BÀI 3
BÀI 3
TỔNG QUAN VỀ MÃ HOÁ BỆNH TẬT
TỔNG QUAN VỀ MÃ HOÁ BỆNH TẬT
TS. Phạm Văn Hùng
1
Hà nội 9/2013
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm bệnh
chính và các khái niệm cơ bản trong
mã hoá bệnh tật
2. Trình bày được một số nguyên tắc
trong mã hoá lại bệnh chính
3. Vận dụng được các nguyên tắc
trong chọn bệnh chính và mã hoá
được một số bệnh
2
NỘI DUNG BUỔI HỌC
NỘI DUNG BUỔI HỌC
1. Một số khái niệm chính
2. Những quy định cho chọn lại bệnh chính
3. Thực hành
3
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4
Mã hoá 1 b nh hay ệ
Mã hoá 1 b nh hay ệ
mã hoá nhi u b nh?ề ệ
mã hoá nhi u b nh?ề ệ
-
N u th c hi n mã hóa 1 b nh thì ph i ế ự ệ ệ ả
ch n b nh chính đ mãọ ệ ể
-
Mã hóa nhi u b nh: ề ệ
-
t t c các b nh ghi nh n trong s khám ấ ả ệ ậ ổ
b nh đ u đ c mã hóa. ệ ề ượ
-
b nh chính v n c n đ c xác đ nh và ệ ẫ ầ ượ ị
đ c ghi nh n tr cượ ậ ướ
5
Định nghĩa “bệnh chính”
Định nghĩa “bệnh chính”
Bệnh chính là “bệnh được chẩn đoán vào cuối đợt
khám chữa bệnh, là lý do đầu tiên khiến cho người
bệnh đến khám chữa bệnh”.
Nếu có nhiều hơn một bệnh như vậy thì bệnh phải sử
dụng các nguồn nhân lực nhiều nhất sẽ được chọn là
bệnh chính.
Nếu không một chẩn đoán nào đưa ra thì những triệu
chứng chính, những dấu hiệu hay vấn đề bất thường sẽ
được chọn là bệnh chính.
Nếu chỉ mã hóa 1 bệnh một số thông tin có thể bị mất.
Vì thế, WHO khuyến cáo rằng cần tiến hành mã hoá
nhiều bệnh khi cần có thể phân tích bổ sung số liệu.
6
Bệnh chính được xác định
Bệnh chính được xác định
dựa vào những yếu tố nào?
dựa vào những yếu tố nào?
-
Lý do vào vi nệ
-
Ph ng pháp đi u trươ ề ị
-
Th i gian và k t qu đi u trờ ế ả ề ị
-
Nh ng phát hi n b nh lý khác trong th i ữ ệ ệ ờ
gian đi u trề ị
7
NHỮNG QUY ĐỊNH CHO VIỆC CHỌN
NHỮNG QUY ĐỊNH CHO VIỆC CHỌN
LẠI BỆNH CHÍNH KHI TRẠNG THÁI
LẠI BỆNH CHÍNH KHI TRẠNG THÁI
CHÍNH KHÔNG ĐƯỢC GHI ĐÚNG
CHÍNH KHÔNG ĐƯỢC GHI ĐÚNG
8
QĐ1
QĐ1
Bệnh nhẹ được ghi nhận là bệnh chính, bệnh
Bệnh nhẹ được ghi nhận là bệnh chính, bệnh
quan trọng hơn lại được ghi nhận như là bệnh
quan trọng hơn lại được ghi nhận như là bệnh
thứ yếu
thứ yếu
chọn bệnh quan trọng hơn là bệnh chính
chọn bệnh quan trọng hơn là bệnh chính
9
QĐ1
QĐ1
BT1:
B nh chính: Đau kh p g i ph iệ ớ ố ả
B nh khác: Ho có đ m, khó th ệ ờ ở
Đi u tr : Kháng sinh, long đ mề ị ờ
B nh chính = ?ệ Mã ICD 10 = ?
◦
B nh chính: “Viêm ph i” ệ ổ
◦
Mã ICD10: J18.9
10
QĐ1
QĐ1
BT2:
B nh chính: Răng khôn b chèn épệ ị
B nh khác: Tăng huy t ápệ ế
Th thu t: Nh răngủ ậ ổ
B nh chính = ?ệ mã ICD 10= ?
