Lời mở đầu
Thực hiện đ-ờng lối đổi mới của Đảng, những năm qua nền kinh tế
n-ớc ta đã đang từng b-ớc phát triển và tăng tr-ởng với nhịp độ cao. Từ nền
kinh tế sản xuất theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp chuyển sang nền
kinh tế sản xuất hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị
tr-ờng có sự quản lý và điều hành của nhà n-ớc là một quá trình đấu tranh
gay gắt và quyết liệt giữa cái cũ và cái mới, bởi th-ơng tr-ờng là
chiến tr-ờng. Là một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuộc ngành
than, Xí nghiệp than 917 công ty than Hòn Gai Quảng Ninh cũng không
tránh khỏi sự cạnh tranh khốc liệt ấy của thị tr-ờng để tạo ra chỗ đứng cho
mình và khẳng định mình. Yếu tố quyết định tạo nên sự thành công và sự
sống còn của doanh nghiệp là
uy tín và chất l-ợng sản phẩm. Muốn làm
đ-ợc nh- vậy, ngoài các yếu tố quan trọng khác, một trong các yếu tố tác
động trực tiếp đến chất l-ợng và giá thành sản phẩm là thiết bị công nghệ
và dây truyền sản xuất của doanh nghiệp. Đổi mới công nghệ sản xuất
chính là đổi mới công tác đầu t- thiết bị, vật t-, vật liệu trong quá trình sản
xuất, tạo ra năng xuất lao động cao, giá thành sản phẩm hạ và sức tiêu thụ
lớn bởi lẽ: Trong cấu tạo của giá thành sản phẩm thì chi phí về các loại vật
liệu th-ờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí và sản xuất và giá
thành sản phẩm. Do vậy, tăng c-ờng công tác quản lý, công tác kế toán vật
liệu đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm điều đó có ý nghĩa rất quan trọng trong công
tác quản lý, điều hành của doanh nghiệp.
ý thức đ-ợc vấn đề quan trọng của công tác quản lý và hạch toán kế
toán vật t-. Những năm qua với bề dày kinh nghiệm của một doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh trong ngành than, Xí nghiệp Than 917 đã có nhiều
thành công trong công tác quản lý vật t- và đổi mới trang thiết bị, công nghệ
góp phần nhiều năm hoàn thành kế hoạch nhà n-ớc là đơn vị xuất sắc của
Tổng Công ty Than Việt Nam.
Sau những năm, tháng học tập tại tr-ờng
Đại học Quản lý và Kinh
doanh Hà nội
với những kiến thức về lý luận đã đ-ợc trang bị cùng với
việc tìm hiểu thực tế về các hoạt động kinh tế tại Xí nghiệp Than 917. Em
lựa chọn nội dung tìm hiểu và thực tập là:
Công tác hạch toán kế toán
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nguyên vật liệu và thiết bị vật t- tại Xí nghiệp Than 917 Quảng Ninh.
Đây là một vấn đề khó và rất nhạy cảm, trong quá trình học tập và thực tập
tốt nghiệp em đã nhận đ-ợc sự h-ớng dẫn, chỉ bảo tận tình của
Cô giáo,
Thạc sỹ Đỗ Thị Ph-ơng
và sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình
của Ban Giám đốc, lãnh đạo và chuyên viên các phòng, ban của xí nghiệp,
đặc biệt là các cô chú, anh chị làm việc tại phòng kế toán Xí nghiệp Than
917 Quảng Ninh, với sự cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Với thời gian nghiên cứu thực tế không nhiều và vốn kiến thức về
thực tế còn hạn chế, bản báo cáo này chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em
kính mong nhận đ-ợc sự tham gia, chỉ bảo của cô giáo h-ớng dẫn và các
thầy giáo, cô giáo cung nh- lãnh đạo Xí nghiệp than 917 Quảng Ninh để
luận văn của em đ-ợc hoàn thiện tốt hơn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm ba phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Xí nghiệp Than 917 Quảng Ninh
Phần II: Tình hình hạch toán Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Than 917
Phần III: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Xí nghiệp Than 917
Em xin trân trọng cảm ơn!.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Kết luận
Trong nền kinh tế thị tr-ờng sự cạnh tranh gay gắt giữa các DN là
không thể tránh khỏi. Để có thể tồn tại đ-ợc các DN phải tính toán tạo uy
tín và chất l-ợng cao, giá thành phù hợp với túi tiền của ng-ời tiêu dùng.
