Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quy hoạch cải tạo lưới điện Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.85 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI










VĂN THANH NGA


QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG
–THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ðOẠN 2011 - 2021


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


Chuyên ngành : ðiện khí hoá nông nghiệp & nông thôn
Mã số : 60.52.54

Người hướng dẫn thực hành:
PGS. TS. ðẶNG QUỐC THỐNG






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng: Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.


Tác giả luận văn


Văn Thanh Nga









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của tập thể và cá nhân các Thầy Cô giáo: Trường
ðHNN Hà Nội, Trường ðHBK Hà Nội, gia ñình và của các bạn bè ñồng
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS ðặng Quốc Thống – ðHBK Hà
Nội. Cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn cung cấp và sử dụng ñiện, Khoa
cơ ñiện, Viện sau ðại học trường ðHNN Hà Nội. Cảm ơn các bạn bè và ñồng
nghiệp ñã tận tình giúp ñỡ tôi nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, vì thời gian và
trình ñộ có hạn, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận ñược ý
kiến ñóng góp chân thành của các Thầy Cô và bạn bè ñồng nghiệp.


Tác giả luận văn


Văn Thanh Nga





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix
MỞ ðẦU 1
PHẦN I ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ 3
XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG –TP HÀ
NỘI 3
CHƯƠNG I ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN HÀ ðÔNG-TP HÀ NỘI 4
1.1 ðặc ñiểm tự nhiên xã hội 4
1.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 4
1.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội 5
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội quận Hà ðông 6
1.2.1 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp 7
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 7
1.2.3 Thương mại - dịch vụ 8
CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG 10
2.1 Nguồn cấp ñiện 10
2.2 Lưới trung thế 10
2.2.1 Khối lượng ñường dây trung thế 11
2.2.2 Lưới 35 kV 11
2.2.3 Lưới 22 kV 12
2.2.4 Lưới 6 kV 12
2.3 Hiện trạng tải của các máy biến áp 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


iv

2.4 Sơ ñồ lưới ñiện trung thế quận Hà ðông 16
2.5 Lưới hạ thế 16
2.6 Tình hình sử dụng ñiện hiện tại và tiêu thụ ñiện 17
CHƯƠNG 3 ðÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP CỦA QUẬN HÀ ðÔNG 19
3.1 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của lưới trung áp 19
3.1.1 Sơ ñồ thay thế ñể tính toán 19
3.1.2 Công thức dùng ñể tính toán 21
3.1.3 Áp dụng tính toán 24
3.1.4 Tính toán cho lộ 672-TG Văn Quán 25
3.2 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lưới hạ áp 53
3.2.1 Các công thức dùng trong tính toán 54
3.2.2 Tính mẫu cho trạm biến áp ðại học kiến trúc 1 54
PHẦN II QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN PHÂN PHỐI QUẬN HÀ
ðÔNG GIAI ðOẠN 2011-2021 67
CHƯƠNG 4 XÁC ðỊNH NHU CẦU ðIỆN NĂNG CỦA QUẬN HÀ
ðÔNG GIAI ðOẠN 2011-2021 68
4.1 ðịnh hướng phát triển nhu cầu ñiện của quận Hà ðông 68
4.2 Vấn ñề dự báo nhu cầu phụ tải ñiện 68
4.3 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thông dụng: 69
4.3.1 Phương pháp tính trực tiếp 70
4.3.2 Phương pháp tính hệ số vượt trước 70
4.3.3 Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian 71
4.3.4 Phương pháp tương quan 72
4.3.5 Phương pháp so sánh ñối chiếu 72
4.3.6 Phương pháp chuyên gia 72
4.3.7 Phương pháp Medee-s 73

4.3.8 Phương pháp hệ số tăng trưởng 74
4.4 Dự báo phụ tải theo phương pháp hệ số tăng trưởng 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

v

CHƯƠNG 5 ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC ðƯỜNG DÂY
TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ðOẠN 2011-2021 76
5.1 ðặt vấn ñề 76
5.2 Dự báo tăng trưởng của các phụ tải giai ñoạn 2011 - 2021 76
5.2.1 Dự báo hệ số tải các trạm biến áp 76
5.2.2 Dự báo khả năng tải của ñường dây trung áp 78
CHƯƠNG 6 CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG
GIAI ðOẠN 2011-2021 81
6.1 ðặt vấn ñề 81
6.1.1 Các nguyên tắc chung khi thiết kế lưới ñiện trung thế 81
6.1.2 Các phương án quy hoạch cải tạo 83
6.2 Cải tạo lưới ñiện quận Hà ðông 85
6.2.1 Cải tạo theo phương án 1 85
6.2.2 Cải tạo theo phương án 2 93
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 101
7.1 ðặt vấn ñề 101
7.2 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 1 104
7.2.1 Vốn ñầu tư 104
7.2.2 Chi phí vận hành 105
7.2.3 Tổn thất ñiện năng 105
7.2.4 Tính NPV cho phương án 1 105
7.3 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 2 107
7.3.1 Vốn ñầu tư 107