◦
B nh chính: Răng khôn b chèn épệ ị
◦
Mã ICD10: K01
11
QĐ2
QĐ2
Nhiều bệnh được coi là bệnh chính
Nhiều bệnh được coi là bệnh chính
Xem thêm các thông tin khác
(đi u tr , th i gian, ) đ tìm ra b nh chính ề ị ờ ể ệ
N u không có thông tin c th , ch n b nh ghi ế ụ ể ọ ệ
nh n đ u tiên làm b nh chínhậ ầ ệ
12
QĐ2
QĐ2
BT3:
B nh chính: Viêm da ti p xúcệ ế
Tiêu ch y nhi m trùngả ễ
Đi u tr : Oresol, Klionề ị
B nh chính: ? Mã ICD 10 = ?ệ
◦
B nh chính: Tiêu ch y nhi m trùngệ ả ễ
◦
Mã ICD10: A09
13
QĐ2
QĐ2
BT4:
B nh chính: V i s mệ ỡ ố ớ
Ngôi ng cượ
Thi u máu khi mang thai ế
Th thu t: Đ t nhiên qua đ ng âm đ oủ ậ ẻ ự ườ ạ
B nh chính: ? Mã ICD 10 = ?ệ
◦
B nh chính: V i s m (ệ ỡ ố ớ
tr ng thái đ c ghi nh n ạ ượ ậ
đ u tiên)ầ
◦
Mã ICD10: 042
14
QĐ3
QĐ3
Bệnh được ghi nhận là bệnh
Bệnh được ghi nhận là bệnh
chính là triệu chứng của bệnh
chính là triệu chứng của bệnh
được chẩn đoán
được chẩn đoán
bệnh được CĐ
bệnh được CĐ
là bệnh chính
là bệnh chính
15
QĐ3
QĐ3
BT5:
-
B nh chính: Đau b ngệ ụ
-
B nh khác: Tiêu ch y nhi m trùng ệ ả ễ
- Đi u tr : Oresol, Klionề ị
-
B nh chính: ? Mã ICD 10 = ?ệ
◦
B nh chính: tiêu ch y nhi m trùng (đau b ng ệ ả ễ ụ
là 1 tri u ch ng/ bi u hi n c a tiêu ch y có ệ ứ ể ệ ủ ả
nhi m trùng)ễ
◦
Mã ICD10: A09
16
QĐ4
QĐ4
Tính đặc hiệu/cụ thể
Tính đặc hiệu/cụ thể
-
Bệnh chính được mô tả chung chung
-
Một thuật ngữ cung cấp thông tin chính xác hơn
về vị trí và bản chất của bệnh được ghi nhận ở
chỗ khác
hãy chọn thuật ngữ này làm bệnh chính.
17
QĐ4
QĐ4
BT7:
Bệnh chính: Viêm đường tiết niệu
Bệnh khác: Viêm bàng quang
Bệnh chính: ? Mã ICD 10 = ?
◦
Bệnh chính: Viêm bàng quang
◦
Mã ICD10: N30.9
(VBQ cấp=N30.0; VBQM= N30.2)
18
QĐ5
QĐ5
Các ch n đoán chính t ng tẩ ươ ự
Các ch n đoán chính t ng tẩ ươ ự
-
Khi một triệu chứng hoặc một dấu hiệu được
ghi nhận như một bệnh chính với chỉ định rằng
triệu chứng hoặc dấu hiệu đó có thể do một
bệnh hoặc nhiều bệnh khác nhau gây nên
chọn triệu chứng như là bệnh chính
19
QĐ5
QĐ5
BT8:
Bệnh chính: Buồn nôn và nôn do ngộ độc
thức ăn hoặc viêm ruột thừa
Bệnh khác: -
Bệnh chính: ? Mã ICD 10 = ?
◦
Bệnh chính: Buồn nôn và nôn (triệu
chứng)
◦
Mã ICD10= R11
20
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC TRONG
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC TRONG
MÃ HÓA BỆNH TẬT
MÃ HÓA BỆNH TẬT
21
Mã về di chứng của một số bệnh
Mã về di chứng của một số bệnh
Ví dụ: Quặm do bệnh mắt hột cũ đã ổn định
Bệnh chính = Quặm
◦
Mã ICD-10=H02.0
Nguyên nhân chính gây bệnh:
◦
Di chứng của bệnh mắt hột
◦
Mã ICD-10=B94.0
22
Mã hoá các bệnh nghi ngờ, các triệu chứng không
Mã hoá các bệnh nghi ngờ, các triệu chứng không
giải thích được và các kết quả bất thường và các
giải thích được và các kết quả bất thường và các
tình huống không bị bệnh.
tình huống không bị bệnh.
Nghi tổn thương choán chỗ trong sọ (hình ảnh X quang
sọ không bình thường) - còn chưa được chẩn đoán
◦ Bệnh chính = Các kết quả bất thường trong chẩn
đoán hình ảnh của hệ thần kinh trung ương - tổn
thương choán chỗ nội sọ.
◦
Mã ICD-10 = R90.0
23
Đa bệnh lý
Có các mục bệnh cho phép chỉ ra các trường hợp đa
bệnh lý trong cùng một mã (chủ yếu áp dụng cho
những bệnh có liên quan đến HIV, tai nạn thương
tích).
Ví dụ: Bệnh nhân bị nấm miệng, viêm phổi và tiêu chảy
kéo dài có HIV (+)
Bệnh chính = Đa bệnh lí ở bệnh nhân có HIV (+)
Mã ICD-10 = B22.7
Ví dụ: Gãy đa xương ở phần dưới chân phải và cẳng
tay phải
Bệnh chính = Gãy xương nhiều chỗ tay và chân
Mã ICD-10 = T02.6
24
Phối hợp các bệnh
Đó là trong trường hợp có hai hoặc nhiều bệnh (hay
một bệnh cộng nhiều bệnh phối hợp) được thể
hiện bằng một mã.
Ví dụ: Viêm gan B cấp, không có tác nhân delta, có
hôn mê gan
Bệnh chính = Viêm gan B cấp kèm hôn mê gan
Mã ICD- 10 = B16.2
25