Do vậy công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu là một trong những hạch
toán khâu quan trọng. Vì công cụ dụng cụ là yếu tố chủ yếu cấu thành nên
chi phí sản xuất và đ-ợc thể hiện trong giá thành sản phẩm.
Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì thông tin về chi phí
nói chung và chi phí nguyên vật liệu nói riêng phải chính xác. Sự chính xác
phải thể hiện ở tất cả các b-ớc ghi chép hạch toán đầy đủ, trung thực ,đảm
bảo phản ánh các chi phí đúng đối t-ợng, đúng thời kỳ.
Sau thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp than 917 Quảng Ninh, kết
hợp những kiến thức đã học ở tr-ờng em đã đi sâu nghiên cứu đ-ợc một số
vấn đề chủ yếu của công tác kế toán nguyên vật liệu của xí nghiệp. Qua
đó, thấy đ-ợc những -u điểm cần đ-ợc phát huy đồng thời cũng đề xuất
một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của Xí nghiệp.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nh-ng do kiến thức bản thân còn hạn
chế, thời gian thực tập ngắn nên luận văn tốt nghiệp mới chỉ đề cập đến
những vấn đề có tính chất cơ bản nhất và cũng mới chỉ đ-a ra những đề
xuất b-ớc đầu. Vì vậy em rất mong nhận đ-ợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy, cô, các cô chú anh chị trong Xí nghiệp để em có thể hiểu sâu hơn nữa
về mặt lý luận cũng nh- thực tế.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ h-ớng dẫn
của cô giáo - Thạc sỹ Đỗ Thị Ph-ơng, xin cám ơn các anh chị phòng kế
toán tài chính Xí nghiệp than 917 đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Hạ long, tháng 03.năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 9
Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp than 917
K.toán tổng hợp
Kế toán
vật t-
Kế toán tr-ởng
Kế toán
thanh toán , TSCĐ
Kế toán
phải thu, phải trả
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 7
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp than 917
Giám đốc
Phó giám đốc
P. A toàn
P. tổ chức lao động
Văn phòng tổng hợp
P. Kỹ thuật
P. Điều khiển KCS
P. cơ điện vận tải
P. Kế hoạch tổng hợp
P. Kế toán tài chính
Các công tr-ờng - phân x-ởng
PX
hầm lò
PX
lộ thiên
PX
vận tải
PX
cảng
PX
cơ điện
Phó giám đốc Phó giám đốc
P. Bảo vệ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 16
Công ty than Hòn Gai
Phiếu nhập kho Nợ TK 152
Xí nghiệp than 91 Số: 301, ngày 20/11/2004 Nợ TK 1331
Có TK 331
Họ và tên ng-ời giao hàng: Nguyễn Hữu Bằng - Phòng KHTH
Theo hoá đơn số: 062431, Ngày 20/11/2004 của đơn vị bán hàng:
Cửa hàng xăng dầu B12 Quảng Ninh.
Nhập tại kho: Xăng dầu - Xí nghiệp than 917.
S
T
T
Tên hàng và
qui cách
ĐVT
Mã số
Số
l-ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Xăng A92 Lít D050
07
700 5.375 3.762.500
* Công tiền hàng 3.762.500
* Thuế VAT(5%) 188.125
* Tổng tiền thanh
toán
3.950.625
Viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm năm m-ơi ngàn sáu trăm hai năm đồng.
Phụ trách cung tiêu Ng-ời giao hàng Thủ kho
Phòng chủ quản Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 20
Công ty than Hòn Gai
Phiếu xuất kho Nợ TK 642
Xí nghiệp than 917 Số: 89, ngày 06/11/2004 Có TK 152
Họ và tên ng-ời lĩnh hàng: Đỗ Thị Minh - Văn phòng tổng hợp
Lý do lĩnh hàng: Phục vụ xuất than bán
S
T
T
Tên hàng
và
qui cách
ĐV
T
Mã số
Số
l-ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Xuất thuốc
nổ
Kg B1AF 6.500 8.593 55.854.500
Tổng cộng 55.854.500
Viết bằng chữ: (Năm m-ơi năm triệu tám trăm năm t- nghìn năm trăm
đồng).
