Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 153 trang )

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI THỊ ANH THƯ


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP -
THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG VÀ GIẢI PHÁP



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI THỊ ANH THƯ


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP -
THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
3


LỜI CAM ĐOAN

Đề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh
nghiệp - Thực trạng việc áp dụng và giải pháp” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung và số liệu trong Luận văn này là
do tôi tự nghiên cứu, khảo sát và thực hiện.
Học viên thực hiện Luận văn
Bùi Thị Anh Thư
















4


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô của Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức giúp tôi
hoàn thành tốt chương trình cao học và Luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô PGS. TS. Mai Thị Hoàng Minh đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn tôi nghiên cứu hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp “Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp - Thực
trạng việc áp dụng và giải pháp”.

Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện Luận văn này, tuy nhiên cũng
không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên tôi rất mong nhận được sự đóng
góp quý báu của Quý thầy cô và các bạn.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013

Học viên
Bùi Thị Anh Thư



I


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT V
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHƯƠNG TRÌNH VII
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Câu hỏi nghiên cứu 2
4. Phương pháp và nhiệm vụ nghiên cứu 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây 4
7. Kết cấu của Luận văn 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP 7
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 7
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập Doanh nghiệp 7
1.1.2 Vai trò của thuế thu nhập Doanh nghiệp 7
1.1.3 Nội dung cơ bản về doanh thu tính thuế và chi phí được trừ theo Luật thuế
thu nhập Doanh nghiệp số 32/2013/QH13 8
1.2 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP … … 8
1.2.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về Thuế thu nhập Doanh nghiệp (IAS
12) 8

1.2.1.1 Tổng quan về IAS 12…………… …………………………… 8
1.2.1.2 Nội dung cơ bản của Chuẩn mực 9
1.2.2 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp của Việt Nam (VAS
17) 10
1.2.2.1 Tổng quan về VAS 17 10
1.2.2.2 Nội dung cơ bản của Chuẩn mực 11
II


1.2.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 17 và
Thông tư hướng dẫn xác định số thuế thu nhập Doanh nghiệp trong việc quyết toán
thuế thu nhập Doanh nghiệp 14
1.3 MỘT SỐ KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ
LỢI NHUẬN KẾ TOÁN……………… ……… ……………………….15
1.3.1 Thu nhập chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp 16
1.3.2 Lợi nhuận kế toán 18
1.3.3 Sự khác biệt giữa Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế
toán…………… … 20
1.4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO IAS
12 22
1.4.1 Kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp theo IAS 12 22
1.4.2 Nhận xét chung 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP 33
2.1 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ KHI CÓ CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN SỐ 17 VÀ LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP SỐ
14/2008/QH12 33
2.2 KHẢO SÁT THỰC TẾ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG VAS 17 TẠI CÁC DOANH

NGHIỆP 34
2.2.1 Các thông số khảo sát 37
2.2.2 Phân tích kết quả khảo sát 37
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG VAS 17 TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 43
2.3.1 Những thuận lợi khi áp dụng VAS 17 vào thực tế 44
2.3.2 Những tồn tại vướng mắc khi áp dụng VAS 17 vào thực tế
48
2.3.2.1 Tổng quan về VAS 17 dưới góc độ lý luận 48
III


2.3.2.2 Trường hợp cụ thể phát sinh của chênh lệch tạm thời và ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại dưới góc độ thực tiễn áp dụng tại Việt Nam 53
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại vướng mắc khi áp dụng VAS 17 vào thực
tế tại các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 60
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC ÁP DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP 62
3.1 MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 62
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP 62
3.3 NỘI DUNG HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP 63
3.3.1 Các kiến nghị đối với VAS 17 dưới góc độ lý luận 63
3.3.1.1 Hoàn thiện nội dung của Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán số
17 63
3.3.1.2 Hoàn thiện việc xác định và ghi nhận các khoản chênh lệch tạm thời,
thuế thu nhập hoãn lại phải trả, tài sản thuế thu nhập hoãn lại 66
3.3.2 Các giải pháp đối với VAS 17 dưới góc độ thực tiễn 72

