Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đáp an Đề đề xuất thi học sinh giỏi lớp 10 Duyên Hải môn Hóa Học tỉnh Bắc Giang năm học 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.45 KB, 7 trang )



5



TRƯỜNG THPT CHUYÊN
BẮC GIANG


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN HOÁ KHỐI 10

Câu 1: (2 điểm)
Gọi P
X,
N
X
lần lượt là số proton và nơtron của X
P
Y,
N
Y
lần lượt là số proton và nơtron của Y
Ta có: P
X
+ nP
Y
= 100 (1)
N
X
+ nN


Y
= 106 (2)
Từ (1) v à (2): (P
X
+N
X
) + n(P
Y
+N
Y
) = 206

A
X
+nA
Y
= 206 (3)
Mặt khác: A
X
/ (A
X
+nA
Y
) = 15,0486/100 (4)
Từ (3), (4): A
X
= P
X
+N
X

= 31 (5)
Trong X có: 2P
X
- N
X
= 14 (6)
T ừ (5), (6): P
X
= 15; N
X
= 16

A
X
= 31
X là photpho
15
P có cấu hình e là : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
nên e cuối cùng có bộ bốn số
lượng tử là:
n =3, l=1, m = +1, s = +1/2

Thay P
X
= 15; N
X
= 16 vào (1), (2) ta có nP
Y
= 85; nN
Y
= 90
nên: 18P
Y
– 17N
Y
= 0 (7)
Mặt khác trong Y có: 2P
Y
– N
Y
= 16 (8)
Từ (7), (8): P
Y
= 17; N
Y
= 18

A
Y
= 35 và n = 5
Vậy: Y là Clo
17

Cl có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
,
nên e cuối cùng có bộ bốn số lượng tử là: n = 3; l =1; m = 0, s = -1/2

1,0
b.
Cl
A: PCl
5
; B: PCl
3
Cl

Cấu tạo của A: Cl P
- PCl
5
có cấu trúc lưỡng tháp tam giác
- Nguyên tử P ở trạng thái lai hoá sp
3
d
Cl Cl

Cấu tạo của B:
- PCl
3
có cấu trúc tháp tam giác P
- Nguyên tử P ở trạng thái lai hoá sp
3

Cl Cl Cl


0.25



0.25
c.
3 PCl
5
+ P
2
O
5
= POCl
3

PCl
5
+ 4H
2
O = H

3
PO
4
+ 5 HCl
2PCl
3
+ O
2
= POCl
3

PCl
3
+ 3H
2
O = H
3
PO
3
+ 3 HCl


0.5

Câu 2. Tinh thể (2 điểm)

1
.
a. Các ion Cl
-


xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Cu
+
nhỏ hơn chiếm hết

0.5


6

số hốc bát diện. Tinh thể CuCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số
phối trí của Cu
+
và Cl
-
đều bằng 6
Số ion Cl
-
trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4
Số ion Cu
+
trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4; Số phân tử CuCl trong một ô cơ sở là 4.
b. Khối lượng riêng củaCuCl là:
D = (n.M) / (N
A
.a
3

)  a = 5,42.10
-8

cm ( a là cạnh của hình lập phương)
Có: 2.(r
Cu+
+ r
Cl-
) = a = 5,42.10
-8
cm  r
Cu+
= 0,87.10
-8
cm.




0.5


2. Xét một ô mạng cơ sở

Trong một ô mạng cơ sở có số ion K
+
(hoặc Cl
-
) là: 8

8
1
+ 6


2
1
= 4
Như vậy, trong một ô mạng cơ sở có 4 phân tử KCl
Xét 1 mol tinh thể KCl, khi đó: Khối lượng KCl là: 39,098 + 35,453 = 74,551 (g)
Thể tích tinh thể KCl là: 74,551 : 1,9893 = 37,476 (cm
3
)
Thể tích một ô mạng cơ sở là: (6,29082.10
-8
)
3
= 2,4896.10
-22
(cm
3
)
 Số ô mạng cơ sở là: 37,476 : (2,4896.10
-22
) = 1,5053.10
23

 Số phân tử KCl có trong 1 mol tinh thể KCl là: 1,5053.10
23

4 = 6,0212.10
23

Do đó, số Avogadro theo kết quả thực nghiệm trên là 6,0212.10

23

0.25



0.25

0.25


0.25
Câu 3. Phản ứng hạt nhân.(2 điểm)

1.