Phụ trách cung tiêu Ng-ời lĩnh hàng Thủ kho
Phòng chủ quản Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 23
Công ty than Hòn gai
thẻ kho
Xí nghiệp Than 917 Số thẻ:66
Thẻ lập ngày..tháng..năm 2004 Danh điểm
Mã sốM17000
Dự trữ
Tên hàng
và quy cách
Số
chế
tạo
ĐV
T
Má
y
Tối
đa
Tối
thiểu
Thu cũ
Choòng khoan Z39 -1m cái
Chứng từ Số l-ợngNgày
N-X
SH NT
Trích yếu
Đơn giá
Đ
VT
N
hậ
p
Xu
ất
Tồ
n
Kế
toán
xác
nhận
2/11
Tồn đầu
tháng
157.000 cái
02
19/11
PN3
08
19/1
1
Nhập kho
154.500 cái 02 04
22/11
PL8
2
22/1
1
Xuất kho 155.750 cái
03 01
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 12
Hoá đơn (GTGT)
(Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 11 tháng 11 năm 2004
Ký hiệu: AN/03
Số: 088291
Đơn vị bán hàng:
Trung tâm thiết bị Văn phòng phẩm Hạ Long
Địa chỉ: Đ-ờng Lê Thánh Tông TP Hạ Long
Mã số thuế: 6200132005
Họ tên ng-ời mua hàng:Trần Thị Yến
Hình thức thanh toán: Trả bằng tiền mặt
ST
T
Tên hàng hoá -
dịch vụ
ĐVT Số
l-ợng
Đơn giá Thành tiền(đ)
A b C 1 2 3=1*2
1 Quyển phiếu xuất
kho
Quy
ển
150 5.500 825.000
Cộng tiền hàng:............825.000
Thuế GTGT(10% ) :82.500
Tổng cộng tiền thanh toán:... 907.500
Viết bằng chữ: ( Chín trăm linh bảy ngàn năm trăm ngàn đồng. )
Ng-ời mua hàng Ng-ời mua hàng Ng-ời bán hàng
Phụ lục số 26
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sổ chi tiết TK 152 - 153
Từ 1/11/2004 đến 30/11/2004
D- nợ đầu kỳ:
466.210.000
D- có đầu kỳ: 0
Chứng từ Phát sinh Số d-
Ngày
Số
hiệu
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nợ Có Nợ Có
Số d- đầu kỳ 466. 210. 000
2/11 PX85 Xuất vật liệu nổ 621 86.800.000
3/11 PN 300 Nhập vật liệu nổ 331 82.800.000 759.489.500
5/11 PN 301 Nhập xăng A92 112 3.762.500 763.252.000
6/11 PX89 Xuất thuốc nổ 621 55.854.500
7/11 PX 200 Xuất thuốc nổ 621 203.256.000 559.996.000
11/11 PN 302 Nhập VP phảm 111 1.525.000 561.521.000
15/11 PX 202 Xuất xăng A92 627 2.687.500 558.833.500
18/11 PX 204 Xuất VP phẩm 642 3.155.000 555.678.500
20/11 PN 308 Nhập CCDC 331 6.489.000 562.167.500
22/11 Px 82 Xuất choòng khoan 627 467.250 561.700.250
25/11 PX 207 P/vụ xuất bán than 642 1.075.000 560.625.250
29/11 PX 218 P/vụ sản xuất 621 72.350.000 488. 275. 250
Tổng cộng:
94.576.500
425.645.250
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 30
Trích bảng danh điểm vật t-
Danh điểm vật
t-
Tên vật t- Quy cách Đơn vị tính
B1AF Thuốc nổ AH1 Kg
B2DE Thuốc nổ Anpô Kg
C01003 Que hàn ngoại Kg
C021105 Đồng lá 3 ly Kg
D05007 Xăng A92 Lít
D0921 Dầu APP 140 Lít
F0402 Giấy in A4 Tập
F0608 Mực in Chai
K2208 Mũi khoan than Cái
K110042 Quang nhíp sau SS Cái
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ luc số 24
Sổ cái tài khoản 152
Tháng 11 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
T.Kđối
ứng
Số tiền
N-T SH Nợ Có
2/11 PX85 Xuất vật liệu nổ 621 86.800.000
3/11 PN300 Nhập vật liệu nổ 331 82.800.000
5/11 PN301 Nhập xăng A92 112 3.762.500
6/11 PX89 Xuất thuốc nổ 621 55.854.500
7/11 PX200 Xuất thuốc nổ 621 203.256.000
11/11 PN302 Nhập văn phòng phẩm 111 1.525.000
