể có thể tạo ra là?-
pp: n= 1 nên số loại giao tử = 2
1
= 2
2, cách viết giao tử;:
Sử dụng sơ đồ phân nhánh VD 1: Xác định giao tử của cơ thể có KG AaBbDd

Auerbac.
- Bước 1: Xác định giao tử của
từng cặp gen:
- Bước 2: Tổ hợp trên mạch
nhánh
A a
B b B b
D d D d D d D d
ABD ABd AbD Abd aBD aBd abD abd
II. Dạng 2: Xác định kết quả phép lai
1, Tính số kiểu tổ hợp:
Số kiểu tổ hợp = Số GT ♂ x Số GT ♀
* Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp

biết số
loại giao tử đực, giao tử cái

biết số cặp
gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ.
VD: hãy xác định số kiểu tổ hợp có thể tạo ra trong phép lai sau:
AaBbDd x aaBbDD = 2
3
X 2
1
= 8.2= 16
VD: 16 t h p = 4 x 4 ( 16 x 1 ho c 8 x 2).ổ ợ ặ
2. Số loại và tỉ lệ phân li về KG, KH:
Kết quả
phép lai=
tích kết quả

của các phép
lai 1 tt
VD1: cho phép lai sau: AaBb x aabb
( Aa x aa) ( Bb x bb)
(1:Aa: 1aa) x (1Bb: 1bb)
VD2: AaBbDd x aaBbDd XĐỞ F1:
(Aa x aa) ( Bb x Bb ) ( Dd x Dd)
(1/2 Aa: ½ aa) x ( 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb) x ( 1/4DD: 2/4Dd: 1/4dd)
Số kiểu tổ hợp: 32 ; SỐ KG= 2.3.3= 18; SỐ KH= 2
3
= 8
TLKG, : ( 1:1) x ( 1:2:1) x ( 1:2:1)=( 1:2:1x1:2:1) x ( 1:2:1)=
TLKH, : (1:1) x (3:1) x(3:1)
TLKHCAR 3 TT? ½.3/4.3/4 ( A-B-D-)
VD3: A hạt vàng, B hạt trơn, D thân cao. P: AabbDd x AaBbdd.
Số KG chung = ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12.
Số KH chung = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2 x 2 x 2 = 8.
VD4: Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn
thì ở đời con có số loại KH là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
III. Dạng 3: tìm kiểu gen của P
- Xác đinh kiểu gen của từng tính
trạng
- kết hợp các TT viết được kiểu gen
của P
VD1: Ở cà chua QĐ: A- đỏ; a- vàng; B – tròn; b- bầu dục. F1 thu được:3đỏ-
tròn; 3đỏ bầu dục; 1 vàng tròn; 1 vàng bầu dục. XĐ kh và kg của P?
Xét từng tt: màu sắc: đỏ / vàng= 3/1; = Aa xAa
hình dạng quả: tròn / bầu dục= 1/1= Bb X bb
p: AaBB ( vàng tròn) x Aabbvàng – bầu dục
Lưu ý; đối với 1 cặp TT nếu cho F1

100% trội = P sẽ thuần chủng hoặc
AA x AA, AAx Aa
F1: 1:1= P= Aa x aa
F1: 3:1(KH); 1:2:`1( KG)
VD2: Ở cà chua QĐ: A- đỏ; a- vàng; B – tròn; b- bầu dục. XĐ kiể hình KG của p
để F1 thu được: 1:1:1:1; 3: 1
IV. Dạng 4: bài tập liên quan đến trội lặn không hoàn toàn:
VD1: Ở một loài TV cho PT/C chủng về 2 cặp tính trạng cao đỏ và thấp vàng thu
được F1: 100% hoa cao tím: hãy viết sơ dồ lại:
- pp; theo bài ra ta thấy:
+ cao trội hoàn toàn so với thấp
+đỏ trội ko hoàn toàn so với vàng
Và AA BB cao thấp- AaBb cây
cao tím aabb thấp trắng
V. Dạng 5: TÌM SỐ KIỂU GEN CỦA 1 CƠ THỂ VÀ SỐ KIỂU GIAO PHỐI
pp vd
Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp
NST tương đồng, trong đó có k cặp gen
dị hợp và m = n – k cặp gen đồng hợp.
Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính
theo công thức:
mm
n
knkn
n
CCA 22
×=×=
−−

