Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ, ATLD& VSMT TRONG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.18 KB, 45 trang )

CHUYÊN ĐỀ 4
QUY TRÌNH VÀ NỘI
DUNG GIÁM SÁT
TIẾN ĐỘ, ATLD& VSMT TRONG
CÔNG CÔNG TRÌNH
THI
1
I. QUY TRÌNH GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ
Yêu cầu chung khi lập và quản lý tiến độ thi công.
- Chuẩn bị lệnh khởi công: theo ngày trong hợp đồng quy định phải
gửi thông báo khởi công.
- Xét duyệt kế hoạch tiến độ thi công: Sau khi thông báo trúng thầu
thi công, nhà thầu giao nộp kế hoạch tiến độ thi công cho kỹ sư GS
đúng ngày quy định, sau khi kỹ sư GS phê duyệt coi đó là một bộ
phận của hợp đồng.
- Kiểm tra và giám sát việc thực hiện tiến độ: Nếu tiến độ thi công
của nhà thầu không kịp KHTĐ được duyệt thì yêu cầu nhà thầu tìm
biện pháp để đuổi kịp kế hoạch tiến độ đã được duyệt.
- Thời gian đã duyệt bị kéo dài: Nếu sự kéo dài tiến độ của nhà
thầu do những nguyên nhân ngoài bản thân nhà thầu thì kỹ sư giám
sát dựa vào điều kiện hợp đồng duyệt kéo dài thời gian, nếu không
nhà thầu sẽ bị đình chỉ thanh toán hoặc bồi thường tổn thất do tiến
độ.
1.
16/12/2010 2
2. Khái niệm về tiến độ kế hoạch.
- Là một loại “hồ sơ” qui định rõ trình tự bắt đầu và kết
thúc thực hiện từng hạng mục công trình của một dự án
hay công trình xây dựng.
- Bản chất của tiến độ là kế hoạch thời gian
- ‘Sơ đồ” được thể hiện bằng các đoạn thẳng (nằm


ngang hay xiên ) tỷ lệ với lịch thời gian, hoặc biểu diễn
dưới dạng sơ đồ mạng lưới.
- Kế hoạch tiến độ phản ánh đầy đủ tính phức tạp của
tiến trình thực hiện một dự án hay công trình xây dựng,
đã xem xét một cách tổng hợp về các mặt: Công nghệ -
Kỹ thuật, tổ chức, tài chính – hiệu quả kinh tế và an toàn
lao động – vệ sinh môi trường.
16/12/2010 3
2.1. Mục đích của việc lập và quản lý tiến độ
- Là thiết lập tiến trình thực hiện các nhiệm vụ theo mục tiêu
đặt ra, phù hợp với điều kiện thực hiện
cụ thể, những yêu cầu
nhất định về nhân lực, thiết bị, vật
của pháp luật để hoàn thành dự án
lượng tốt nhất, thời gian xây dựng
nhất.
2.2. Vai trò của kế hoạch tiến độ
- Thực tiễn cho thấy vai trò của kế
liệu, tài chính và quy định
hay công trình với chất
ngắn nhất và chi phí thấp
hoạch tiến độ là rất lớn, nó
góp phần thực hiện các mục tiêu của dự án: Chất lượng – Thời
gian – an toàn –Hiệu quả
- Việc chậm trễ trong quá trình thực hiện tiến độ sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến chi phí và hiệu quả đầu tư.
- Kế hoạch tiến độ là chỗ dựa trong công tác kiểm tra, giám
sát và điều hành sản xuất, là cơ sở để quản lý TCXD
16/12/2010 4
- Kế hoạch tiến độ là sự định hướng, là căn cứ cho hoạt động quản lý