7.3.2 Chi phí vận hành 108
7.3.3 Tổn thất ñiện năng 108
7.3.4 Tính NPV cho phương án 2 108
7.4 Lựa chọn phương án tối ưu 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vi

DANH MỤC VIẾT TẮT


TBA: Trạm biến áp
MBA: Máy biến áp
TBAPP: Trạm biến áp phân phối
MBAPP: Máy biến áp phân phối
TGVQ: Trung gian văn quán
MBATG: Máy biến áp trung gian
TBATG: Trạm biến áp trung gian
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của trạm nguồn 110 kV. 10

Bảng 2.2: Khối lượng ñường dây trung thế quận Hà ðông 11


Bảng 2.3: Công suất trên các ñường dây 110 kV và các TBATG Văn Quán14

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dung lượng MBA phân phối (MBAPP) 15

Bảng 2.5: Thông số các TBA của lưới trung áp ñược cho trong bảng 15

Bảng 2.6: Công tơ sử dụng trong huyện năm 2010 16

Bảng 2.7: Tình hình sử dụng ñiện năng của quận Hà ðông 17

Bảng 3.1: Thông số các MBA lộ 672-TG VĂN QUÁN 28

Bảng 3.2: Dòng công suất các phụ tải lộ 672-TGVQ 29

Bảng 3.3: Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 672-TGVQ 30

Bảng 3.4: Thông số ñường dây lộ lộ 672-TG Văn Quán 31

Bảng 3.5: Kết quả ñánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn lưới trung áp 53

Bảng 3.6: Thông số nút phụ tải 57

Bảng 3.7: Thông số ñường dây 57

Bảng 4.1: Lượng ñiện năng tiêu thụ hàng năm của quận Hà ðông. 74

Bảng 4.2: Dự báo nhu cầu ñiện năng của quận ñến năm 2021 75

Bảng 5.1: Dự báo hệ số Kt của các TBA lộ 672-TG VĂN QUÁN 77


Bảng 5.2: Dự báo dòng tải trên ñường dây trung thế lộ lộ 672-TG VĂN
QUÁN 79

Bảng 6.1: Các máy biến áp cải tạo và xây mới theo phương án 1 86

Bảng 6.2: Thông số các máy biến áp lộ 472-TGVQ sau cải tạo theo phương án 1 90

Bảng 6.3: Kết quả tính tổn thất trong MBA sau cải tạo theo phương án1 91

Bảng 6.4: Chỉ tiêu kỹ thuật các lộ cung cấp cho quận Hà ðông theo phương
án 1 92

Bảng 6.5: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm
2021 theo phương án 1 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

viii
Bảng 6.6: Tăng trưởng của mật ñộ phụ tải giai ñoạn 2011-2021 94

Bảng 6.7: Thông số các máy biến áp cải tạo và xây mới theo phương án 2 95

Bảng 6.8: Thông số các máy biến áp lộ 472 –TG Văn Quán sau cải tạo theo
phương án 2 96

Bảng 6.9: Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 472-TGVăn Quán 97

Bảng 6.10 : Chỉ tiêu kỹ thuật các lộ cung cấp cho quận Hà ðông theo phương
án 2 98


Bảng 6.11: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm
2021 theo phương án 2 99

Bảng 7.1: Sản lượng ñiện năng tiêu thụ trong 25 năm của quận Hà ðông 104

Bảng 7.2: Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP theo phương án 1 105

Bảng 7.3: Tính NPV cho phương án 1 106

Bảng 7.4: Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP theo phương án 2 107

Bảng 7.5: Tính NPV cho phương án 2 109

Bảng 7.6: Chỉ tiêu kỹ thuật phương án 1 110

Bảng 7.7: Chỉ tiêu kỹ thuật phương án 2 111








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 3.1: Sơ ñồ ñẳng trị ñường dây 19
Hình 3.2: Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây 20
Hình 3.3: Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây khi tính gần ñúng 20
Hình 3.4: Sơ ñồ thay thế máy biến áp và ñường dây 22


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

1

MỞ ðẦU
Hà ðông là một quận thuộc thủ ñô Hà Nội, nằm bên bờ sông Nhuệ, cách
trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây. Hà ðông là nơi ñặt trụ sở một số cơ
quan hành chính cấp thành phố của thủ ñô Hà Nội. Hà ðông vốn là một vùng
ñất giàu truyền thống văn hoá và hiện nay là một trong những ñịa phương có
tốc ñộ phát triển nhanh nhất của Hà Nội.
Hà ðông nằm dọc theo quốc lộ 6 từ Hà Nội ñi Hoà Bình và trên ngã ba
sông Nhuệ, sông La Khê.
ðịa giới hành chính phía bắc giáp huyện Từ Liêm, huyện Hoài ðức, phía
ñông giáp huyện Thanh Trì, phía ñông bắc giáp quận Thanh Xuân, phía tây
giáp huyện Quốc Oai, Hoài ðức, phía tây giáp huyện Chương Mỹ, phía nam
giáp huyện Thanh Oai.
Hiện tại hệ thống ñiện trên ñịa bàn quận Hà ðông ñáp ứng ñược nhu
cầu trước mắt song còn tồn tại nhiều vấn ñề về cấp ñiện áp, chất lượng ñiện,
an toàn lưới ñiện. Lưới ñiện của quận Hà ðông còn tồn tại cấp ñiện áp là
35,22, 6 kVgây khó khăn trong việc ñiều ñộ, cung cấp và quản lý vận hành.
Hiện trạng lưới ñiện không ñảm bảo chất lượng ñiện, hao tổn ñiện áp trên các
lộ còn lớn hơn mức cho phép.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các phụ tải ñiện phát

triển liên tục trong thời gian cho nên khả năng của các phần tử của lưới ñiện
như ñường dây, máy biến áp sau một thời gian sẽ không ñáp ứng ñược yêu
cầu của các phụ tải vì vậy yêu cầu thực tiễn ñặt ra là lưới ñiện cần ñược cải
tạo, quy hoạch lại ñể nâng cao khả năng tải và hiệu quả kinh tế.
Trước thực tiễn khách quan ñó, tôi chọn ñề tài : “ Quy hoạch cải tạo
lưới ñiện quận Hà ðông thành phố Hà Nội giai ñoạn 2011 – 2021”. Nội dung
luận văn gồm ba phần :
Phần I: ðánh giá tình trạng phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng
lưới ñiện quận Hà ðông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

2

Chương 1: ðặc ñiểm tự nhiên – xã hội và phương hướng phát triển kinh
tế xã hội huyện quận Hà ðông.
Chương 2: Hiện trạng lưới ñiện và tình hình cấp ñiện quận Hà ðông.
Chương 3: ðánh giá chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của lưới trung áp và hạ áp
quận Hà ðông.
Phần II: Quy hoạch, cải tạo lưới ñiện phân phối quận Hà ðông giai ñoạn
2011 – 2021.
Chương 4: Xác ñịnh nhu cầu ñiện năng của quận Hà ðông giai ñoạn
2011 – 2021.
Chương 5: ðánh giá tình trạng tải của ñường dây trung áp và các trạm
biến áp giai ñoạn 2011 – 2021.
Chương 6: Các phương án cải tạo lưới ñiện quận Hà ðông giai ñoạn
2011 – 2021.
Chương 7: Phân tích kinh tế - kỹ thuật các phương án và lựa chọn
phương án tối ưu.
Phần III: Kết luận và kiến nghị









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

3

PHẦN I
ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG –
TP HÀ NỘI










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

4

CHƯƠNG I

ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN HÀ ðÔNG-TP HÀ NỘI

1.1 ðặc ñiểm tự nhiên xã hội
1.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên

a) Vị trí ñịa lý
Hà ðông là một quận thuộc thủ ñô Hà Nội, nằm bên bờ sông Nhuệ,
cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây. Hà ðông là nơi ñặt trụ sở một số
cơ quan hành chính cấp thành phố của thủ ñô Hà Nội. Hà ðông vốn là một
vùng ñất giàu truyền thống văn hoá và hiện nay là một trong những ñịa
phương có tốc ñộ phát triển nhanh nhất của Hà Nội.
Hà ðông nằm dọc theo quốc lộ 6 từ Hà Nội ñi Hoà Bình và trên ngã ba
sông Nhuệ, sông La Khê.
ðịa giới hành chính phía bắc giáp huyện Từ Liêm, huyện Hoài ðức,
phía ñông giáp huyện Thanh Trì, phía ñông bắc giáp quận Thanh Xuân, phía
tây giáp huyện Quốc Oai, Hoài ðức, phía tây giáp huyện Chương Mỹ, phía
nam giáp huyện Thanh Oai.
b) Về hành chính
Trước 2006, diện tích thị xã Hà ðông là 16 km
2
, dân số 9,6 vạn
người. Ngày 27 tháng 12 năm2006, chính phủ ñã ban hành nghị số
155/2006/Nð-CP thành lập thành phố Hà ðông thuộc tỉnh Hà Tây, với diện
tích cũ , còn dân số là 228.715 nhân khẩu.
Sau khi ñiều chỉnh ñịa giới hành chính theo nghị ñịnh số23/2008/Nð-
CP, Hà ðông có 4794,40 ha diện tích tự nhiên và 198687 nhân khẩu.
Ngày 1 tháng 8 năm 2008 cùng với toàn bộ tỉnh Hà Tây, thành phố Hà
ðông nhập về thủ ñô Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


5

Ngày 8 tháng 5 năm 2009 chính phủ Việt Nam ra nghị quyết thành lập
quận Hà ðông trực thuộc thủ ñô Hà Nội, Hà ðông trở thành quận có diện tích
lớn thứ 2 của Hà Nội(Sau quận Long Biên).
C,Các ñơn vị hành chính
- Quận Hà ðông hiện có 17 ñơn vị hành chính trực thuộc gồm các
phường: Quang Trung, Yết Kiêu, Nguyễn Trãi, Phức La, Vạn Phúc, Hà Cầu,
Văn Quán, Mộ Lao, La Khê, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương,
Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang và ðồng Mai.
- Trụ sở uỷ ban nhân dân quận tại số 4 phường Hoàng Văn Thụ, Hà
ðông, Hà Nội.
d) Cảnh quan thiên nhiên
Trên ñịa bàn huyện có nhiều di tích lịch sử văn hoá, công ty, cơ sở sản
xuất, một số trường ñại học, cao ñẳng và các cơ quan hành chính nhà nước.
Trên ñịa bàn quận Hà ðông có các di tích lịch sử như chùa Văn Quán,
chùa Bia Bà La Khê, chùa Trắng Mậu Lương, ñình La Khê, ñình Cầu ðơ,…
1.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội
a.Về kinh tế:
- Nằm ở phía tây nam hà Nội, ñầu nối của nhiều tuyến ñường giao thông
quan trọng. Hà Nội Hà ðông có vị trí chiến lược cả về chính trị, kinh tế và
quân sự.
- Quận Hà ðông có cơ cấu kinh tế chuyển dịch, với tỷ trọng công nghiệp
xây dựng chiếm 53,5%, thương mại và dịch vụ du lịch chiếm 45,5%, nông
nghiệp chỉ còn 1,0%. Sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp ñã tiến
những bước dài vê quy mô, sản lượng, có tốc ñộ tăng trưởng GDP bình quân
3 năm (2005-2008) ñạt 17,7%. Từ tháng 8 năm 2008 ñến tháng 8 năm 2009,
giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ngoài quốc doanh của
quận Hà ðông ñạt gần 1.821 tỷ ñồng, tổng thu ngân sách nhà nước ñạt

1.964,5 tỷ ñồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

6

b. Về ñầu tư- xây dựng
- Hà ðông ñã và ñang triển khai xây dựng nhiều khu ñô thị mới: Văn
Quán, Mỗ Lao, Văn Phú, Lê Trọng Tấn, trục ñô thị phía bắc…các trường ñại
học, các bệnh viện quốc tế với số vốn huy ñộng ñầu tư hàng trục tỷ ñô la.
- Từ ñầu năm ñến nay quận ñã có 32 công trình ñược duyệt quyết toán 44
công trình hoàn thành ñưa vào sử dụng, 108 công trình ñang thi công, 39 công
trình ñã ñược phê duyệt ñầu tư, 161 công trình ñang thực hiện thủ tục chuẩn
bị ñầu tư ñể trình duyệt.
c. Về làng nghề: Hà ðông có nghề dệt lụa nổi tiếng từ lâu với làng lụa Vạn
Phúc nổi tiếng. ðây là một thế mạnh của việc phát triển dịch vụ du lịch kết
hợp với thăm quan các làng nghề của vùng. Ngoài ra còn có làng rèn ða Sỹ…
d. Về giáo dục: Hiện quận Hà ðông có 65 trường mầm non,tiểu học, trung
học cơ sở,trung học phổ thông cả công lập và tư thục, trong ñó có 15 trường
học ñạt chuẩn quốc gia; 11 trường cao ñẳng, ñại học, trung học chuyên nghiệp
ñóng trên ñịa bàn quận.
e. Về văn hoá –xã hội:
- Từ năm 1990, Hà ðông là ñịa bàn ñiển hình của tỉnh Hà Tây về phong
trào xây dựng gia ñình văn hoá,làng, khu phố, cơ quan, ñơn vị văn hoá. Năm
2008, có 82% hộ gia ñình ñạt danh hiệu gia ñình văn hoá; 27 làng, khu phố,
82 cơ quan ñạt danh hiệu văn hoá.
- Mạng lưới y tế ñã có 100% phường ñều có trạm y tế và có bác sỹ. Nhiều
năm liên tục Hà ðông giữ vững tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1%/ năm.
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội quận Hà ðông
Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trên ñịa bàn quận Hà ðông
ñược thể hiện trong mối quan hệ phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn quận và

thành phố.
Trong giai ñoạn 2011-2016, các dự án trên ñịa bàn quận ñựơc thực hiện
khá sôi ñộng với số lượng và quy mô lớn hơn giai ñoạn trước (2007-2011).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

7

Hầu hết các dự án ñã và ñang thực hiện sẽ hoàn thành trong giai ñoạn này và
lấp ñầy vào cuối năm 2016. Bước sang giai ñoạn 2016-2021, các dự án sẽ ñi
vào sản xuất ổn ñịnh nhưng mức ñộ còn hạn chế bởi sự suy giảm trong giá trị
ngành xây dựng.
1.2.1 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X về phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn trên cơ sở quy hoạch gắn sản xuất với thị trường và ñẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ mới. Hình thành và phát triển mô hình sản xuất rau,
hoa quả, cây cảnh, ñảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cao, phục vụ nhu cầu thị
trường, phát triển mạnh kinh tế trang trại theo hướng VAC khép kín, chăn nuôi
áp dụng công nghệ cao gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
Tiếp tục thực hiện ñề án phát triển kinh tế nông nghiệp theo các vùng ñể
hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá, xây dựng thương hiệu.
Sản xuất phải gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng giá
trị cho các sản phẩm nông nghiệp. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát
triển ngành nghề chế biến nông sản phẩm và tìm ñầu ra cho sản phẩm nghành
nông nghiệp.
Khai thác tốt các thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp rộng lớn
như thành phố Hà Nội, các khu, cụm công nghiệp, trường học…
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Mục tiêu là xây dựng ñược các khu công nghiệp, tạo sự chuyển dịch

mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng lĩnh vực công nghiệp trong cơ
cấu kinh tế, khuyến khích phát triển công nghiệp, công nghệ cao, công nghiệp
chế tác, công nghệ phần mềm và công nghiệp hỗ trợ có lợi thế cạnh tranh, ít gây
ô nhiễm môi trường, có khả năng thu hút nhiều lao ñộng trên ñịa bàn, tạo cơ sở
cho các ngành dịch vụ phát triển. Chú trọng việc chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

8

xây dựng nhà ở, khu dịch vụ và ñào tạo, dạy nghề cho công nhân và người lao
ñộng. ðẩy mạnh phát triển và xây dựng các nghành nghề tiểu thủ công nghiệp
làng nghề gắn với sản xuất nông nghiệp, nông thôn ñể tạo thêm nhiều việc làm,
giảm bớt thời gian lao ñộng nhàn dỗi khu vực nông thôn. ðẩy mạnh phát triển
các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, xây dựng các cụm công
nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, hoa quả, xay xát, nghiền thức ăn cho gia
súc, vật liệu xây dựng… Khuyến khích tạo ñiều kiện cho các gia ñình, các cơ sở
tư nhân phát triển ngành nghề truyền thống. nâng cao diện tích cây trồng công
nghiệp như: cây mây, cây cói, cây dâu tằm…ñể tạo nguồn nguyên liệu tại chỗ
phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
ðẩy mạnh xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng ñiện, ñường, trường, trạm
trong quận.
Phấn ñấu giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2016
ñạt tăng trưởng bình quân hàng năm 18%.
Phấn ñấu ñến năm 2021 quận cơ bản trở thành quận công nghiệp theo
hướng hiện ñại.
1.2.3 Thương mại - dịch vụ
Tập trung khai thác thế mạnh của các ngành dịch vụ. ðẩy mạnh công
tác quy hoạch, xây dựng, nâng cấp, mở rộng mạng lưới chợ phù hợp với tình
hình thực tế ở từng khu vực và theo quy hoạch ñã ñược tỉnh phê duyệt.
Khuyến khích các thành phần kinh tế ñầu tư phát triển các loại hình

kinh doanh dịch vụ trên ñịa bàn, tạo ñiều kiện cho các loại hình kinh doanh
dịch vụ mới như khách sạn, nhà nghỉ, trung tâm thương mại …ñầu tư, xây
dựng, kinh doanh. Phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá,
hành khách ngày càng hiện ñại an toàn.
ðẩy mạnh hoạt ñộng thương mại dịch vụ, tiến tới thương nghiệp quốc
doanh và tập thể giữ vai trò chủ ñạo, phát triển các trung tâm của quận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

9

Phấn ñấu giá trị sản xuất thương mại và du lịch năm 2016 ñạt tốc ñộ
tăng trưởng bình quân hàng năm 7,5%.
Trong giai ñoạn 2011 -2021 quy hoạch phát triển kinh tế của quận Hà
ðông có nhiều chuyển biến tích cực, với sự hình thành khu công nghiệp, các
nhà máy xí nghiệp và sự khôi phục các nghề truyền thống. ðây chính là ñộng
lực thúc ñẩy phát triển kinh tế của quận trong giai ñoạn này.




















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

10
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG

2.1 Nguồn cấp ñiện
Lưới ñiện quận Hà ðông thuộc hệ thống lưới ñiện thành phố Hà Nội.
Hiện nay nguồn ñiện cung cấp cho lưới ñiện trung thế quận Hà ðông ñược
cấp nguồn ñiện từ trạm 110 kV Ba La công suất trạm là 126000 kVA cấp ñiện
cho 278 TBA (trạm biến áp) phân phối của quận Hà ðông qua các lộ ñường
dây 35 kV: có các lộ 377,371.Lộ ñường dây 22 kV có các lộ: 473,471.Lộ
ñường dây 6 kV sau trạm Ba La có các lộ: 677,675,671,672,674 và lộ ñường
dây 6 kV sau TGVQ: 679,675,673,672,676 . Các ñường dây 35 kV ñều ñược
nối mạch vòng liên lạc với nhau.
Các thông số kỹ thuật chính của trạm nguồn 110 kV cấp ñiện cho quận
Hà ðông ñược thống kê trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của trạm nguồn 110 kV.
Trạm 110 kV Kí hiệu
ðiện áp
(kV)
Tổng công suất
ñặt (MVA)
Ba La

E1.4 110/35 126

2.2 Lưới trung thế

Hiện tại lưới ñiện trung thế huyện quận Hà ðông có 3 cấp ñiện áp là 35
kV, 22 kV và 6 kV. Lưới 35 kV và 22 kV nhận ñiện từ trạm 110 kV Ba La
E1.4. Lưới 6 kV nhận ñiện từ trạm trung gian Văn Quán. Việc tồn tại song
song ba cấp ñiện áp khác nhau trong lưới trung áp của quận mang tính lịch sử
chung của thành phố trong thời kỳ chuyển ñổi cấp ñiện áp trung thế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

11
Việc tồn tại song song ba cấp ñiện áp 35 kV,22 kV và 6 kV trên ñịa bàn
quận ñã làm giảm hệ số dự phòng gây khó khăn lớn trong công tác quản lý,
vận hành ñặc biệt khi xảy ra sự cố.
Lộ 35 kV ñược thiết kế theo mạch vòng vận hành hở. Lộ 35 kV ñược
liên lạc với nhau qua các cầu dao phân ñoạn. Lộ 35 kV chủ yếu là ñường dây
trên không (ðDK).
2.2.1 Khối lượng ñường dây trung thế
Khối lượng ñường dây trung thế ñang ñựơc quản lý vận hành là:
- Tổng khối lượng ñường dây ðDK: 122,504 km chủ yếu là ñường dây AC-
120, AC-90, AC-70, AC-50.
- Tổng khối lượng cáp ngầm: 0,814km chủ yếu là cáp Cu(3*150)/0,09
Bảng 2.2: Khối lượng ñường dây trung thế quận Hà ðông
ðường dây 35 kV (km) ðường dây 6 kV (km)
ðDK Cáp ngầm ðDK Cáp ngầm
86.558 0,68 35,786 0,134

2.2.2 Lưới 35 kV
Lưới ñiện 35 kV có tổng chiều dài 16,028 km ñược cấp ñiện từ trạm

110 Ba La. Lưới 35kV có các lộ như sau:
+ Lộ

377-E1.4 có chiều dài 5,21 km . Lộ 377
-E1.4
chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC-70, AC-50. Cấp ñiện cho TBA Mai Linh,ða Sỹ 3,B
Kiến Hưng Lộ 377-E1.4 cấp ñiện cho 19 TBA với tổng dung lượng là 7360
kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.
+ Lộ

371-E1.4 có chiều dài 10,818 km . Lộ 371-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho Di Dân 4A, La Khê 2, T Dân
T.Tra Lộ 371-E1.4 cấp ñiện cho 27 TBA với tổng dung lượng là 12260
kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

12
Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 35 kV là 46 TBA/ 46 máy với tổng
công suất ñặt là 19620 kVA.
2.2.3 Lưới 22 kV
Lưới ñiện 22 kV có tổng chiều dài 18,861 km ñược cấp ñiện từ trạm 110
Ba La. Lưới 22kV có các lộ như sau:
+ Lộ 473-E1.4 có chiều dài 9,871 km . Lộ 473-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho TBA 13,TBA 12,TBA 14 Lộ
473-E1.4 cấp ñiện cho 14

TBA với tổng dung lượng là 7050 kVA trên ñịa
bàn quận Hà ðông.
+ Lộ


471-E1.4 có chiều dài 8,99 km . Lộ 471-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho TBA cung văn hóa,TBA vườn
hoa,TT thương mại Lộ 471-E1.4 cấp ñiện cho 14

TBA với tổng dung lượng
là 4940 kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.

Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 22 kV là 28 TBA/ 28 máy với tổng
công suất ñặt là 11990 kVA.
2.2.4 Lưới 6 kV
* Lưới 6 kV sau TGVQ có tổng chiều dài 35,92 km ñược cấp ñiện từ
trạm trung gian Văn Quán. Dây dẫn AC95,AC-75, AC-50, AC-35 ñường dây
dài, bán kính cấp ñiện xa, ñiện áp giờ cao ñiểm thấp, ñộ lệch ñiện áp cao.
Lưới 6 kV sau TGVQ có các lộ sau:
+ Lộ 679-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 11,61 km cấp ñiện cho Trần Phú 1, Siêu thị
sách, KS Nhuệ Giang…. Lộ 679-TGVQ có 33 TBA với tổng công suất ñặt là
11250 kVA cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.


+ Lộ 675-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 9,06 km cấp ñiện cho Trần Phú 4, Bắc Hà,
Ao sen…. Lộ 675-TGVQ có 23 TBA với tổng công suất ñặt là 8150 kVA
cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

13

+ Lộ 673-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 3,84 km cấp ñiện cho Trần Phú 2, NTð
CAND…. Lộ 673-TGVQ có 6 TBA với tổng công suất ñặt là 3290 kVA cung
cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.


+ Lộ 672-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T2 10500 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 8,69 km cấp ñiện cho ô tô Thắng Lợi, ñiện
N.S.ðà, chung cư Sông ðà…. Lộ 672-TGVQ có 22 TBA với tổng công suất
ñặt là 5890 kVA cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.


+ Lộ 676-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T2 10500 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 2,72 km cấp ñiện cho bộ ñội biên phòng, Văn
Quán 2,Nhà văn hóa…. Lộ 676-TGVQ có 10 TBA với tổng công suất ñặt là
2900 kVA cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.


Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 6 kV sau TGVQ là 94 TBA/ 96
máy với tổng công suất ñặt là 31480 kVA.
* Lưới 6 kV sau trạm Ba La có tổng chiều dài 52.349 km ñược cấp ñiện từ
trạm 110 Ba La. Dây dẫn AC95,AC-75, AC-50, AC-35 ñường dây dài, bán
kính cấp ñiện xa, ñiện áp giờ cao ñiểm thấp, ñộ lệch ñiện áp cao. Lưới 6 kV
sau trạm Ba La có các lộ sau:
+ Lộ

677- C61 E1.4 có chiều dài 6,112 km . Lộ 677- E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho Ba La 1,C.ty nước Hà
ðông,vật tư Sông ðà Lộ 677-E1.4 cấp ñiện cho 16


TBA với tổng dung
lượng là 5030 kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.



+ Lộ

675- C61

E1.4 có chiều dài 19,447 km . Lộ 675- E1.4 chủ yếu
dùng dây AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho Ga Ba La,Xã Phú
Lương 3 Lộ 675-E1.4 cấp ñiện cho 20 TBA với tổng dung lượng là 7850
kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.
+ Lộ

671- C61 E1.4 có chiều dài 12,57 km . Lộ 671-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho La Khê,xã Vạn Phúc,Cầu Am
Lộ 671-E1.4 cấp ñiện cho 28 TBA với tổng dung lượng là 10630 kVA trên
ñịa bàn quận Hà ðông.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

14
+ Lộ 672- C61 E1.4 có chiều dài 3,65 km . Lộ 672-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho kho T.tải ñiện, Sông Công, Ba La 2
Lộ 672-E1.4 cấp ñiện cho 7 TBA với tổng dung lượng là 2650 kVA trên
ñịa bàn quận Hà ðông.
+ Lộ 674- C61 E1.4 có chiều dài 10,57 km . Lộ 674-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC120, AC-95, AC70,AC50. Cấp ñiện cho Văn La, Di Dân 3, Di Dân

4B Lộ 674-E1.4 cấp ñiện cho 39 TBA với tổng dung lượng là 10890 kVA
trên ñịa bàn quận Hà ðông.


Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 6 kV sau trạm Ba La là 110 TBA/
110 máy với tổng công suất ñặt là 37050 kVA.
Bảng 2.3: Công suất trên các ñường dây 110 kV và các
TBATG Văn Quán
TT Tên ñường dây Tiết diện (mm
2
) Chiều dài (km)
Số trạm/
S (kVA)
Trạm 110 kV Ba La E1.4
1 Lộ 377-E1.4 AC120,AC95,AC70 5,210 19/7360
2 Lộ 371-E1.4 AC120, AC95,AC70 10,818 27/12260
3 Lộ 473-E1.4 AC120,AC95,AC70 9,871 14/7050
4 Lộ 471-E1.4 AC120, AC95,AC70 8,99 14/4940
5 Lộ 677- C61 E1.4 AC120,AC95,AC70 6,112 16/5030
6 Lộ 675 - C61 E1.4 AC120, AC95,AC70 19,447 20/7850
7 Lộ 671- C61 E1.4 AC120,AC95,AC70 12,57 28/10630
8 Lộ 672-C62 E1.4 AC120,AC95,AC70 3,65 7/2650
9 Lộ 674- C62 E1.4 AC120, AC95,AC70 10,57 39/10890
Trung gian Văn Quán
1 Lộ 679-TGVQ
AC90,AC70, AC50,
AC35
11,61 33/11250
2 Lộ 675-TGVQ
AC90,AC70, AC50,

AC35
9,060 23/8150
3 Lộ 673-TGVQ AC90,AC70, AC50, 3,84 6/3290
4 Lộ 672-TGVQ AC90,AC70, AC50, 8,69 22/5890
5 Lộ 676-TGVQ AC90,AC70, AC50, 2,72 10/2900
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

15
2.3 Hiện trạng tải của các máy biến áp
Tổng số TBA: 278/280
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dung lượng MBA phân phối (MBAPP)
Tài sản Tổng số TBA Tổng số MBA
Dung lượng
MBAPP (kVA)
ðiện lực 184 186 65614
Khách hàng 94 93 35486
Tổng cộng 278 280 101100

Các trạm trên ñịa bàn quận có dạng:
Trạm xây: 120 trạm
Trạm treo: 158 trạm
Bảng 2.5: Thông số các TBA của lưới trung áp ñược cho trong bảng
TT

Tên lộ
Cấp ñiện áp
(kV)
Số TBA Số MBA
Tổng công
suất (kVA)

1
Lộ 377-E1.4
35/0,4
19

19
7360
2
Lộ 371-E1.4
35/0,4
27

27
12260
3
Lộ 473-E1.4
22/0,4
14

14
7050
4
Lộ 471-E1.4
22/0,4
14

14
4940
5
Lộ 677- C61 E1.4

6/0,4
16

16
5030
6
Lộ 675 - C61 E1.4
6/0,4
20

20
7850
7
Lộ 671- C61 E1.4
6/0,4
28

28
10630

8
Lộ 672-C62 E1.4
6/0,4
7

7

2650

9

Lộ 674- C62 E1.4
6/0,4
39

39

10890

10
Lộ 679-TGVQ
6/0,4
33

33

11250

11
Lộ 675-TGVQ
6/0,4
23

23

8150

12
Lộ 673-TGVQ
6/0,4
6


6

3290

13
Lộ 672-TGVQ
6/0,4
22

24
5890

14
Lộ 676-TGVQ
6/0,4
10

10

2900


×