Ví dụ 1: Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường, mỗi locut có

hai alen. Tính số kiểu gen khác nhau trong quần thể thuộc các trường
hợp sau đây:
 Tổng số kiểu gen khác nhau = 3
5
= 243
Ví dụ 2: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ
thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại.
Trong đó:
A: là số KG có thể có của cơ thể đó
n: là số cặp gen;
k: là số cặp gen dị hợp ;
m: là số cặp gen đồng hợp
Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
A. 64 B.16 C.256 D.32
Áp dụng công thức tính:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:
Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256  chọn đáp án C
TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác gen là: Hai (hay nhiều) gen không alen khác nhau tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
2. Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả
năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
- Tương tác gen dễ nhận biết nhất là dựa vào TLKH F
2
. Nên TLKH F
2
của các trường hợp tương tác gen là những biến
đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
* Gen đa hiệu: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi

β
-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột
biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi
β
-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một
axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm
thành hình lưỡi liềm

Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
Bổ trợ ÁT CHẾ CỘNG GỘP
kn- Tương tác bổ sung là sự tác
động bổ sung cho nhau của sản
phẩm các gen thuộc các locut khác
nhau lên sự biểu hiện của một tính
trạng.
- Tương tác bổ trợ kèm theo xuất
hiện tính trạng mới
Kn:Tác động át chế là trường hợp 1 gen này
kìm hãm hoạt động của 1 gen khác không cùng
locus.
Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các
gen không alen.
Kn: là kiểu tác động nhiều
gen, trong đó mỗi gen đóng
góp 1 phần như nhau vào sự
phát triển của tính trạng.
- Tương tác cộng gộp mỗi
gen góp phần như nhau vào
sự phát triển.
- Tương tác bổ sung có 3 tỉ lệ

KH: 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7.
+ Tương tác bổ trợ gen trội hình
thành 4 KH: 9 : 3 : 3 : 1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tương tác bổ trợ gen trội hình
thành 3 KH: 9 : 6 : 1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb
+ Tương tác bổ trợ gen trội hình
thành 2 KH: 9:7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb)
- Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 12 : 3 : 1
hoặc 13 : 3 hoặc 9 : 3 : 4
+ Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH:
12:3:1(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH:
13:3(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB-
+ Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH:
9:3:4 (A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb)
động cộng gộp (tích lũy)
hình thành 2 KH: 15:1 (A-
B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
 Tổng quát n cặp gen tác
động cộng gộp => tỉ lệ KH
theo hệ số mỗi số hạng trong
khai triển của nhị thức
Newton (A + a)
n
.
( kiểu không tích lũy các gen
trội): 15: 1

( tỉ lệ: 1: 4: 6: 4: 1).
DẠNG BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN
Dạng 1: Cho biết kiểu tương tác tìm tỉ lệ phân li ở đời con
- bài tập này ta dựa vào tỉ lệ để suy ra kiểu di truyền của tt
Ví dụ 1: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui
định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên
gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu
gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các
gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông
ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. Tác động cộng gộp B. Tác động ác chế
C. Trội không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ
Giải:Theo đề gen A có khả năng đình chỉ
hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu
hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng
1 kiểu gen.Hay nói cách khác là gen A át chế
hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả
của hiện tượng tương tác át chế

chọn đáp
án: B
Dạng 2: Cho biết kiểu gen (kiểu hình) của bố mẹ tìm tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Ví dụ1: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được
F
1
toàn quả dẹt; F
2
gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn :
28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy

luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn D. Tương tác bổ trợ
Chú ý: Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1
đơn vị, rồi chia các số lớn hơn với nó
Giải:Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả
dài

9 quả dẹt :6 quả tròn : 1 quả dài
- Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ

đáp án D
Ví dụ2: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng
với lông xanh, được F
1
toàn màu hoa thiên lý (xanh-
vàng).F
2
gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng :
3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di
truyền theo quy luật:
A.Phân li độc lập B.Trội không hoàn toàn
C.Tương tác gen D. Liên kết gen
Giải:Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F
2
là: 9:3:3:1. Mà đây là kết
quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính trạng tương
phản . Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác
gen