15/11 PX202 Xuất xăng A92 627 2.687.500
18/11 PX204 Xuất Văn phòng phẩm 642 3.155.000
20/11 PN308 Nhập công cụ dụng cụ 331 6.489.000
22/11 PX82 Xuất choòng khoan 627 467.250
25/11 PX207 Phục vụ xuất bán than 642 1.075.000
29/11 PX218 Phục vụ sản xuất 621 72.350.000
Tổng cộng:
94.576.500 425.645.250
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 28
Sổ chi tiết thanh toán với ng-ời bán (331)
Từ ngày 01/11/2004 đến 30/11/2004
Đơn vị khách hàng: Xí nghiệp hoá chất Mỏ Quảng Ninh
D- nợ đầu kỳ: 0
D- có đầu kỳ: 21.160.657
D- nợ cuối kỳ:0
D- có cuối kỳ: 361.364.895
Ngày
Chứng
từ
Diễn giải Tkđ
-
Ps
nợ
Ps có D-
nợ
D- có Tên vật t- Số l-ợng
Thuốc nổ
AH1
24.850
02/11
11/11
PN300
PN 302
Mua vật t-
ch-a thanh
toáN
Mua giấy in
A4
1521
152
0 340.204.220
24.000.000
0 361.364.895
Thuốc nổ
Anpô
11.500
Cộng bảng: 0 410.253.000 0 421.025.110
Lập ngày......tháng.....năm 2004.
Ng-ời lập bảng Kế toán tr-ởng Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số29
bảng tổng hợp phải trả ng-ời bán(331)
Từ 01/11/2004 đến 30/11/2004
D- đầu kỳ Phát sinh trong kỳ D- cuối kỳĐơn vị khách hàng
D- nợ D- có PS nợ PS có D- nợ
D- có
XN Hoá chất Mỏ QN 0 0 6.813.450 0
6.813.450
XN than Cao Thắng 0 21.160.657 0 340..204.220 0
361.364.895
Các Khách hàng khác 2..298..271 58.826.251 2.298.271 25.321.542 0
256.324.412
Cộng bảng: 2..298..271 79.986.908 2.298.271 372.339.212
624.502.757
Lập ngày ........ tháng........năm 2004.
Ng-ời lập bảng Kế toán tr-ởng Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phụ lục số 15
Xí nghiệp than 917
Hội đồng Kỹ thuật
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc.
Biên bản kiểm tra chất l-ợng hàng hóa nhập kho
Hôm nay, ngày 21 tháng 11 năm 2004, Hội đồng KT Xí nghiệp Than 917
gồm các thành viên:
1- Ông Nguyễn Hữu Lộc -Phó giám đốc xí nghiệp
2- Ông Bùi Văn Tuấn- Q Tr-ởng phòng CĐVT
3- Ông Ngô Xuân Hải- Phó phòng KHTH
4- Ông Nguyễn Văn Long- Thủ kho vật t-
Chúng tôi cùng nhau kiểm tra chất l-ợng các loại hàng hóa sau tr-ớc khi
nhập kho:
T
T
Tên hàng và quy cách Nơi sản xuất
ĐV
T
SL Đánh giá chất
l-ợng
1 Cáp lõi đồng vỏ bọc
cao su
3*50+1*55 NTT m 10
0
Đúng chủng loại
đảm bảo yêu cầu.
-Hợp đồng thống nhất đồng ý nhập các mặt hàng trên và giao cho kho
vật t- quản lý, phòng KHTH làm các thủ tục nhập kho theo quy định tr-ớc
khi đ-a vật t- vào sử dụng.
-Biên bản lập xong lúc 15h trong ngày và đ-ợc thông qua các thành
viên ký tên d-ới đây:
Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 11
Hình thức nhật ký chứng từ tại xí nghiệp than 917
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái TK 152
Sổ và thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo biểu kế
toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 17
Công ty than Hòn Gai
Phiếu nhập kho
NợTK152
Xí nghiệp than 917 Số: 302, ngày 11/11/2004
NợT
K133
1
Có TK: 111
Họ và tên ng-ời giao hàng: Trần Thị Yến- Phòng KHTH
Theo hoá đơn số: 088291, ngày 11/11/2004 của đơn vị bán
hàng:
Trung tâm thiết bị Văn phòng phẩm Hạ Long
Nhập tại kho: Văn phòng phẩm - Xí nghiệp than 917.