- t = 48 h = 2 ngày đêm.
- Áp dụng biểu thức tốc độ của phản ứng một chiều bậc một cho phản ứng
phóng xạ, ta có:

= 0,693/t
1/2;

Với t
1/2
= 2,7 ngày đêm,

= 0,257 (ngày đêm)
-1
.

Từ pt động học p.ư một chiều bậc nhất, ta có:

=(1/t) ln N
0
/N.
Vậy: N/N
0
= e
-

t
= e
-0,257 x 2
= 0,598.
Như vậy, sau 48 giờ độ phóng xạ của mẫu ban đầu còn là:
0,598 x 4 = 2,392(mCi).
Do đó số gam dung môi trơ cần dùng là: (2,392 : 0,5) – 1,0 = 3,784 (g).

0,5




0,5

a)
222
86
Rn 
218

84
Po +
4
2
He

218
84
Po 
214
82
Pb +
4
2
He
214
82
Pb 
214
83
Bi + 
-


214
83
Bi 
214
84
Po + 

-


214
84
Po 
210
82
Pb + 
3,7.10
4
Bq = 1Ci , 240 min = 4 h
b) A
1
= A
01
e
-t
= 1Ci.e
-ln2.4/24.3,82
= 0,97 Ci
c) t = 240 min > 10 t
1/2
(Po), hệ đã đạt được cân bằng phóng xạ và


0.25


0.25




7

+ Quan niệm gần đúng rằng có cân bằng thế kỉ (

1
<<

2
) nên:
A
2
= A
1
= 0,97 Ci
+ Thật ra cân bằng là tạm thời nên
A
1
/A
2
= 1 – t
1/2
(2)/t
1/2
(1)  A
2
= A
1

/[1 – 3,1/(3,82.24.60)] = 0,9702 Ci
d) A = A
1
+ A
2
+ > A
01


0,25


0,25


Câu 4 . Nhiệt hóa học.(2 điểm)

Đối với phản ứng : NH
4
Cl
(r)

NH
3(k)
+ HCl
(k)

Hằng số cân bằng : K =
)(
.

)(3
kHClNH
PP
k

Gọi T là nhiệt độ phải tìm thì với áp suất phân li là 1 atm, ta có áp suất riêng phần cân
bằng của NH
3
và HCl là :
)(3 k
NH
P
=
)(kHCl
P
= 0,5 atm
Do đó : K
T
= 0,5.0,5=0,25 (atm)
2

 Ở 25
0
C :
0
298
G
của phản ứng :
0
298

G
= -95,3 – 16,6 + 203,9 = 92kJ
Từ công thức
0
G
= -RTlnK, ta có :
92000 = -8,314.298.lnK
298

 lnK
298
= -37,133
Mặt khác xem như trong khoảng nhiệt độ đang xét
0
298
H
không đổi nên :
0
298
H
= - 92,3 - 46,2 + 315,4 = 176,9 (kJ) = 176 900 (J)
 Mối liên quan giữa 2 nhiệt độ đang xét :
ln
)
1
298
1
(
0
298

TR
H
K
K
T



 T = 596,8
0
K




0.5


0.5




0.5

0.5

Câu 5. Cân bằng hóa học pha khí.(2 điểm)
Nội dung Điểm


a. C
(r)
+ CO
2(k)
2CO
(k)
(1) K
P1
= 4
Fe
(r)
+ CO
2(k)
CO
(k)
+ FeO
(r)
(2) K
P2
= 1,25
4
P
P
K
2
CO
2
CO
1P


,
25,1
P
P
K
2
CO
CO
2P


76,5P,56,2P;20,3P
tCOCO
2


 P không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
b. Gọi x, y là lần lượt là lượng C và Fe đã phản ứng ở thời điểm cân bằng (cho tới lúc
đạt cân bằng).
(1)
[ ]
C
1 - x
CO
2
1,2 - x - y
2CO
2x + y
(2)
[ ]

Fe
1- y
CO
2
1,2 - x - y
CO
2x + y
FeO
y
Tại thời điểm cân bằng: n
khí
= 2x + y + 1,2 - x - y = 1,2 + x



0.5






0.5


0.5


8


 P
t
V = (1,2 + x)RT
RT
VP
x2,1
t

; P
CO
.V = (2x + y)RT
RT
VP
yx2
CO


P
t
= 5,76, P
CO
= 3,20  x = 0,18; y = 0,405
Thành phần của hệ ở trạng thái cân bằng:
n
C
= 0,82 mol; n
Fe
= 0,595 mol; n
FeO
= 0,405 mol; n