3.3.2.1 Tiết kiệm chi phí và nâng cao trình độ của nhân viên kế toán tại các
Doanh nghiệp 72
3.3.2.2 Giải quyết những khó khăn do nội dung của VAS 17 khi áp dụng vào
thực tế 74
3.3.2.3 Xây dựng phương pháp xác định chênh lệch tạm thời và ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại đối với các trường hợp thực tế phát sinh phức
tạp 74
3.3.3 Kiến nghị giải quyết những khó khăn do thời điểm quyết toán thuế thu nhập
Doanh nghiệp của Cơ quan thuế hàng năm tại các Doanh nghiệp đối với VAS 17
dưới góc độ thực tiễn 81
IV


3.4 KIẾN NGHỊ KHÁC NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP 83
3.4.1 Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp 83
3.4.1.1 Về nội dung 83
3.4.1.2 Báo cáo thuế 86
3.4.2 Đối với Hội kế toán – kiểm toán 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 88
KẾT LUẬN CHUNG 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
















V


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
BTC Bộ tài chính
CĐ Chế độ
CP Chính phủ
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HHDV Hàng hóa, dịch vụ
IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
NĐ Nghị định
NSNN Ngân Sách Nhà nước
PT Phương trình

QĐ Quyết định
QH Quốc hội
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM Thương mại
TNDN Thu nhập Doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VI


TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VN Việt Nam
























VII


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU,
PHƯƠNG TRÌNH

Bảng biểu
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B 02 - DN ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006) ở tiểu mục
1.3.2 19
Bảng 1.2: Sự khác biệt giữa Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế toán ở tiểu mục
1.3.3 21
Bảng 1.3: Bảng thể hiện sự giống nhau giữa IAS 12 và VAS 17 ở tiểu mục
1.4.2 25
Bảng 1.4: Bảng phân biệt sự khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17 ở tiểu mục
1.4.2 27
Bảng 2.1: Cơ cấu Doanh nghiệp khảo sát ở tiểu mục 2.2.1 37
Bảng 2.2: Phân tích tỷ lệ tìm hiểu, nghiên cứu các Chuẩn mực, Thông tư kế toán,
các văn bản thuế hiện hành ở tiểu mục 2.2.2 38
Bảng 2.3: Phân tích tỷ lệ các kênh thu thập thông tin của nhân viên kế toán ở tiểu
mục 2.2.2 38
Bảng 2.4: Việc hạch toán kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp khi chưa có VAS 17

và tỷ lệ áp dụng VAS 17 hiện nay tại các Doanh nghiệp ở tiểu mục
2.2.2 39
Bảng 2.5: Thuận lợi khi áp dụng VAS 17 hiện nay ở tiểu mục 2.2.2 40
Bảng 2.6: Khó khăn khi áp dụng VAS 17 hiện nay ở tiểu mục 2.2.2 41
Bảng 2.7: Bảng thống kê số Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại
thời điểm 31/12 hàng năm phân loại theo loại hình Doanh nghiệp ở tiểu mục
2.3.1 44
VIII


Bảng 2.8: Bảng so sánh số lượng Doanh nghiệp cổ phần trên tổng số Doanh nghiệp
Việt Nam ở tiểu mục 2.3.1 45
Bảng 2.9: Bảng phân biệt một số khoản mục làm phát sinh chênh lệch tạm thời theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 17) ở tiểu mục 2.3.1 46
Bảng 2.10: Nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan liên quan đến việc
áp dụng VAS 17 vào thực tế tại các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ở tiểu mục
2.3.3 58
Bảng 3.1: Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại ở tiểu mục 3.3.1.2 67
Bảng 3.2: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả ở tiểu mục 3.3.1.2 69
Bảng 3.3: : Bảng phân biệt một số khoản mục làm phát sinh chênh lệch tạm thời
trong hợp nhất kinh doanh ở tiểu mục 3.3.2.3 75


Phương trình
Phương trình 1.1: Phương trình tính tài sản thuế thu nhập hoãn lại ở tiểu mục
1.2.2.2 13
Phương trình 1.2: Phương trình tính thuế thu nhập hoãn lại phải trả ở tiểu mục
1.2.2.2 14