S
T
T
Tên hàng và
qui cách
ĐVT
Mã số
Số
l-ợn
g
Đơn
giá
Thành
tiền
Quyển phiếu xuất-
nhập kho
Quyển F0309 150 5.500 825.000
Công tiền hàng 825.000
Thuế VAT(10%) 82.500
Tổng tiền thanh
toán
907.500
Viết bằng chữ: chín trăm linh bảy ngàn năm trăm đồng.
Phụ trách cung tiêu Ng-ời giao hàng Thủ kho
Phòng chủ quản Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 21
Công ty Than Hòn Gai
Phiếu xuất kho Nợ TK: 627
Xí nghiệp than 917 Số: 202, ngày 15/11/2004 CóTK:152
Họ và tên ng-ời lĩnh hàng: Hoàng Phi Long Phân x-ởng Lộ thiên
Lý do lĩnh hàng: Phục vụ sản xuất chung
ST
T
Tên hàng
và
qui cách
ĐV
T
Mã số
Số
l-ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Xăng
A92
lít D05007 500 5.375 2.687.500
Tổng
cộng
2.687.500
Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm tám m-ơi bảy ngàn năm trăm đồng
chẵn).
Phụ trách cung tiêu Ng-ời lĩnh hàng Thủ kho
Phòng chủ quản Giám đốc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 13
Hoá đơn (GTGT)
(Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 15 tháng 11 năm 2004
Ký hiệu: AN/03
Số: 062431
Đơn vị bán hàng:
CH Xăng dầu B12 - Quảng Ninh
Địa chỉ: Cao Thắng Quảng Ninh
Mã số thuế: 5600123458
Họ tên ng-ời mua hàng:Nguyễn Hữu Bằng
Hình thức thanh toán: Trả bằng tiền gửi ngân hàng
Mã số thuế: 580010070036
ST
T
Tên hàng hoá -
dịch vụ
ĐVT Số
l-ợng
Đơn giá Thành tiền(đ)
A B C 1 2 3=1*2
1 Xăng A92 Lít 700 5.375 3.762.500
Cộng tiền hàng: ......... 3.762.500
Thuế GTGT(10% ): ... ...376.250
Tổng cộng tiền thanh toán: . .. 4.138.750
Viết bằng chữ: ( Bốn triệu một trăm ba tám ngàn, bảy trăm năm m-ơi
đồng. )
Ng-ời mua hàng Ng-ời bán hàng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phụ lục số 4
Kế toán tổng hợp NVL theo ph-ơng pháp kê khai th-ờng
xuyên
Ghi chú:
(*) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph-ơng pháp khấu trừ.
(**) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp.
TK 111,112,331,141,151
TK 111,112,331
TK 515
TK 333
TK154
TK 222,128
TK 338 (3381)
TK 441
TK 412 TK 412
TK 138, 632
TK 3388
TK 632
TK 128,222
TK 154
TK331,112,111
TK 627,641,642,241
TK 621TK 152 NVL
NVL mua ngoài nhập kho (**)
TK133
Mua NVL
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
NVL nhập kho
Thuế NK tính vào giá trị
NVL nhập khẩu
NVL thuê ngoài gia công, NVL tự
chế, phế liệu thu hồi nhập kho
Nhận lại vốn đã góp
liên doanh bằng NVL
NVL thừa phát hiện
trong kiểm kê
Nhận vốn góp LD bằng NVL
Chênh lệch tăng NVL
Xuất dùng trực tiếp
cho chế tạo sản phẩm
Xuất NVL dùng cho QL,
Phục vụ SX, bán hàng và XDCB
Giảm giá hàng mua, hàng mua
trả lại, CK, TM đ-ợc h-ởng
Xuất NVL thuê ngoài gia công
Chế biến
NVL mang đi góp vốn LD
Xuất bán và biếu tặng
NVL xuất trả nợ
NVL thiếu phát hiện
trong kiểm kê
Chênh lệch giảm khi
đánh giá lại NVL
CK thanh
toán
TK 1331
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp Tr-ờng Đại học QL&KD Hà Nội Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Phần thứ nhất
Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất.
1. Khái niệm về nguyên vật liệu.
Trong nền kinh tế quốc dân, bất kỳ doanh nghiệp đang sản xuất nào khi
tiến hành sản xuất đều phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản là:
T- liệu lao động
Đối t-ợng lao động
Sức lao động
Trong các yếu tố đó, nguyên vật liệu là đối t-ợng lao động, một yếu tố
không thể thiếu đ-ợc trong quá trình sản xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm.