Chọn đáp án B
Dạng 3: Thường dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy ra số kiểu tổ hợp giao tử và số loại bố mẹ

số cặp
gen tương tác.
- Thường thì tổng tỉ lệ chẩn ở thế hệ con bao giờ cũng là một số chẵn bởi nó là tích của một số chẵn với một số nguyên
dương khác khi thực hiện phép nhân xác suất trong quần thể. Từ đó, suy ra số loại giao tử của bố mẹ.
- Khi lai F
1
x F
1
tạo ra F
2
có 16 kiểu tổ hợp như: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3, 9:3:4; 15:1.
( 16 = 4 x 4  P giảm phân cho 4 loại giao tử)
- Khi lai F
1
với cá thể khác tạo ra F
2
có 8 kiểu tổ hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3; 6:1:1; 7:1.
( 8 = 4 x 2  một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử)
- Khi lai phân tích F
1
tạo ra F
2
có 4 kiểu tổ hợp như: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4 x 1  một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 1 loại giao tử)
- Sau khi xác định số cặp gen tương tác, đồng thời xác định được kiểu gen của bố mẹ và suy ra sơ đồ lai có thể có của
phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối chiếu với kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tương tác.
Ví dụ 1: Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây

hoa trắng thuần chủng, F
1
thu được 100% hoa đỏ.
Cho lai F
1
với cây hoa trắng thuần chủng ở trên,
F
2
thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền
Giải:Pt/c, F
1
thu được 100% hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn
toàn so với hoa trắng( theo ĐL đồng tính của Menden). Mà tính
trạng hoa trắng là tính trạng do gen lặn quy định nên hoa trắng chỉ
cho 1 loại giao tử. Trong khi đó F
2
= 3 + 1 = 4 kiểu tổ hợp, vậy con
lai F
1
phải cho 4 loại giao tử  F
1
dị hợp 2 cặp gen( AaBb), lúc đó
KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ
thuần chủng là AABB.
Pt/c: AABB(hoa đỏ) x aabb(hoa trắng)
F
1
: (100% hoa đỏ)
tính trạng trên tuân theo quy luật nào? F
1

x Pt/c(hoa trắng): AaBb x aabb hoa trắng
F
2
: 1AaBb :1Aabb :1aaBb ;1aabb
- Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác
định được ở trên KG aabb quy định tính trạng hoa trắng, AaBb quy
định tính trạng hoa đỏ.
- Từ đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định
tính trạng hoa trắng.
- Kết luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác
gen, kiểu tương tác bổ trợ gen trội
Ví dụ 2: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B
trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ
hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên,
cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình
hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập
trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa
trắng thuần chủng, F
1
thu được toàn hoa màu đỏ.
Cho F
1
giao phấn với hoa trắng thu được F
2
phân
tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen
hoa trắng đem lai với F
1
là:
A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB

C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb
Giải: F
2
phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5
trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các
kiểu gen sau: Aabb Aabb aaBB aaBb
aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại
giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F
1
cho ra
8 tổ hợp. Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai
với F
1
sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb. ⇒ Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu
được F
1
toàn quả dẹt; cho F
1
tự thụ phấn F
2
thu
được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu
gen của bố mẹ là:
A. Aabb x aaBB C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb D. AABB x aabb

Giải: Xét F
2
có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
- F
2
có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
Suy ra F
1
dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai
cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả
dài. Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x aaBB ⇒ chọn
đáp án A
LIÊN KÊT GEN HOÁN VỊ GEN
Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:
+ Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm
thành nhóm gen liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST
trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
+ Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm
gen liên kết
- Nội dung của quy luật hoán vị gen: Trong quá trình giảm
phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương
đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen
mới.
Cơ sở tế bào học: Các gen cùng nằm trên một nhiễm
sắc thể tạo thành nhóm liên kết. Số nhóm gen liên kết
của loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của
loài. Tuy nhiên không phải các gen trên cùng nhiễm

sắc thể không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
- Cơ sở tế bào học: Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác
nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi
(hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng.
Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ
xảy ra hoán vị gen.
- Thí nghiệm:
Pt/c :xám, dài x đen, cụt
F
1
: 100% xám, dài
Lai phân tích ruồi ♂ F
1
xám – dài
Pa: ♂ xám – dài x ♀ đen – cụt
F
a
: 1 xám – dài : 1 đen – cụt
Thí nghiệm của Moocgan về liên kết không hoàn
toàn:
P
t/c
: ♀ xám, dài x ♂ đen, cụt
F
1
: 100% xám, dài
Lai phân tích F
1
P
a

:♀ (F
1
) xám – dài x ♂ đen – cụt
F
a
: 965 xám – dài
944 đen – cụt
206 xám – cụt
185 đen – dài
- Ý nghĩa liên kết gen: làm hạn chế xuất hiện biến dị
tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính
trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong
chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có
khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn
luôn đi kèm với nhau.
- Ý nghĩa của hoán vị gen: Hoán vị gen làm tăng tần số biến
dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại
với nhau → cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và
chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần
số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các
gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà
thiết lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang
HVG
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính

×
=
Sè c¸ thÓ cã ho¸n vÞ gen 100

f(%)
Tæng sè c¸ thÓ trong ®êi lai ph©n tÝch
BÀI TẬP:
Dạng 1: viết kG và GT
LKG HVG
* Gen A và B( lkht)
KG:
;
AB
AB

;
ab
Ab

;
ab
AB
(
;
BB
AA
) SAI
GT AB Ab; ab AB, ab
;
ab
AB
AB; ab= f/2( các GT lk)
aB; Ab= 50%- f/2
Giả sử có 3 gen hay 4 gen viết tương tự

Vd:
;
abd
ABD
ABD, abd
Giả sử có 3 gen hay 4 gen viết tương tự
xaye tại 1 điêm
ABD; abd= 50%- /2
;
abd
ABD
ABd; abD= F/2
Trường hợp vừa có liên kết vừa có tương tác
;
bd
BD
Aa
sơ đồ hình cành cây ABD, Abd, aBD, abd
Giả sử có 3 gen hay 4 gen viết tương tự
xaye tại 2 điêm ABD; abd=
50%- /2
;
abd
ABD
ABd; abD= F/2
AbD; aBd
DẠNG 2: TÍNH SỐ NHÓM GEN LK:
Số nhóm gen liên kết trong tế bào = n
Số nhóm tt trang lk= n
VD: ở người 2n = 46vạy số nhóm gen lk = 23

DẠNG 3 : NHẨM NGHIỆM KG DỰA VÀO KIỂU HÌNH
Lai 2 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .
- 3 :1 ⇒ Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab x AB/ab .
- 1 :2 :1 ⇒ Kiểu gen của cơ thể đem lai : Ab/aB x Ab/aB ; Ab/aB x AB/ab
- 1 :1 ⇒ Kiểu gen của cơ thể đem lai : Nếu #P AB/ab x ab/ab hoặc Nếu ≠P Ab/aB x ab/ab .
- 1 :1 :1 :1 ⇒ Ab/ab x aB/ab
DẠNG 4 : SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ
VD: AB/ab  x =1 ; số loại giao tử = 2
1
* VD: Aa bd/bd có x = 2 và a = 1  2
2-1
= 2 loại giao tử
VD:
Có x = 3  Số loại giao tử = 2
3
= 8
Ab DE GH
aB de gh
Số loại giao tử = 2
n
với n = số nhóm gen (số cặp NST)
Với a số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp (a≤x)  Số loại giao tử = 2
x-a
- Tỷ lệ giao tử của KG = tích tỷ lệ giao tử từng KG
Tỷ lệ: aB DE gh = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 12,5% hoặc Ab De GH = 1/2 x 0 x 1/2 = 0%
(HOÁN VỊ GEN))
Dạng 1: tính tần số hoán vị gen (HVG)= f
- Tần số HVG luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% khôngvượt quá (f < 50%)
f= tổng tần số các giao tử hoán vị
f = tổng % các KH có HVg( chỉ tính trong phép lai phân tích)

* f của các GT LK= 1-f - tỉ lệ giao tử hoán vị =
2
f
- tỉ lệ giao tử liên kết =(
2
f -1
) 1cM= 1% HVG
Lai phân tích : HVG xảy ra 1 bên
% ab x 50 = % KH lặn
HVGxảy ra 2 bên
(% ab)
2
= % KH lặn
HVG xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ
cho 1 kiểu hình( 1 trội : 1 lặn ):
(% ab)
2
= % KH lặn
- Tần số hoán vị gen
bằng tổng % các cá thể
chiếm tỉ lệ thấp .
- Nếu ở đời sau xuất
hiện kiểu hình giống bố
mẹ chiếm tỉ lệ cao 
KG : AB/ab x ab/ab .
- Nếu ở đời sau xuất
hiện kiểu hình giống bố
mẹ chiếm tỉ lệ thấp 
KG : Ab/aB x ab/ab .
- Nếu % ab < 25 %



Đây là giao tử hoán vị .
+ f % = 2 x % ab
+ KG : Ab/aB x Ab/aB
- Nếu % ab > 25 %


Đây là giao tử liên kết .
+ f % = 100 % - 2 x %
ab
+ KG: AB/ab x
AB/ab .
- Nếu % ab < 25 %


Đây là giao tử hoán vị .
+ f % = 2 x % ab
+ KG: Ab/aB x Ab/aB
- Nếu % ab > 25 %


Đây là giao tử liên kết .
+ f % =100%- 2x % ab
+ KG: AB/ab x AB/ab
.
Gọi x là % của giao tử Ab 
%Ab = %aB = x% .
%AB = %ab = 50% - x% .
Ta có x

2
- 2x (50% - x%) = KH (1
trội , 1 lặn ).
- Nếu x < 25%

%Ab = %aB (Đây
là giao tử hoán vị)
+f % = 2 x % ab
+ KG: AB/ab x AB/ab .
- Nếu x > 25%

%Ab = %aB (Đây
là giao tử liên kết )
+ f % = 100 % - 2 x % ab
+ KG: Ab/aB x Ab/aB .
VD1: CHO MỘT CƠ THỂ CÓ KIỂU GEN AB/ ab cho 4
loại giao tử: AB= 38%; ab= 385;
Ab= 12%; aB= 12%
VD1: CHO MỘT CƠ THỂ CÓ KIỂU GEN AB/ ab cho 4
loại giao tử: AB= 38%; ab= 385( nhóm gen lk)
Ab= 12%; aB= 12%( nhóm gen HVG)
F= 12%+ 12%= 24%
QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1, Nhiễm sắc thể giới tính:
- Là NST có chứa gen qui định giới tính (có thể chứa các gen khác).
- Cặp NST giới tính: XX gồm hai chiếc tương đồng,
cặp XY có vùng tương đồng, có vùng không tương đồng.
- Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
Vùng tương đồng Vùng không tương đồng

Chứa các gen giống nhau Cặp alen
Biểu hiện thành KH như nhau ở cá thể cái và đực
Chứa các gen khác nhau Không
Biểu hiện thành KH khác nhau ở cá thể cái và đực
NST thường
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Số cặp NST > 1
- Chỉ chứa các gen quy định tính trạng
thường.
NST giới tính
- Tồn tại ở cặp tương đồng là XX hoặc không tương đồng hoàn toàn là XY.
- Ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng liên kết
giới tính.
- Số cặp NST = 1
2, Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY: * Kiểu XX, XO
- Con cái XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi giấm, người…
- Con cái XY, con đực XX: Chim bướm, cá , ếch nhái…
- Con cái XX, con đực XO : châu chấu, rệp, bọ xít
- Con cái XO, con đực XX : Bọ nhậy…
3, Di truyền liên kết với giới tính:
Gen trên NST X Gen trên NST Y
phương pháp giải bài tạp di truyền học người
* chú ý:
- nếu gen trên NST thường biểu hiện đều ở 2 giới
- nếu gen trên nst giới tính X thì: di truyền chéo và không đều ở 2 giới
- nếu gen trên nst giới tính Y thì: di truyền thẳng chỉ biểu hiện ở giới đực
* các bước giải chính xác:
B1: xác định bệnh do gen lặn hay gen trội quy định
B2: xấc định bệnh do gen nằm trên NST thường/ x/y

B3: quy ước kiểu gen BT và BB.
NST THƯỜNG Thiếu máu hồng cầu c( lưỡi liềm- thay thế cặp TA= AT ở codon 6
GEN TRỘI xương chi ngắn, Ngón tay ngắn, 6 ngón tay, lùn
ĐB GEN X Máu khố đông , Mù màu
NST GIỚI TÍNH Teo cơ
GEN LẶN Y Dinh ngón tay 2,3, túm lông tai
NST THƯỜNG Bạch tạng, Pheninketo- niệu
Điếc di truyền, câm bẩm sinh, thiếu tuyến mồ hôi, lỗ mũi hẹp.
cấu trúc Ung thư máu mất đoạn ở NST 21 hoặc 22
Hội chứng tiếng mèo kêu mất cánh ngắn của NST 5
ĐB NST Hội chứng patau 2n+ 1 ở NST 13
NST THƯỜNG Hội chứng etuot 2n+ 1 ở NST 18
số lượng Hội chứng đao ở 2n+ 1 ở NST 21
+ Cơ chế hình thành thể lệch bội NST giới tính:
X X X Y
XX X Y
XXX XXY XO OY (chết)
(Hội chứng 3X) (Hội chứng claifentơ) (Hội chứng tơcnơ)
I. QUY LUẬT DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
* Hiện tượng :
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn( Mirabilis jalapa).
- F
1
luôn có KH giống mẹ.
* Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm
trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
* Đặc điểm của di truyền ngoài NST( di truyền ở ti thể và lục lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào

chất không được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng
di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.
- Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc
di truyền khác.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×