1



PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Vì thế, thông tin trên BCTC là rất hữu ích và quan trọng cho việc ra các quyết định
quản lý kinh tế, đầu tư, cho vay vốn của các đối tượng bên trong và ngoài Doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, bên cạnh việc lập và trình bày thông tin trên BCTC tuân theo Chuẩn
mực và chế độ kế toán, còn chịu sự ràng buộc bởi các quy định hướng dẫn từ phía
Nhà nước với mục tiêu quản lý và kiểm soát. Và việc xác định kết quả kinh doanh
của Doanh nghiệp hiện nay vẫn chịu sự chi phối rất sâu sắc của Luật thuế thu nhập
Doanh nghiệp hiện hành. Thực tế các Doanh nghiệp vẫn chưa phân biệt rõ ràng giữa
Lợi nhuận kế toán và Thu nhập chịu thuế và họ gặp nhiều vướng mắc khi hạch toán
kế toán trong việc quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp hàng năm. Hầu hết các
Doanh nghiệp đều cho rằng, Thu nhập chịu thuế là thu nhập được các đối tượng bên
ngoài Doanh nghiệp chấp nhận, còn Lợi nhuận kế toán chỉ là thông tin kế toán chỉ
sử dụng bên trong Doanh nghiệp. Vì sự nhận thức sai lệch và không nhận thấy rõ sự
khác biệt này nên các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đã ghi nhận, xử lý thông tin
kế toán từ bản chất kế toán tài chính vốn tuân theo Chuẩn mực, chế độ kế toán để
xác định Lợi nhuận kế toán đã biến chúng trở thành Thu nhập chịu thuế theo Luật
thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành nhằm phục vụ thông tin cho Nhà nước.
Thực trạng trên đã phần nào được giải quyết khi Chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập Doanh nghiệp (VAS 17) ra đời với việc quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp mà phát sinh từ những chênh
lệch giữa Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế toán.
Tuy nhiên, VAS 17 khi áp dụng vào thực tiễn cũng vướng phải khó khăn khi
thuật ngữ trong Chuẩn mực khó hiểu, phương pháp tính toán phức tạp, mất nhiều

2


thời gian… Vì vậy, hiện nay có Doanh nghiệp áp dụng và cũng có Doanh nghiệp
không áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp.
Từ đó, tôi đã nghiên cứu thực trạng việc áp dụng VAS 17 ở các Doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay như thế nào? Phải chăng có sự khó khăn khi áp dụng Chuẩn
mực trên vào thực tế? Và liệu có sự hội nhập của VAS 17 theo Chuẩn mực kế toán
quốc tế về Thuế thu nhập Doanh nghiệp (IAS 12) hay không? Qua đó, ta sẽ thấy rõ
những vấn đề tồn tại nhằm đưa ra những giải pháp để việc áp dụng VAS 17 tại các
Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thuận lợi hơn. Đó cũng chính là lý do tôi đã chọn
đề tài “Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp - Thực trạng việc áp dụng
và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của thuế thu nhập Doanh nghiệp theo Luật thuế thu
nhập Doanh nghiệp và nghiên cứu các phương pháp kế toán thuế thu nhập Doanh
nghiệp theo Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam.
Tìm hiểu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp ở một số nước trên
thế giới nhằm rút kinh nghiệm cho việc hoàn thiện việc áp dụng Chuẩn mực kế toán
thuế thu nhập Doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
Phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp trước và sau khi có
Chuẩn mực; đưa ra nhận định nguyên nhân dẫn tới những khó khăn và thuận lợi khi
áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp.
Đưa ra giải pháp, kiến nghị để việc áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập
Doanh nghiệp vào các Doanh nghiệp Việt Nam sẽ thuận lợi hơn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Khó khăn khi áp dụng VAS 17 ở các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là gì với
những nguyên nhân tồn tại vướng mắc nào? Và liệu có sự hội nhập của VAS 17
theo IAS 12 hay không?
Từ câu hỏi nghiên cứu, ta sẽ tìm ra các giải pháp để việc áp dụng VAS 17 tại

các Doanh nghiệp Việt Nam thuận lợi hơn.