và chỉ đạo của các chủ thể tham gia thực hiện
dự án.
- CĐT: cần biết tiến độ để cân đối về tổng thể kế hoạch của mình,
chuẩn bị tiền vốn để áp ứng nhu cầu của nhà thầu. Nhờ có kế hoạch
tiến độ mà CĐT lựa chon phương án bỏ vốn một cách hiệu hơn và có
kế hoạch giám sát, giao nhận khối lượng và thanh toán, quyết toán
kịp thời cho nhà thầu.
- Nhà thầu: cần có kế hoạch tiến độ để chỉ đạo và điều hành thi công
đáp ứng được các yêu cầu đặt ra trong hợp
đồng, là cơ sở để nhà thầu
lên kế hoạch huy động vốn và đưa ra các biện pháp nhằm giảm chi
phí, rút ngắn thời hạn, đảm bảo chất lượng, đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh môi trường nhằm
mục tiêu có lãi.
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước: kế hoạch
tiến độ là cơ sở khoa học để các cơ quan có
thẩm quyền luận chứng, đánh giá, thẩm định và
xét duyệt phương án thiết kế công trình và
chuẩn bị thi công
16/12/2010 5
3. Phân loại kế hoạch tiến
Theo giai đoạn lập và mức độ chi tiết
độ
-
-
-
-
-
Tiến
Tiến

Tiến
Tiến
Tiến
độ
độ
độ
độ
độ
dự án
thực hiện dự án
xây dựng
thi công công
trình (tổng tiến
độ thi thi công
hạng mục công
trình
công công trình)
- Tiến độ tác nghiệp và điều độ sản xuất: là những bảng số liệu
(hay còn gọi là phiếu việc)
Theo hìh thức thể hiện
- Tiến độ thể hiện theo bảng
- Tiến độ thể hiện theo sơ đồ
+
+


đồ
đồ
ngang (Gantt Chart)
xiên (Cyklogram)

+ Sơ đồ mạng (networt Diagram): mạng sự kiện (PERT),
mạng mũi tên công việc (AOA), mạng nútcông việc (AON)
16/12/2010 6
4. Căn cứ lập kế hoạch tiến độ
4.1. Ở giai đoạn lập DADT
-
-
-
-
Dựa vào kế hoạch đầu tư và phân kỳ đầu tư
Hồ sơ thiết kế cơ sở của dựa án đầu tư
Kế hoạch công tác chuẩn bị, giải pháp thi công chính đã
dự kiến
Qui trình, qui chuẩn, văn bản pháp qui về quản lý đầu tư xây
dựng, định mức, chỉ tiêu khái toán.
Những yêu cầu do chủ đầu tư đặt ra
Khả năng đáp ứng về nguồn lực, phương thức thực hiện dự án,
các quan hệ về kỹ thuật, công nghệ, tổ chức thực hiện
Và lợi ích của các bên tham gia
-
-
-
16/12/2010 7
4. Căn cứ lập kế hoạch tiến độ
4.2. Ở giai đoạn thiết kế
-
-
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơ sở được duyệt
Sơ đồ tổ chức công nghệ xây dựng
- Kế hoạch tiến độ tổng thể và các mốc thời gian trong DADT đã

được phê duyệt.
- Kết quả khảo sát thiết kế, những giải pháp về sử dụng vật liệu và
kết cấu, các phương pháp thi công xây dựng, các thiết bị cơ giới sẽ
sử dụng, khả năng phối hợp giữa các đơn vị xây lắp và cung ứng.
-
-
-
-
Các tài liệu về cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng,…
Dựa vào hồ sơ thiết kế ký thuật – thi công
Tiến độ gói thầu được duyệt
Hồ sơ mời thầu
- Điều kiện và năng lực của nhà thầu, chiến lược tranh thầu của nhà
thầu, số liệu điều tra khảo sát tại hiện trường và các yêu cầu của chủ
đầu tư, các qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng….
16/12/2010 8
4. Căn cứ lập kế hoạch tiến độ
4.3. Ở giai đoạn thi công
-
-
-
Hồ sơ TKKT –CT, TKBVTC số liệu về khảo sát
Tiến độ thi công theo hợp đồng đã ký
Hồ sơ dự thầu và KHTĐ tham gia dự thầu, kế hoạch phối hợp của các
đơn vị tham gia thi công và cung ứng vật tư,
máy móc thiết bị cho CT.
HĐXD và các điều kiện cam kết giữa NT và CĐT
Tiên lượng, dự toán thi công, tổng dự toán thi công đã duyệt (hay giá
HĐ thi công)
Thời hạn thi công được khống chế: quy định thời gian khởi công và

hoàn thành
Các nguồn cung cấp và khả năng cung cấp, điều kiện sử dụng nguồn
lực, PACT các công tác chủ yếu của NT.
Các quy trình qui phạm, các tiêu chuẩn, chế độ, định mức, năng lực của
-
-
-
-
-
đơn vị xây dựng,…
16/12/2010 9
5. Các bước thiết lập kế hoạch tiến độ
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
Xác
Xác
Xác
Xác
Sắp
định
định
định
định

cấp độ quản lý kế hoạch tiến độ.
đối tượng và phạm vi lập kế hoạch tiến độ.
danh mục công việc
tài nguyên cho công việc.
xếp trình tự thực hiện công việc (trình tự thi công)
Xác định thời gian thực hiện từng công việc.
Chọn hình thức thể hiện và lập tiến độ ban đầu.
Lập biểu đồ nhu cầu tài nguyên theo tiến độ.
Phân tích, đánh giá tiến độ vừa lập theo mục
tiêu đề ra.
10) Điều chỉnh và đưa ra tiến độ chấp nhận
Trong đó từ bước 3 đến bước 6 là các bước
để thiết lập được kế hoạch
tiến độ ban đầu.
được.
chính và quan
trọng
16/12/2010 10
5. Các bước thiết lập kế hoạch tiến độ
5.1. Xác định cấp độ quản lý kế hoạch tiến độ:
Cấp độ quản lý có thể phân ra làm hai loại theo mục tiêu
kiểm soát tiến độ:
lập và
-
-
Loại
Loại
đáp
đáp
ứng

ứng
yêu
yêu
cầu
cầu
quản
quản


của
của
phía
phía
chủ đầu tư.
các nhà thầu.
16/12/2010 11
5. Các bước thiết lập kế hoạch tiến độ
5.2. Xác định đối tượng và phạm vi lập kế hoạch tiến độ.
+ Lập tiến độ cho cả nhóm công trình (công trình liên hợp), công
trình độc lập, hạng mục công trình hay bộ phận công trình như:
phần ngầm và tầng hầm, phần thân và mái, phần hoàn thiện hoặc
phần lắp đặt hệ thống kỹ thuật và thiết bị, với nhiều thể loại công
trình khác nhau với các hình thức : xây dựng mới, cải tạo, di dời,
tu bổ, phục hồi hay phá dỡ.
+ Các công cụ kỹ thuật để xác định công việc.
+ Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng nêu ở trên và kết hợp sử dụng
một số công cụ kỹ thuật sau để xác định qui mô của công việc
cho phù hợp với cấp độ quản lý và thực hiện kế hoạch tiến độ
của dự án.
- Phương pháp phân tích cấu trúc phân chia công việc – Work

Breakdow Structure – WBS, phân chia dự
án thành các công
việc nhỏ có thể điều hành một cách dễ dàng.
16/12/2010 12
- Tiến độ vòng (Rolling Wate Planning), công việc được thực
hiện trong thời gian gần và được lập chi tiết với cấp thấp của
WBS. Công việc được thực hiện trong tương lai xa sẽ được lên
kế hoạch với cấp tương đối cao hơn của WBS. Công việc được
lập có thể tồn tại ở các mức độ chi tiết khác nhau trong vòng
đời một dự án.
- Tiến độ mẫu (Templates), bảng liệt kê các công việc của dự
án đã được thực hiện trước đó.
- Lấy ý kiến của chuyên gia, để xác định qui mô công việc của
dự án.
Khi xác định tài nguyên cho công việc (nguyên vật liệu , lao
động, máy móc thiết bị cần phải xem xét và quan
đáng tới các nhân tố trên và kết hợp sử dụng các
thuật.
tâm thích
công
cụ kỹ
16/12/2010 13
5. Các bước thiết lập kế hoạch tiến độ
- Hệ thống định mức tiêu hao tài nguyên: định phí hao phí lao động,
định mức hao phí ca máy, định mức hao phí vật tư của nội bộ nhà
thầu hay của ngành.
- Phần mềm QLDA có sẵn: Phần mềm Microsoft Project – MP.
- Lập DA chi phí tài nguyên từ dưới lên (Bottomup), bắt đầu từ các
tổ đội SX - TC để tổng hợp mức hao phí tài nguyên cho công việc.
- Lấy ý kiến của chuyên gia, để xác định tài nguyên cho công việc

của dự án.
- PP sơ dồ mạng: mạng nút công việc, mạng mũi tên công việc.
- Phương pháp sơ đồ mạng có sẵn (templates): sử dụng mạng chuẩn
để thiết lập sơ đồ mạng mới, loại này tỏ ra hiệu quả nếu như lập cho
các công trình tương tự nhau hoặc các quá trình lặp đi lặp lại như sàn
nhà cao tầng.
- PP lập bảng ma trận: ở PP này các công việc được sắp xếp theo các
hàng và các cột được thể hiện theo bảng dưới dạng ma trân.
16/12/2010 14
Chú ý: Khi ấn định thời điểm thực hiện công việc thì
cần phải thoả mãn đủ 3 yêu tố sau:
+ Phải có mặt bằng hay không gian sản xuất
+ Phải phù hợp với qui trình công nghệ, đáp ứng
được yêu cầu kỹ thuật.
+ Phải có đủ
bị
,
tài nguyên để thực hiện (con người, máy
móc thiết nguyên vật liệu và thời gian)
16/12/2010 15
Một số quy tắc chung về trình tự thực hiện công việc
1- Các công việc ngoài phạm vi công trường thi công trước, trong
công trường thi công sau.
2-
3-
4-
Các
Các
Các
công

công
công
việc
việc
việc
dưới làm theo tuần tự từ dưới lên trên
thuộc chỗ cốt thấp làm trước, chỗ cốt cao làm sau.
cuối nguồn thoát nước thi công trước, đầu nguồn thi
công sau.
5- Trên cùng phân đoạn thi công, các kết cấu chịu lực làm trước các
kết cấu bao che và trang trí làm sau.
6- Kết cấu chịu lực thi công từ dưới lên, từ móng
thi công phần ngầm có thể thực
hiện ngược lại từ
(Topdown)
xuống đến mái. Trừ
trên xuống
16/12/2010 16
Một số quy tắc chung về trình tự thực hiện công việc
7- Công tác trang trí hoàn thiện có thể thực hiện theo hướng:
trong trước – ngoài sau, xa trước – gần
sau, trên trước – dưới
sau, trừ một số công việc có thể là từ dưới
8- Đối với hệ thống cấp điện, cấp nước có
nguồn xuống cuối nguồn cấp.
9- Khi sắp xếp thứ tự thực hiện công việc,
lên.
thể thực hiện từ đầu
cần lưu ý đến thời
tiết khí hậu để tránh gián đoạn sản xuất.