CO
= 0,765 mol; n
CO2
= 0,615
mol





0,5
Câu 6. Cân bằng trong dung dịch điện ly. (2 điểm)

1. Để tách hết Fe
3+
ở dạng kết thì : không có Mg(OH)
2


Fe
3+



10
-6
Tách hết Fe
3+
: Fe
3+

  10
-6
và Ks
3
)OH(Fe
= Fe
3+
.OH
-

3
= 3,162.10
-8

 Fe
3+
 =
 
3
38
OH
10.162,3


 10
-6
OH
-
 
6

38
10
10.162,3


= 3,162.10
11

 H

 
11
14
10.162,3
10


= 0,32.10
3
 pH

3,5
Không có Mg(OH)
2

: Mg
2+
.OH
-


2
1,12.10
11

 OH
-

4
11
10
10.12,1


= 3,35.10
4
 H

 
4
14
10.35,3
10


 pH

10,5
Vậy: 3,5

pH


10,5



0.5




0.5

2. Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
S
2-
+ H
+
 HS
-
10
12,9

HS
-
+ H
+
 H
2
S 10
7,02

CH
3
COO
-
+ H
+
 CH
3
COOH 10
4,76

Tại pH = 4,00:
- 4,00
2- 12,90
[HS ] 10
[S ] 10



>>1 [HS
-
] >> [S
2-
];
4,00
2
- 7,02
[H S] 10
[HS ] 10




>> 1
 [H
2
S] >> [HS
-
];

4,00
3
- 4,76
3
[CH COOH]
10
[CH COO ] 10


 
10
0,76

1

0,76
3
- 0,76
3 3
[CH COOH]
10

[CH COOH]+[CH COO ] 1 10
 

0,8519
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S
2-
bị trung hòa hoàn toàn thành H
2
S
và 85,19% CH
3
COO
-
đã tham gia phản ứng:
 0,10. 19,40 = 20,00.(2.0,0442 + 0,8519.C
2
) 
-
3
CH COO
C = C
2
= 0,010 (M).



0.25


0.25



0.25
0.25

Câu 7. Phản ứng oxi hóa- khử. Điện hóa. (2 điểm)


1. Sn
2+
+ 2 Fe
3+


Sn
4+
+ 2 Fe
2+

C
Mcb
0,05-x 0,05-2x x 2x
lgK = 2.(0,77 – 0,15)/ 0,059 = 21 => K = 10
21

K rất lớn và nồng độ Fe
3+
cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn
2+
=> phản ứng

gần như hoàn toàn 2x

0,05
[Fe
2+
] = 0,05 M; [Sn
4+
] = 0,025 M; [Sn
2+
] = 0,025 M; [Fe
3+
] =

M

0.25

0.25



9

K =
 
2
2
0,025. 0,05
0,025.


=> 1.10
21
=
2
0,0025

=>

= [Fe
3+
] = 1,58.10
-12
M
Khi cân bằng E
cb
= 0,77 + 0,059 lg
12
1,58.10
0,05

= 0,15 +
0,059
2
lg
0,025
0,025
= 0,15 V

0.25


0.25
2.
Ag + Fe
3+
Ag
+
+ Fe
2+

C
Mcb
0,05 - x x x
lgK =
0,77 0,80
0,059

= -0,51 => K = 0,31
Ta có:
2
x
0,05 x
= 0,31 => x = [Ag
+
] = [Fe
2+
] = 4,38.10
-2
M
[Fe
3+

] = 6. 10
-3
M.
E
cb
= 0,77 + 0,059 lg
3
2
6.10
4,38.10


= 0,80 + 0,059 lg 4,38.10
-2
= 0,72 V



0.5



0.5


Câu 8. Nhóm Halogen. (2 điểm)

1.
Gọi công thức muối halozen: MR.
Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO

3
)
2
tạo kết tủa đen, khí X
sinh ra do phản ứng của H
2
SO
4
đặc. Vậy X là H
2
S. Các phương trình phản ứng:
8MR + 5H
2
SO
4
= 4M
2
SO
4
+ 4R
2
+ H
2
S + 4H
2
O. (1)
0,8 0,5 0,4 0,4 0,1
H
2
S + Pb(NO

3
)
2
= PbS + 2HNO
3
. (2)
0,1 0,1
BaCl
2
+ M
2
SO
4
= 2MCl
2
+ BaSO
4
(3)
Theo (2): nH
2
S = n
PbS
= 23,9: 239 = 0,1(mol)
theo (1): nM
2
SO
4
= 4nH
2
S = 0,4(mol) = nR

2

nH
2
SO
4
(pư) = 5nH
2
S = 0,5(mol)
Khối lượng R
2
= 171,2 - 69,6 = 101,6 (g)
Theo (3): nBaSO
4
= (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol)
 Vậy số mol H
2
SO
4
dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol)
Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M)
Khối lượng m(g)= m
M
+ m
R
(với m
M
= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam )
m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g)




2) X¸c ®Þnh kim lo¹i kiÒm vµ halogen.
+ Tìm Halogen: 101,6 : 0,4 = 2. M
R
 M
R
= 127 (Iot)
+ Tìm kim loại: 0,8.(M + 127) = 132,8  M
M
=39 (Kali)


0.25


0,25


0,25

0.25
0,25
0,25



0.25
0.25


Câu 9 Nhóm O-S. (2 điểm)

3,2
32


10

1.
- SnS
2
là sunfua axit nên tác dụng với (NH
4
)
2
S là sunfua bazơ:
SnS
2
+ (NH
4
)
2
S → (NH
4
)
2
SnS
3
(*)
- SnS là sunfua bazơ nên không tác dụng với (NH

4
)
2
S (sunfua bazơ). Tuy nhiên, đối
với dung dịch (NH
4
)
2
S
2
phản ứng có thể xảy ra vì, trước hết (NH
4
)
2
S
2
oxi hoá SnS:
SnS + (NH
4
)
2
S
2
→ (NH
4
)
2
S + SnS
2


sau đó SnS
2
tạo thành sẽ phản ứng với (NH
4
)
2
S như phản ứng (*).


0.25

0.25
2.
a.
3 2
Fe O 8H 2Fe Fe 4H O
3 4 2
  
   
(1)

3
Fe O 6H 2Fe 3H O
2 3 2
 
  
(2)
3 2
2Fe 3I 2Fe I
3

   
  
(3)
2 2
2S O I S O 3I
2 3 3 4 6
   
  
(4)
2 3 2
5Fe MnO 8H 5Fe Mn 4H O
4 2
    
    
(5)
b.
Trong 25 ml:
2
4
3
Fe MnO
n 5n 5x3,2x1x10
 

 
=0,016 (mol)
→ trong 10ml
2
Fe
n


= 6,4x10
-3
(mol)
Từ (3) và (4):
2
Fe
n

=
2
2 3
S O
n

= 5,5x1x10
-3
= 5,5x10
-3
(mol)
Từ (3):
3
Fe
n

=
2
Fe
n


=5,5x10
-3
(mol) =2(
3 4
Fe O
n
+
2 3
Fe O
n
)
Có thể xem Fe
3
O
4
như hỗn hợp Fe
2
O
3
.FeO
FeO
n
=
3 4
Fe O
n
= 6,4x10
-3
– 5,5x10
-3

= 9x10
-4
(mol)
2 3
Fe O
n
=
3
Fe
1
n
2


3 4
Fe O
n
=1,85x10
-3
(mol).
Trong 50 ml :
3 4
Fe O
n
=4,5x10
-3
(mol) →
3 4
Fe O
m

=1,044 gam
→ % khối lượng Fe
3
O
4
= 1,044/6 x 100% = 17,4%

2 3
Fe O
n
= 9,25x10
-3
(mol) →
2 3
Fe O
m
=1,48 gam
→ % khối lượng Fe
2
O
3
= 1,48/6 x 100% = 24,67%






0.5













0,5




0,5
Câu 10. Động học. (2 điểm)

Nội dung Điểm
Đáp án
a. Phản ứng bậc 1 nên
4
2/1
27
10.31,2
3000
693,0
t
693,0

k


s
-1
.
b) Phản ứng bậc 1 nên từ a  a/2 cần t
1/2
; từ a/2  a/4 cần t
1/2
 t = 2t
1/2
= 2000
giây.
c)
4
2/1
37
10.93,6
1000
693,0
t
693,0
k


s
-1
;
 =

3
10.31,2
10.93,6
k
k
k
k
4
4
27
37
27
1027




.


0,5

0.5


0.5


11
d)








300
1
310
1
R
E
k
k
ln
a
27
37
 E
a
=







300

1
310
1
:
k
k
ln.R
27
37

 E
a









300
1
310
1
:
10.31,2
10.93,6
ln.314,8
4

4
 84944,92 J/mol  84,945 kJ/mol.



0.5

0.25




Nguyễn Thị Hoa, Số điện thoại : 0962402565

×