3


4. Phương pháp và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định tính như sử dụng các
phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh và đối chiếu từ các nguồn văn bản,
chính sách, Chuẩn mực kế toán, chế độ, Luật, Nghị định, Thông tư, thông tin trên
các báo đài, trang web cũng như khảo sát thực nghiệm khi tham dự buổi Hội thảo
chuyên đề về kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp, các số liệu từ điều tra mẫu qua
bảng khảo sát, phỏng vấn Qua đó, ta sẽ hệ thống hóa các lý luận và đề xuất các
giải pháp.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế thu
nhập Doanh nghiệp.
Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập Doanh
nghiệp hiện hành còn tồn tại ở nhiều Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thuế thu nhập Doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập
Doanh nghiệp thông qua Chuẩn mực kế toán, chế độ và Luật thuế thu nhập Doanh
nghiệp hiện hành.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi được giới hạn liên quan đến công tác kế
toán thuế thu nhập Doanh nghiệp tại Việt Nam.
Giới hạn nghiên cứu:
 Đề tài còn giới hạn không nghiên cứu thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các
khoản đầu tư vào chi nhánh, công ty liên kết, các khoản góp vốn liên doanh
và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trên báo cáo hợp nhất của bên góp vốn
liên doanh.

 Nguồn dữ liệu chủ yếu lấy từ Doanh nghiệp tại Bình Dương.
 Mẫu nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên nhưng có chọn lọc các loại hình
Doanh nghiệp với sự hoạt động đa dạng trong các lĩnh vực loại trừ các
Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, ngân hàng.
4


 Đề tài nghiên cứu định tính, không nghiên cứu thực nghiệm khi không áp
dụng phân tích định lượng như thống kê mô tả, kiểm định tương quan và mô
hình hồi quy.
6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây và đóng góp mới của Luận văn
a) Các nghiên cứu trước đây được sắp xếp theo trình tự thời gian của các bài
báo cũng như Luận văn nghiên cứu như sau
 Bài viết nghiên cứu về “Hạch toán thuế thu nhập Doanh nghiệp- thực tế có
rắc rối như lý thuyết”” của Trần Đức Nam – Đại học Oregon, Mỹ (Link:
(2006):
Trình bày những khó khăn trong hạch toán thuế thu nhập Doanh nghiệp theo Chuẩn
mực kế toán số 17 với việc nêu lên chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế và chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp.
 Luận văn tham khảo: “Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp.
Khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế” của Nguyễn Xuân Thắng (năm 2008), Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
- Trình bày cơ sở lý luận của VAS 17, so sánh VAS 17 với IAS 12 để rút ra bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng việc áp dụng VAS 17 tại các Doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay, từ đó nêu lên những khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế
thu nhập Doanh nghiệp.
- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị để việc áp dụng VAS 17 vào các Doanh nghiệp
thuận lợi hơn.
 Bài viết nghiên cứu về “Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập Doanh

nghiệp” của Chúc Anh Tú – Học viện tài chính, theo Tạp chí kiểm toán ngày
20/10/2009: Trình bày sự khác nhau giữa Lợi nhuận kế toán và Thu nhập chịu thuế
thu nhập Doanh nghiệp và nêu lên chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp theo Chuẩn mực kế toán số 17 của
Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
5


 Luận văn “Kế toán chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp” theo trang web:

(ngày 9/9/2011):
- Giải thích rõ ràng và đưa ra ví dụ cụ thể cho từng khoản chênh lệch tạm thời
thường xuyên phát sinh giữa Lợi nhuận kế toán và Thu nhập chịu thuế.
- Đề xuất cách tối thiểu hóa các khoản chênh lệch tạm thời khi chú ý đến sự
tương đồng giữa quy định của Luật thuế và quy tắc kế toán.
- Xây dựng quy trình xác định chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành
đúng với Luật thuế và ghi nhận chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại
theo tinh thần của Chuẩn mực kế toán số 17 và Thông tư hướng dẫn số
20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006.
 Luận văn tham khảo: “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp tại
Việt Nam” của Vũ Thị Phương Thảo (năm 2011), Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh:
- Phân tích việc thực hiện kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp trước và sau khi có
VAS 17, để tìm ra khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực.
- Khảo sát tình hình thực tế áp dụng VAS 17 để đưa ra phương hướng hoàn thiện
Chuẩn mực.
- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện VAS 17.
b) Đóng góp mới của Luận văn
 Tìm ra phương hướng hòa hợp, kết hợp hài hòa giữa Luật thuế với Chuẩn
mực, chế độ.

 Giúp ta có cái nhìn đúng đắn và đầy đủ hơn về mục đích, ý nghĩa và đối
tượng mà Báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp cung cấp thông tin chứ không chỉ
đơn thuần là cung cấp thông tin cho Cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp như hiện
nay.
 Phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập
Doanh nghiệp tại các Doanh nghiệp.
6


 Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp
hiện hành.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoải phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận
văn bao gồm ba chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng việc áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh
nghiệp tại các Doanh nghiệp.
 Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán
thuế thu nhập Doanh nghiệp.




















7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập Doanh nghiệp
Thuế thu nhập Doanh nghiệp là loại thuế trực thu. Đối tượng của thuế thu nhập
Doanh nghiệp là thu nhập của Doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh thu sau
khi trừ các chi phí hợp lý liên quan việc hình thành doanh thu đó.
1.1.2 Vai trò của thuế thu nhập Doanh nghiệp
 Thuế thu nhập Doanh nghiệp là khoản thu quan trọng của NSNN: Những
quy định về thuế suất ưu đãi, miễn giảm thuế thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp
phần tăng được số thu thuế của các đối tượng nộp thuế ngày càng mở rộng hơn.
 Thuế thu nhập Doanh nghiệp là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Nhà nước ban hành một hệ thống pháp Luật về thuế thu
nhập Doanh nghiệp áp dụng chung cho các cơ sở SXKD thuộc mọi thành phần kinh
tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhà
nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải
nộp thuế (được miễn thuế) hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với
việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó.
Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở SXKD, Nhà nước cũng đưa

ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện
mức độ khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực
đó trong nền kinh tế.
Thuế thu nhập Doanh nghiệp còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích
bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung
khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn của dân cư và của các
nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các Doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát
triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập Doanh nghiệp
theo mức độ khác nhau.
8


 Thuế thu nhập Doanh nghiệp là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính
sách công bằng xã hội: Thuế thu nhập Doanh nghiệp được áp dụng cho các loại
hình Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng
công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc.
Về chiều ngang, bất kể một Doanh nghiệp kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu
có Thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp.
Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có
Thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp.
1.1.3 Nội dung cơ bản về doanh thu tính thuế và chi phí được trừ theo Luật
thuế thu nhập Doanh nghiệp số 32/2013/QH13
Chi tiết về doanh thu tính thuế và chi phí được trừ theo Luật số 32/2013/QH13
được thể hiện qua Phụ lục 01, Phụ lục 02 và Phụ lục 03. Qua đó, ta sẽ thấy rõ sự
khác biệt giữa doanh thu, chi phí theo kế toán và doanh thu tính thuế, chi phí được
trừ theo Luật thuế.
1.2 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.2.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về Thuế thu nhập Doanh nghiệp (IAS 12)
(1)
1.2.1.1 Tổng quan về IAS 12

a) Giới thiệu: IAS 12 “Thuế thu nhập Doanh nghiệp” hiệu đính năm 2000 thay
thế IAS 12 ban hành đầu tiên vào năm 1979 với tên gọi “Kế toán các khoản thuế thu
nhập”.
b) Mục tiêu: Nhằm trình bày các phương pháp xử lý kế toán liên quan đến thuế
thu nhập Doanh nghiệp, đề cập đến các vấn đề cơ bản về kế toán thuế thu nhập
Doanh nghiệp nhằm giải quyết các trường hợp ảnh hưởng của thuế thu nhập Doanh
nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai liên quan đến:
 Việc thu hồi hay thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của tài sản hay
nợ phải trả đã được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán của Doanh
nghiệp; và


(1)
Nguồn: Áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế (Bộ môn kiểm toán, 2011) [1]”.
9


 Các nghiệp vụ hay sự kiện liên quan của kỳ hiện tại đã được ghi nhận
trên Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.
 Phạm vi:
IAS 12 được áp dụng để xử lý kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp, các khoản
thuế thu nhập Doanh nghiệp bao gồm:
 Tất cả các khoản thuế nội địa và nước ngoài căn cứ trên Lợi nhuận chịu thuế.
 Các khoản thuế khấu trừ, các khoản phải trả từ các công ty con, công ty liên
kết hay liên doanh trên cơ sở phân phối lợi nhuận đối với công ty lập báo
cáo.
IAS 12 không đề cập đến: Phương pháp kế toán cho các khoản trợ cấp của
Chính phủ, hay các khoản ưu đãi thuế đầu tư. Tuy nhiên, nó lại đề cập đến vấn đề
kế toán chênh lệch tạm thời phát sinh từ các khoản trợ cấp của Chính phủ và ưu đãi
thuế đầu tư.

1.2.1.2 Nội dung cơ bản của Chuẩn mực
a) Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho mọi khoản chênh lệch tạm
thời, gồm các chênh lệch tạm thời phát sinh từ:
 Hợp nhất kinh doanh.
 Đánh giá lại tài sản theo giá trị hợp lý.
 Kế toán chuyển đổi các công cụ tài chính.
Ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của lợi
thế thương mại hay ghi nhận ban đầu của các tài sản hay nợ phải trả sẽ không được
ghi nhận khi:
 Không phải là nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh, và
 Tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ không ảnh hưởng đến Lợi nhuận kế
toán cũng như Thu nhập chịu thuế (hay lỗ tính thuế).
b) Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm
thời được khấu trừ, bao gồm cả các chênh lệch tạm thời phát sinh từ:
10


 Các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng được chuyển sang kỳ sau, và
 Các ưu đãi thuế chưa sử dụng được chuyển kỳ sau,
 Các khoản đầu tư vào công ty con, chi nhánh, công ty liên kết, và các
khoản góp vốn liên doanh, trong phạm vi chắc chắn sẽ có lợi nhuận tính
thuế để sử dụng các chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
Ngoại trừ tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một
khoản tài sản hay nợ phải trả sẽ không được ghi nhận nếu từ một nghiệp vụ:
 Không phải là nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh.
 Không ảnh hưởng đến Lợi nhuận kế toán và Thu nhập chịu thuế tại thời
điểm ghi nhận nghiệp vụ.
Việc hoàn nhập các khoản chênh lệch tạm thời trên dẫn đến sự giảm trừ khi xác

định lợi nhuận tính thuế trong tương lai, nên các khoản tài sản thuế thu nhập hoãn
lại chỉ được phép ghi nhận khi Doanh nghiệp có lợi nhuận tính thuế để sử dụng các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
1.2.2 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp của Việt Nam
(VAS 17)
1.2.2.1 Tổng quan về VAS 17
a) Giới thiệu: Các Chuẩn mực kế toán Việt Nam được soạn thảo dựa trên sự
tham khảo chủ yếu vào nội dung cơ bản của Chuẩn mực kế toán quốc tế. Việt Nam
có Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập Doanh nghiệp”, và Chuẩn mực kế toán
quốc tế có Chuẩn mực số 12 (IAS 12) “Thuế thu nhập Doanh nghiệp (Income
Tax)”. Chuẩn mực số 17 (VAS 17) của Việt Nam tuân thủ IAS 12, ngoại trừ những
vấn đề phát sinh trong hợp nhất kinh doanh, do VAS 17 ban hành trước Chuẩn mực
kế toán số 11 về hợp nhất kinh doanh (VAS 17 ban hành và công bố theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính, còn VAS 11 ban
hành và công bố theo QĐ 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
tài chính).
b) Mục đích: Nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế
toán thuế thu nhập Doanh nghiệp. Kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp là kế toán
11


những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập Doanh nghiệp trong năm hiện
hành và trong tương lai của:
 Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc nợ phải trả đã được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán
của Doanh nghiệp;
 Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong
Báo cáo kết quả kinh doanh.
 Phạm vi:
VAS 17 được áp dụng để kế toán thuế thu nhập Doanh nghiệp, các khoản thuế

thu nhập Doanh nghiệp bao gồm:
 Toàn bộ số thuế thu nhập Doanh nghiệp tính trên Thu nhập chịu thuế thu
nhập Doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp định về
tránh đánh thuế hai lần.
 Thuế thu nhập Doanh nghiệp bao gồm cả các loại thuế liên quan khác được
khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh,
liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc
thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định
của Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành.
1.2.2.2 Nội dung cơ bản của Chuẩn mực
 Chênh lệch vĩnh viễn: Theo VAS 17, đó là chênh lệch giữa Lợi nhuận kế
toán và Thu nhập chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí
được ghi nhận vào Lợi nhuận kế toán nhưng không được tính vào thu nhập, chi phí
khi xác định Thu nhập chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp, gồm:
 Chênh lệch vĩnh viễn làm Thu nhập chịu thuế trong kỳ tăng lên hay giảm đi.
 Không tạo ra khoản có thể bị hay được khấu trừ trong tương lai, và chênh
lệch phát sinh năm nào sẽ tính Thu nhập chịu thuế cho năm đó, không ghi nhận và
theo dõi riêng như chênh lệch tạm thời.
12


 Chênh lệch tạm thời: Chênh lệch phát sinh do khác biệt về thời điểm ghi
nhận. Chênh lệch này sẽ mất đi theo thời gian và nó là đối tượng điều chỉnh của
VAS 17.
Chênh lệch tạm thời do các khoản doanh thu hay chi phí được kế toán ghi nhận
nhưng bị loại trừ khi xác định doanh thu hay chi phí tính thuế của kỳ tính thuế
nhưng phải chịu thuế hay được khấu trừ trong các năm sau, gồm:
 Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong tương lai là các khoản chênh lệch tạm

thời làm phát sinh Thu nhập chịu thuế khi xác định Thu nhập chịu thuế thu nhập
Doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán (VAS 17).
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong tương lai là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định Thu nhập chịu thuế
thu nhập Doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán (VAS 17).
Chênh lệch tạm thời này làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả hay tài
sản thuế thu nhập hoãn lại.
Ví dụ: Chênh lệch về chi phí khấu hao khi Doanh nghiệp lựa chọn chính sách
khấu hao nhanh còn thuế chấp nhận khấu hao theo đường thẳng (theo
TT45/2013/TT-BTC), hay chênh lệch do chính sách ghi nhận doanh thu trước của
Doanh nghiệp so với Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp, hay khoản trích trước các
khoản chi phí nhưng chưa thực chi, chưa có hóa đơn chứng từ….
 Lợi nhuận kế toán: Theo VAS 17, Lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ, trước khi trừ thuế, được xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán. Nó phụ thuộc rất nhiều vào chính sách kế toán mà Doanh nghiệp
đã lựa chọn phù hợp với Chuẩn mực kế toán Doanh nghiệp và chế độ: chính sách
khấu hao; chính sách ghi nhận doanh thu, chính sách và phương pháp tập hợp chi
phí, tính giá thành sản phẩm….Mà chúng được trình bày rõ trong Báo cáo thuyết
minh BCTC của Doanh nghiệp.
13


 Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
Doanh nghiệp): Theo VAS 17, đó là tổng chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện
hành và chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập
hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của
một kỳ.
 Thu nhập chịu thuế: Theo VAS 17, đó là Thu nhập chịu thuế thu nhập

Doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập
Doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp
(hoặc thu hồi được).
Hay: Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Các khoản điều
chỉnh tăng lợi nhuận – Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận.
Hay: Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chênh lệch vĩnh
viễn + Chênh lệch tạm thời (khấu trừ và chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp).
Và chênh lệch tạm thời này tạo ra hai khái niệm mới là: Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Theo VAS 17, đó là số thuế thu nhập
Doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
 Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính
thuế chưa sử dụng; và
 Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi
thuế chưa sử dụng.
Nó thỏa mãn định nghĩa về Tài sản của VAS 01.
Tài sản thuế thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại được xác định theo PT 1.1 như
sau:
Phương trình 1.1: Phương trình tính tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = (Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh
trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế
và ưu đãi thuế chưa sử dụng) X Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành

×