16/12/2010 17
Các công cụ kỹ thuật sử dụng để ước tính thời
gian thực hiện công việc.
- Phương pháp ước lượng ba điểm – Three point Estimates, hay còn
gọi là phương pháp xác suất: dựa vào ý kiến đánh giá của chuyên
gia để ước lượng ba thời điểm thời gian lạc quan, bi quan và thường
xuyên xảy ra để từ đó ước lượng thời gian trung bình mong muốn
thực hiện công việc.
- Phương pháp ước lượng thông số - Parametric Estimating: dựa vào
các định mức về năng suất được sử dụng và thực hiện hệ số thực
hiện định mức
- Phương pháp ước lượng tương tự hoá – Analogous Estimating:
dựa trên thời gian hoàn thành các
tỏ ra hiệu quả khi
thông tin ở giai
- Phương pháp mô phỏng
16/12/2010
công
đo
ạn
việc tương tự đã thực hiện,
đầu lập dự án còn
hạn chế
18
5.7. Chọn hình thức thể hiện và lập tiến độ ban đầu
Hình
phức
dụng
thức thể hiện tiến độ phải phù hợp với quy mô, mức độ
tạp của DA hay CT và yêu cầu của

người quản lý và sử
tiến độ, có thể hiện theo các sơ đồ
như: SĐN, SĐX hay
SĐM lưới.
Cần lưu ý rằng thứ tự triển khai công việc phải gắn liền với
trình tự thi công và các biện pháp rút ngắn thời gian thi công.
5.8. Lập biêu đồ nhu cầu tài nguyên
Việc lập biểu đồ tài nguyên được
hoạch tiến độ đã lập. Các biểu đồ
theo tiến độ.
thực hiện trên cơ sở kế
tài nguyên là căn
cứ để lập
kế hoạch tiếp theo. Dựa trên các biểu đồ tài nguyên này cũng
có thể đánh giá được tính hợp lý của kế
hoạch tiến độ.
16/12/2010 19
5.9. Phân tích, đánh giá tiến độ vừa lập theo mục tiêu đề ra:
Trên cơ sở tiến độ ban đầu lập ra tiến hành phân tích, đánh giá tính
hợp lý và độ tin cậy của chúng (thông qua mục tiêu ban đầu đặt ra và
được cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật). Có thể dùng lý
thuyết độ tin cậy để tính ra hệ số đánh giá về chất lượng của tiến độ
hoặc dùng lý thuyết xác xuất thống kê để tính khả năng hoàn thành
đúng tiến độ.
5.10. Điều chỉnh và đưa ra tiến độ chấp thuận được:
Trong trường hợp một vài tiêu chuẩn không đạt được thì phải điều
chỉnh tiến độ ban đầu. Tuỳ theo mức độ, kết quả đạt được của tiến độ
ban đầu có thể phải điều chỉnh từ việc sắp xếp lại trình tự triển khai
công việc, thay đổi nhu cầu tài nguyên đến điều chỉnh biện pháp thi
công, thậm trí phải thay đổi cả công nghệ sản xuất. Những việc điều

chỉnh trên có thể tiến hành nhiều lần mới cho kết
hoạch tiến độ đã đáp ứng được mục tiêu để ra thì
tiến độ được chấp nhận.
16/12/2010
quả
đâ
y
hợp lý. Khi kế
là kế
hoạch
20
6. Các phương pháp lập tiến độ.
- Các phương pháp triển khai quy trình sản xuất:
+
+
+
+
Triển
Triển
Triển
Triển
khai
khai
khai
khai
tuần tự
song song
gối tiếp
dây
chuyền

- Các phương pháp lập và thể hiện
+
+
+
+



đồ
đồ
đồ
ngang (Gantt Chart)
xiên (Xyklogram)
mạng lưới (network Diagram)
Các phần mềm có sẵn (Microsoft Project
-2009
– MP),
cendiBuidingPro
16/12/2010 21
7. Các biện pháp rút ngắn thời hạn thi công
Điều chỉnh tiến độ trong trường hợp:
- Bỏ sót công việc, sắp xếp công việc không đúng trình tự kỹ
thuật, xung đột sử dụng mặt bằng, vi phạm quy tắc an toàn sản
xuất.
- Thời gian của tổng tiến độ và thời gian bàn giao từng phần
vượt quá mốc thời gian quy định.
- Sử dụng các nguồn lực vượt quá khả năng cung cấp
hợp lý.
Điều chỉnh rút ngắn thời gian:
hoặc bất