2. Đặc điểm của nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là đối t-ợng lao động đã đ-ợc thay đổi do lao động có ích
của con ng-ời tác động vào nó. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật
liệu là tài sản dự trữ của sản xuất thuộc tài sản l-u động.
Qua đó ta nhìn thấy đ-ợc nguyên vật liệu có những đặc điểm sau:
- Về hình thái biểu hiện: Nguyên vật liệu là bộ phận chủ yếu của tài sản
l-u động trong doanh nghiệp. Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh
không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết
kiệm và có kế hoạch. Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất nhất định. D-ới tác động của lao động, nguyên vật liệu bị
tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên
thực thể sản phẩm.
- Về giá trị: Trong quá trình sản xuất, giá trị của nguyên vật liệu chuyển
dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Tr-ờng Đại học QL&KD Hà Nội Nguyễn Thị Thuỳ Linh
3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
Chi phí các nguyên vật liệu th-ờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất, ngoài ra nó
là bộ phận quan trọng trong tổng giá trị hàng tồn kho ở doanh nghiệp. Do đó để
tăng c-ờng công tác quản lý, công tác kế toán nguyên vật liệu đảm bảo việc sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu, trong doanh nghiệp cần sử dụng
tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua,
vận chuyển, bảo quản, tình hình xuất- nhập - tồn kho nguyên vật liệu. Tổ chức
đánh giá, phân loại nguyên vật liệu, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự
trữ và sử dụng nguyên vật liệu chính xác trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- áp dụng đúng đắn các ph-ơng pháp và nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho,
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi chép phản ánh, phân loại, tổng hợp số liệu về
tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu theo đúng yêu cầu quản lý,
theo đúng chế độ do Nhà n-ớc quy định. Lập báo cáo và cung cấp số liệu đúng và
kịp thời về nguyên vật liệu phục vụ cho công tác và lãnh đạo luôn đạt hiệu quả.
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1. Phân loại nguyên vật liệu.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu bao gồm nhiều loại
khác nhau với nội dung kinh tế và tính năng hoá học khác nhau. Để có thể quản
lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết với từng loại nguyên vật liệu
phục vụ cho kế toán quản trị cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu.
Căn cứ nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh
nghiệp, nguyên vật liệu đ-ợc chia thành các loại:
- Nguyên vật liệu chính ( Bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài ): Đối
với các doanh nghiệp, nguyên vật liệu chính là đối t-ợng lao động chủ yếu cấu
thành nên thực thể của sản phẩm nh- sắt, thép trong các doanh nghiệp chế tạo
máy, cơ khí, xây dựng cơ bản, bông trong các doanh nghiệp dệt, kéo sợi...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp Tr-ờng Đại học QL&KD Hà Nội Nguyễn Thị Thuỳ Linh
- Vật liệu phụ: nguyên vật liệu phụ chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm nh- làm tăng chất l-ợng nguyên vật liệu chính, tăng chất
l-ợng sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ sản xuất, bảo quản,
bao gói sản phẩm nh- các loại thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn, dầu nhờn,xà phòng...
- Nhiên liệu: bao gồm các loại ở thể lỏng, khí rắn dùng để phục vụ cho
công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các ph-ơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị
hoạt động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nh- xăng, dầu, than
củi, hơi đốt...
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế,
sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất, ph-ơng tiện vận tải...
- Thiết bị xây d-ng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị, ph-ơng tiện đ-ợc chi
cho công việc xây dựng cơ bản ( cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí
cụ và vật liệu kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản ).
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm nh- gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu nhặt, thu hồi trong quá trình
thanh lý tài sản cố định.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết, cụ thể của từng loại
doanh nghiệp mà trong từng loại nguyên vật liệu nêu trên lại đ-ợc chia thành
từng nhóm, từng thứ, từng quy cách ...
Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu cũng nh- nội
dung từng quy định phản ánh chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản kế
toán thì nguyên vật liệu của doanh nghiệp đ-ợc chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: phục vụ, quản lý ở các phân
x-ởng, tổ, đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng, quản lý doanh nghiệp...
Căn cứ vào nguồn nhập, nguyên vật liệu đ-ợc chia thành nguyên
vật liệu nhập do mua ngoài, tự gia công chế biến, nhận góp vốn...
2. Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị nguyên vật liệu theo những
nguyên tắc nhất định. Tuỳ quy định hiện hành, trị giá nguyên vật liệu phải phản
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN