Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

Chuyên đề ĐỘNG VẬT BẢO TỒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.97 MB, 65 trang )

L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chuyên đề:
ĐỘNG VẬT BẢO TỒN
GVHD: Lê Hồng Thía
MÔN: TN RỪNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
I
II
NHÓM THÚ
NHÓM CHIM
III
IV
Thú lớn
Thú nhỏ
Cá sấu xiêm
Cá Dugong
Voi Châu Á
Sao la
Gà lôi hồng tía
Sếu đầu đỏ
Cá cóc Tam Đảo
Sóc đen
Rắn hổ mang chúa
NHÓM BÒ SÁT
NHÓM LƯỠNG CƯ
V
NHÓM SAN HÔ
San hô trúc
L/O/G/O


www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. NHÓM THÚ
www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Cá cúi, cá đu-gông, bò biển, cá
nàng tiên
Tên khoa học:
Họ:
Dugon dugon
Cá cúi Dugongidae
Bộ: Hải ngư Sirenia
Lớp (nhóm):
Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM

Đặc điểm hình thái
Trọng lượng trung bình:
230 – 908 kg
Chiều dài thân:
2.4 – 4 m
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG

1.2. ĐẶC ĐIỂM

Đặc điểm hình thái
Thân hình con thoi
Chi trước có hình
mái chèo
Môi trên có dạng móng
ngựa, mang nhiều lông
cảm giác
Da dày,
lông thưa
Dạ dày giống dạ dày
của loài bò trên cạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Cá Dugong thụ thai
ở khoảng tuổi 9 –
17
Mùa sinh sản cao
điểm từ tháng
6 – 9
Cá con bú sữa
mẹ đến 18
tháng tuổi
Thời gian mang
thai là 13 – 14
tháng và chỉ sinh 1
con


Đặc điểm sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM

Thức ăn
Cỏ biển xanh lá hẹ ở biển Phú Quốc là thức
ăn chính của loài Dugong
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.3. PHÂN BỐ
Thế giới: Các vùng ven biển cận nhiệt đới và bán nhiệt đới từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương, bao trùm 37
quốc gia
Việt Nam: Côn Đảo và Phú Quốc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : VU
VIỆT NAM: CR

Xếp loại

Hiện trạng

Tại Việt Nam số lượng Cá Dugong đang sống ở Phú Quốc trên dưới 100 con, Côn Đảo với
khoảng hơn 10 con


Thịt của Cá Dugong được coi là món ăn sành điệu và sang trọng nhất cho những nhóm
người giàu có
Bị đe dọa bởi nạn săn bắt

Đô thị hóa vùng phân bố và số lượng của Cá Dugong giảm sút
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
Hình ảnh xác con Dugong chụp gần thấy rõ
vòng dây lưới quanh cổ lúc 9h40 ngày 23-
10-2014 – tại khu bảo tồn Cỏ Biển (Phú
Quốc, Kiên Giang)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Voi Châu Á
Tên khoa học:
Elephas maximus
Họ: Voi Elephantidae
Bộ: Có vòi Proboscidea
Lớp (nhóm):
Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Thân cỡ rất lớn,
có thể dài tới 6m

Môi trên và mũi phát triển thành vòi dài
chấm đất
Hai răng nanh lớn phát triển
thành ngà
Da rất dày, lông thưa, dài, cứng màu nâu
xám
(đôi khi trắng)

Đặc điểm hình thái
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh
voi Châu Á (1) và voi
Châu Phi (2)
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
Vào mùa sinh sản, voi cái phát đi những tín hiệu đến
voi đực
Ngay lập tức những con voi đực tập
trung gần đàn voi và bắt đầu đánh
nhau
Con voi chiến thắng sẽ được voi cái cọ xát thân vào thân
voi đực, đó là tín hiệu đồng ý giao phối


Đặc điểm sinh
sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
Khi mang thai, voi cái rời đàn đẻ con và nuôi con một thời
gian
Quá trình mang thai tới 22 tháng
Voi con bú sữa mẹ trong suốt 5 năm đầu đời và
trưởng thành sau 10-15 năm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.3. PHÂN BỐ
Việt Nam: Nghệ An, Đắk Lắk và Đồng Nai
Thế giới:
Ấn Độ, Xri Lanka, Mianma, Trung
Quốc (Vân Nam), Thái Lan, Lào,
Campuchia, Malaixia, Inđônêxia
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : EN
VIỆT NAM: CR

Xếp loại

Hiện trạng
2001

2005
2014
1000 - 1500
800 - 1300
75 - 130
Số lượng voi (con)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Sóc cây
Tên khoa học:
Họ:
Ratufa bicolor
Sóc cây Sciuridae
Bộ: Gặm nhấm Rodentia
Lớp (nhóm):
Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sóc đen Côn Đảo
Sóc đen thẫm
Sóc đen nâu
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Phân loài
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. ĐẶC ĐIỂM
Gốc mũi, đầu, cổ, lưng đến
gốc đuôi màu đen hoặc đen -

xám

Đặc điểm hình thái
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Đuôi dài hơn thân, có lông xù
Mặt bụng: từ nách chi trước,
bụng đến hậu môn, phần
trong của chi sau màu vàng
nhạt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. ĐẶC ĐIỂM
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Text in
here
Sóc sống đơn độc,
ghép đôi
trong thời kỳ sinh
sản
Mỗi lứa đẻ 2 đến 3
con, chủ
yếu 2 con
Sóc đen đẻ mỗi năm
2 lần:xuân-hè (tháng 3-
4) và thu-đông (tháng 10-
11)

Đặc điểm sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn

3.3. PHÂN BỐ
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Trong nước: Sóc đen thẫm phân bố ở miền Bắc;
Sóc đen nâu ở vùng cao nguyên Lang Biang, Di Ring và Tây Ninh;
Riêng phân loài Sóc đen Côn Đảo chỉ phân bố ở Côn Đảo.
Thế giới:
Nêpan, Ấn Độ, Mianma, Trung
Quốc (đảo Hải Nam), Lào,
Cămpuchia, Thái Lan, Malaixia,
Inđônêxia
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
IUCN : VU
VIỆT NAM: VU

Xếp loại

Hiện trạng

Phân loài Sóc đen Côn Đảo là loài đặc hữu của Côn Đảo, Việt Nam

Diện tích rừng suy giảm

Săn bắt làm thực phẩm. Da lông có thể
dùng làm nguyên liệu công nghiệp da
Số lượng quần thể sóc đen bị
suy giảm 50% trong 10 năm

www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
4. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
4.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Sao la
Tên khoa học:
Họ:
Pseudoryx nghetinhensis
Trâu bò Bovidae
Bộ: Ngón chẵn Artiodactyla
Lớp (nhóm):
Thú

×