-
-
-
-
Tăng
Tăng
Tăng
hoặc giảm lực lượng thi công
ca kíp làm việc
năng suất lao động, tăng năng xuất ca máy
Sử dụng công nghệ thi công hợp lý và hiện đại
16/1-
2/2P01h
0ân
công và tổ chức lại lực lượng thi công hợp lý.
22
7. Các biện pháp rút ngắn thời hạn thi công
- Phân chi công việc và phân đoạn thi công hợp lý.
- Tập trung lực lượng và tài nguyên thi công dứt điểm các công việc
găng
-
-
-
Sắp xếp lại trình tự thi công các công việc và hạng mục xây dựng.
Tăng cường chỉ đạo và quản lý chặt chẽ quá trình thi công…
Áp dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật mới trong sản xuất và quản
lý sản xuất.
Điều chỉnh sử dụng nguồn lực
- Thay đổi thời điểm bắt đầu thực hiện và kết thúc công việc
- Tăng giảm áp lực thi công.

- Kéo dài thời
việc có
dự trữ
gian hay rút ngắn thời gian công việc với các
thời gian…
công
16/12/2010 23
8. Các yêu cầu cụ thể cần đản bảo khi lập và
đánh giá tiến độ
Để thực hiện tốt phương châm: TCVN
4252/1998 “Đúng tiến độ,
chi phí đúng, yêu cầu, chất lượng tốt, nâng
cao năng suất máy và an
toàn lao động” và ít có sự biến động lớn
giữa kế hoạch và thực tiễn,
thì khi thiết lập kế hoạch phải đáp ứng được
các yêu cầu sau đây:
- Sự hoàn thành dự án hay công trình nằm trong phạm vi thời hạn
qui định
- Phân định rõ ràng mục đích công việc chủ yếu và thứ yếu, công
việc chủ đạo, công việc then chốt.
- Cần quan tâm thích đáng đến những hạng
mục công việc quyết
định đến thời hạn thi công.
- Phù hợp với trình tự đưa vào sử dụng
- Phải sử dụng với các phương pháp tổ chức lao động khoa học, lựa
chọn công nghệ thi công hợp lý để sắp xếp trình tự triển khai các
hạng mục, công việc theo thời gian nhằm hoàn thành công trình
đúng kỳ hạn, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm nguồn tài nguyên.
16/12/2010 24

- Cần phải có dự trữ sản xuất. Đây là nguồn dự trữ sẵn sàng ứng
phó khi gặp khó khăn,làm tăng độ tin cậy khi thực hiện tiến độ.
- Tiến độ ban đầu lập ra phải mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh
linh hoạt để phù hợp với quá trình thi công luôn động.
- Cố gắng đảm bảo tính liên tục, nhịp nhàng và ổn định sản xuất
trong suốt quá trình thực hiện tiến độ.
- Tạo điều kiện để tăng năng suất lao động, khai thác triệt để công
suất thiết bị thi công và mặt bằng thi công. Biết tận dụng tiềm lực
tổng hợp của đơn vị thi công, đảm bảo an toàn cho người lao động
và thiết bị thi công.
- Tạo sự điều hoà về tài nguyên, sao cho việc quản lý tiến độ thuận
lợi nhất, không gây căng thẳng không cần thiết trong khâu cung
ứng và giảm thiểu ứ đọng vốn sản xuất.
- Về hình thức trình bày, kế hoạch tiến độ lập ra phải rõ ràng, dễ
hiểu, dễ thực hiện, thuận tiện cho giao khoán sản phẩm, hoạch toán
chi phí, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng công tác và quy
trách nhiệm thực hiện.
16/12/2010 25

×