Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Phần mềm với những tính năng quản lý chuyên biệt ứng dụng cho một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh phần mềm ở quy mô vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 135 trang )

Đại học kinh tế quốc dân 1 Khoa tin học kinh tế
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ , chỉ
bảo tận tình từ phớa cỏc thầy cô, các anh chị tại đơn vị nơi em thực tập cũng như bạn bè,
người thân đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt thời gian thực tập và thực hiện
báo cáo chuyên đề.
Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Tin học
kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã dạy dỗ, chỉ bảo em trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn, kỹ sư Đoàn Quốc Tuấn,
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện chuyên đề.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt tới anh Ninh Giang Thi và các anh trong
phòng kỹ thuật phát triển, cũng như toàn thể các anh chị trong công ty Cổ phần Goldstar
Việt Nam đã quan tâm, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian thực tập
tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh Hà Thiên Thạch, Bùi Thế Anh,
Nguyễn Văn Tâm, Đinh Thế Long là những người đã trực tiếp chỉ bảo, truyền dạy kinh
nghiệm cho em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin được cảm ơn những bạn bè, người thân đã động viên, giúp đỡ,
tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt đợt thực tập
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 2 Khoa tin học kinh tế
MỤC LỤC
Trang
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 3 Khoa tin học kinh tế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSDL: cơ sở dữ liệu.
HTTT: hệ thống thông tin


DFD: Data Flow Diagram (Sơ đồ luồng dữ liệu).
IFD: Information Flow Diagram (Sơ đồ luồng thông tin)
DSD: Data Structure Diagram (Sơ đồ cấu trúc dữ liệu)
NV: nhân viên
QLNS: quản lý nhân sự
NS: nhân sự
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 4 Khoa tin học kinh tế
MỞ ĐẦU
Từ khi mở cửa, tham gia vào guồng quay kinh tế sôi động của thế giới, nước ta đã
đạt được nhiều thành tựu kinh tế quan trọng. Nhất là khi tin học được ứng dụng vào trong
quá trình quản lý và sản xuất, những mối quan hệ công việc truyền thống dần được thay thế
bởi những mối quan hệ công việc mới, phù hợp với thời kỳ này.
Những tác động từ yêu cầu hiện đại hóa, việc áp dụng tin học hóa vào các quá trình
quản lý đang được các doanh nghiệp trong nước đặc biệt quan tâm.
Một trong những đặc điểm quan trọng của các doanh nghiệp là, dù ở vào bất kỳ thời
kỳ nào, thì quản lý nhân sự doanh nghiệp luôn là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của
một doanh nghiệp, dù là doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh dịch vụ. Hoạt động quản lý
nhân sự có tác động trực tiếp lên toàn bộ các quá trình hoạt động khác của doanh nghiệp.
Nếu nguồn lực con người trong doanh nghiệp được quản lý tốt, các quá trình khác sẽ hoạt
động trơn tru hơn, vì hầu hết các hoạt động xảy ra trong doanh nghiệp đều có liên quan
trực tiếp đến yếu tố con người. Chính vì vậy, hàng năm các doanh nghiệp đều phải bỏ ra
những khoản chi phí đáng kể để cải tạo hoạt động của bộ máy nhân sự cũng như để quản lý
bộ máy này được tốt hơn.
Do tầm quan trọng của hoạt động này, nên hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp lớn ở
Việt Nam đều đặt việc quản lý nhân sự là một trong những ưu tiên hàng đầu khi xây dựng
hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp. Thực tế cũng cho thấy, các doanh nghiệp áp
dụng tin học quản lý trong quản lý nhân sự cũng đã đạt được những thành công đáng kể
trong việc kiểm soát nguồn nhân lực của doanh nghiệp mình một cách tốt nhất.

Công ty cổ phần Goldstar Vietnam là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh
doanh phần mềm, với nguồn nhân lực hiện tại khoảng 50 nhân sự. Tuy nhiên, trong thời
gian tới, công ty đó cú những dự án mở rộng quy mô công ty, trong cả hoạt động sản xuất
kinh doanh, cơ sở hạ tầng và nhân sự. Hiện tại, với nguồn nhân sự chưa lớn như hiện nay,
công ty có thể quản lý hoạt động của nguồn lực này bằng cách truyền thống một cách khá
dễ dàng. Tuy nhiên, khi công ty đã phát triển đến một quy mô nào đó, thì việc áp dụng tin
học quản lý để quản lý nhân sự là vấn đề tất yếu. Do vậy, trong quá trình thực tập, em đã
chọn đề tài “”. Phần mềm với những tính năng quản lý chuyên biệt ứng dụng cho một
doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh phần mềm ở quy mô vừa và nhỏ.
Bố cục của báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm những phần sau:
Mở đầu
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 5 Khoa tin học kinh tế
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần Goldstar Vietnam
Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Goldstar VietNam, đề tài và lý do chọn đề
tài.
Chương II: Phương pháp luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
Trình bày một cách khái quát những lý thuyết phương pháp luận làm cơ sở để
nghiên cứu đề tài.
Chương III: Phân tích thiết kế xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền
lương
Trình bày hiện trạng quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty cổ phần Goldstar
VietNam, trỡnh bày các nghiên cứu về hệ thống cũ và xây dựng hệ thống quản lý nhân sự
tiền lương mới.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A

Đại học kinh tế quốc dân 6 Khoa tin học kinh tế
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Tổng quan về công ty
Tên công ty:
- Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Sao Vàng.
- Tên tiếng Anh: GoldstarVietnam Joint Stock Company.
Ngày thành lập: 13/02/2004.
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần.
Giám đốc hiện tại: Ông Vũ Trọng Khiêm.
Địa chỉ: Tòa nhà 27/7, số 4 Láng Hạ, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 0084 4 7723520.
Fax: 0084 4 7723521a.
E-mail: ;
Website : www.goldstar.com.vn; www.fact.com.vn; www.goldstar.vn.
Nguồn vốn:
- Vốn lưu động: 675 371 000 VNĐ
- Vốn cố định: 2 034 454 000 VNĐ
- Các nguồn vốn khác: 259 704 000 VNĐ
Nhiệm vụ của doanh nghiệp:Tư vấn quản lý tài chính và quản trị doanh nghiệp; Giải
pháp phần mềm doanh nghiệp; dịch vụ đào tạo và phát triển kinh doanh.
Công ty cổ phần phần mềm Goldstar là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, ngành nghề kinh doanh là nghiên cứu, sản xuất phần mềm. Trong định hướng
của mình Goldstar xây dựng một lớp các sản phẩm phần mềm phục vụ cho quản lý doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức ở tất cả cỏc khõu và lĩnh vực. Mạnh nhất trong lớp sản phẩm phần
mềm của Goldstar và giải pháp phần mềm quản lý tài chính kế toán doanh nghiệp với định
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 7 Khoa tin học kinh tế

hướng ERP ngay từ đầu, mà mở đầu bằng Weekend Accounting 1.0 và đạt đến Weekend
Accounting 6.5 trên Visual Foxpro. Một bước đột phá vào thời điểm cuối năm 2004,
GoldStar Việt Nam phát triển sản phẩm Weekend Accounting SQL 1.0 và tiến đến Weekend
Accounting SQL 2.0 như hiện nay. Giải pháp này là tập hợp các modul chi tiết nhằm giải
quyết tốt nhất các vấn đề quản lý thực tế tại doanh nghiệp một cách linh động, bên cạnh đó
đây cũng là giải pháp mở cho phép tương thích khi tích hợp các giải pháp đơn lẻ khác như:
quản lý kế hoạch, quản lý quá trình sản xuất, quản lý lao động tiền lương, quản lý kho,
quản lý bảo hành…
Quan điểm phát triển sản phẩm của Goldstar là coi trọng chuyên môn, nghiệp vụ
theo hệ thống văn bản pháp luật về Tài chính, kế toán, kiểm toán, định giá, thuế, thống kê
của Việt Nam kết hợp với tính kế thừa không ngừng của quá trình phát triển công nghệ
hiện nay trên toàn cầu. Cách thức mà Goldstar cung cấp sản phẩm cho khách hàng là
“Custommize saling” (Cung cấp theo yêu cầu đặc thù của khách hàng).
Goldstar khẳng định những thuyết minh nói trên bởi Goldstar tồn tại trong một tổ
hợp mạnh về: Tư vấn tài chính kế toán, Kiểm toán. Phần mềm được phối hợp giữa: Kiểm
toán Đông Dương (I.A) – Tư vấn tài chính và quản trị Goldstar – Đào tạo phát triển kinh
doanh Goldstar. Do đó, đội ngũ cố vấn chuyên môn của Goldstar rất mạnh giúp cho sản
phẩm thay đổi và hoàn thiện từng ngày theo đặc thù phát triển của doanh nghiệp khách
hàng cũng như yêu cầu phù hợp với pháp luật Việt Nam. Hơn thế nữa, Goldstar khẳng định
năng lực của mình bằng đội ngũ cán bộ lập trình và cán bộ triển khai trẻ, am hiểu công
nghệ và làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, hiệu quả. Phương châm của phòng lập trình là:
“Chỉ cần khách hàng có ý tưởng logic, Goldstar sẽ biến thành sự thật trong quản lý”.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 8 Khoa tin học kinh tế
2. Mô hình tổ chức và năng lực nhân sự của công ty
- Mô hình tổ chức
- Năng lực nhân sự
Nhân sự Profile
Ban cố vấn

PGS-TS: Nguyễn Đình Hựu
Giám đốc trung tâm nghiên cứu kế toán,
Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam.
TS: Dương Văn Hùng Tổng Cục thuế Việt Nam
TS: Nguyễn Minh Thọ Trưởng khoa kế toán – TCEBA
TS: Đồng Văn Đạt Phó khoa Quản trị - TCEBA – Chuyên
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Phòng
hành
chính
sự
nghiệp
Tổng giám đốc
Phó giám đốc phát
triển sản phẩm 1
Trưởng ban
kiểm soát
Phó giám đốc phát
triển sản phẩm 2
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
bảo
hành,
bảo trì

sản
phẩm
Phòng
kỹ
thuật
triển
khai
Phòng
kỹ
thuật
phát
triển
sản
phẩm
Phòng
chăm
sóc
khách
hàng
Đại học kinh tế quốc dân 9 Khoa tin học kinh tế
gia phân tích tài chính công ty
Th.S Trần Văn Dũng Trưởng bộ môn Thống kê – TCEBA
CPA. Nguyễn Văn Học Giám đốc I.A

Nhân sự chủ chốt GOLDSTAR
Vũ Trọng Khiêm – Giám đốc
Cử nhân kinh tế - Chuyên ngành quản trị
công nghiệp
Vũ Long – Phó giám đốc Th.s Kinh tế - Ngành tài chính kế toán
Nguyễn Văn Tâm – PGĐ kỹ

thuật
Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Vũ An Sơn Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Nguyễn Hồng Sơn Cử nhân - Chuyên ngành toán tin UD
Bùi Thế Anh Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Phạm Việt Kha Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Hà Thiên Thạch Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Hoàng Tiến Dũng Cử nhân kinh tế - Ngành TCNH
Phạm Thành Trung Cử nhân - Chuyên ngành tin học kinh tế
Vũ Quỳnh Diệp Cử nhân kinh tế - Ngành kế toán
Đỗ Thùy Linh Cử nhân ngành Toán tin ứng dụng
Vũ Thái Quý Cử nhân kinh tế
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 10 Khoa tin học kinh tế
Lê Trọng Thành Cử nhân kinh tế - Ngành kế toán TC
3. Giá trị từ Goldstar VietNam
Mọi doanh nghiệp, công ty dù là ở quy mô hay hình thức pháp lý nào đều có tham
vọng phát triển bền vững. Nhưng phải làm gì để đạt được điều đó trong khi hiện tại còn
nhiều khó khăn như: tìm kiếm nguồn vốn, thị trường; công tác quản lý tài chính còn nhiều
bất cập; kết quả công tác kế toán chưa tốt để phục vụ cho việc phân tích ra quyết định; các
công cụ phần mềm, phương pháp phân tích phục vụ quản lý chưa phù hợp với đặc thù hoạt
động và mức phát triển hàng năm, hay chưa có các công cụ phần mềm để hỗ trợ quản lý
doanh nghiệp, hỗ trợ các nghiệp vụ kinh tế, sản xuất, ….
Để quản lý tốt một doanh nghiệp, nhà quản trị cần phải hoàn toàn chủ động quản lý
được các nguồn lực trong doanh nghiệp của mình, đặc biệt là tài chính kế toán. Công việc
quản lý rất phức tạp, bao gồm quản lý dự án, quản lý nhân sự, thực thi các sắc thuế,….
Việc quản trị và điều hành doanh nghiệp chỉ thực sự có hiệu quả khi nhà quản lý giải
phóng được thời gian cho công tác điều hành hoạt động và tác nghiệp. Tức là hàng ngày,
nhà quản lý không cần phải đối mặt với những công việc có tính tác nghiệp mà tập trung

thời gian cho việc suy nghĩ các vấn đề chiến lược, các cơ hội kinh doanh, mở rộng quan hệ,
hợp tác giao thương,….
Vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư các công cụ phần mềm mang tính giải pháp
cho công tác quản lý. Việc này không những tạo ra hiệu quả trong việc giải quyết các công
việc, giải quyết các khó khăn trước mắt mà còn có khả năng tự tương thích khi doanh
nghiệp phát triển lớn mạnh.
GoldstarVietNam thấu hiểu những khó khăn đó của doanh nghiệp, do vậy, các lớp
sản phẩm dịch vụ của GoldstarVietNam được xây dựng và cung cấp cho doanh nghiệp theo
hướng nhìn của nhà quản trị, với mong muốn giải quyết những khó khăn thường nhật của
doanh nghiệp.
4. Các sản phẩm dịch vụ
Các sản phẩm và dịch vụ của GolstarVietNam bao gồm:
• Tư vấn quản lý tài chính và quản trị doanh nghiệp
- Tư vấn quản trị doanh nghiệp
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 11 Khoa tin học kinh tế
 Tư vấn thiết lập chiến lược và kế hoạch kinh doanh
 Tư vấn hệ thống quản trị nội bộ
 Tư vấn hệ thống kiểm soát tài chính
 Tư vấn quản trị và tuyển dụng nhân sự
- Tư vấn tài chính doanh nghiệp.
 Tư vấn phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm
theo yêu cầu của Nhà quản lý;
 Tư vấn đầu tư (đầu tư mua bán doanh nghiệp, đầu tư chứng khoán)
dưới gúc nhỡn tài chính;
 Tư vấn lập mẫu biểu báo cáo phục vụ công tác quản trị nội bộ;
 Tư vấn lập báo cáo quyết toán thuế hàng năm;
 Tư vấn xây dựng kế hoạch tài chính, giải quyết các quan hệ tài chính
theo hướng có lợi cho sản xuất - kinh doanh;

 Tư vấn xây dựng bộ máy tài chính, phân cấp tài chính theo nhu cầu
quản lý doanh nghiệp;
 Tư vấn về tuyển chọn, sử dụng, cập nhật kiến thức cho nhân viên tài
chính;
 Tư vấn về công tác tài chính khi doanh nghiệp chuyển đổi tổ chức,
thay đổi mô hình quản lý hay hình thức sở hữu.
- Tư vấn tổ chức hệ thống thông tin tài chính kế toán.
 Tổ chức bộ máy kế toán và tuyển chọn nhân viên phòng kế toán;
 Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán theo quy định của chế độ kế toán
hiện hành;
 Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu và tổ chức từng phần hành
nghiệp vụ;
 Lập các báo cáo quyết toán thuế hàng tháng, năm;
 Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính định kỳ;
 Chuyển đổi sổ sách kế toán cho phù hợp với chế độ kế toán mới;
 Xử lý kế toán trong khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 12 Khoa tin học kinh tế
 Xây dựng hệ thống phân cấp tài chính và kế toán phù hợp với mô
hình của từng doanh nghiệp;
- Lập và phân tích dự án, quản trị dự án.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 13 Khoa tin học kinh tế
• Cung cấp phần mềm
- Cung cấp trọn gói từ khảo sát, đánh giá tính khả thi khi áp dụng, viết cỏc
gúi phần mềm trong quan hệ tích hợp trên cùng một hệ thống, cơ sở dữ liệu tập trung cho
doanh nghiệp.
- Cung cấp sản phẩm phần mềm theo đặc thù hoạt động, yêu cầu quản trị.

Mỗi giải pháp với khách hàng là bộ thiết kế chuyên biệt trên cơ sở kế thừa và tham khảo
những thành tựu đã ứng dụng hiệu quả.
• Đào tạo
- Đánh giá nhân sự và phân tích nhu cầu đào tạo cho từng khách hàng.
- Thiết kế chương trình đào tạo chuyên biệt theo hoạt động đặc thù của khách
hàng.
- Đào tạo thông qua trải nghiệm, lấy học viên làm trung tâm, kế hoạch ứng
dụng ngay sau đào tạo.
- Tài liệu phong phú, thực tế, được chia sẻ, thảo luận và dẫn dắt bởi các
chuyên gia đang tác nghiệp tại doanh nghiệp.
• Giải pháp phần mềm
- Weekend
đ
Accouting General: là giải pháp phần mềm kế toán cho doanh
nghiệp, với hai phiên bản, một dành cho các doanh nghiệp lớn, một dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Đây là phần mềm giải quyết triệt để các vấn đề tối ưu hóa dữ liệu, bảo
mật và phân quyền quản trị, tác nghiệp. Giải pháp động, cho phộp người sử dụng tự định
nghĩa từ hệ thống tài khoản, cỏc tiờu thức quản lý đến báo cáo, sổ sách, dạng thức chứng từ
kế toán đầu ra. Cho phép tích hợp với máy quét và máy đọc mã vạch. Đáp ứng đầy đủ báo
cáo tài chính, báo cáo quản trị, kê khai và báo cáo thuế.
- Weekend
đ
Accounting SQL for Pharmacy: là giải pháp phần mềm kế toán
cho doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dược phẩm. Phần mềm này có khả năng giải
quyết triệt để những đặc thù rất riêng biệt của lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dược phẩm
như: quản lý hạn dùng, quản lý xuất nhập theo lô, quản lý giá, quản lý đại lý thuốc, chi phí
theo đại lý, chi tiết các hợp đồng, phiếu giao hàng, yêu cầu xuất hàng chi tiết, công nợ đến
từng đối tượng, nhân viên quản lý và chuyên trách đại lý. Với thiết kế dữ liệu liên thông và
tích hợp từ tất cả các bộ phận, phòng ban chuyên môn trong đơn vị sẽ tạo ra giá trị quản lý
lớn cả trong hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 14 Khoa tin học kinh tế
- Weekend
đ
Accounting SQL for Motor: giải pháp phần mềm kế toán quản lý
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ô tô – xe máy. Đặc điểm hoạt động của các doanh
nghiệp này là yêu cầu khắt khe và tính phức tạp trong công tác quản lý, như quản lý chủng
loại phụ tùng với số lượng rất lớn, quản lý bán hàng, bảo dưỡng, các dịch vụ sau bỏn khỏc.
Phần mềm này liên thông các quá trình từ quản lý thông tin khách hàng, quản lý các phiếu
sửa chữa bảo dưỡng, quản lý tình trạng kỹ thuật khi xe vào xưởng, đề xuất thay thế hoặc
sửa chữa, quản lý kho, nhập xuất tồn theo số khung, số máy, đăng kiểm, trách nhiệm của
nhân viên kỹ thuật, giảm giá, khuyến mại, kế toán tổng hợp, công nợ theo hạn mức thời
gian và giá trị, báo cáo tài chính, quản trị và báo cáo thuế đầy đủ.
- Weekend
đ
Integrated Software Solution: giải pháp phần mềm tích hợp trong
quản trị doanh nghiệp. Là giải pháp tích hợp của nhiều phần hành, nhiệm vụ và yêu cầu
quản lý trên cùng một hệ thống, cùng một cơ sở dữ liệu mà không phân biệt các cơ sở, các
đơn vị thành viên gần hay xa về mặt địa lý. Giúp hỗ trợ trong việc cung cấp thông tin hỗ
trợ quản trị, giám sát thực thi các quy trình quản lý trong toàn bộ hệ thống. Giải phóng thời
gian của nhà quản lý. Nhà quản lý doanh nghiệp sẽ không còn phải nặng nề với nhiệm vụ
tác nghiệp hàng ngày của cỏc phũng ban, bộ phận và nhân viên của mình. Thông tin quản
trị hỗ trợ trực tuyến.
• Các sản phẩm chính
STT Sản phẩm, dịch vụ phần
mềm
Chi tiết
1 WEEKENDđ Accounting
Standard

Phiên bản áp dụng theo Quyết đinh
15/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 và
phiên bản theo Quyết định 48/QĐ –
BTC ngày 14/9/2006.
2 WEEKENDđ
Accounting - Trading 2.0
Phần mềm kế toán áp dụng trong đơn
vị thương mại, dịch vụ.
3 WEEKENDđ
Accounting - Construction
2.0
Phần mềm kế toán áp dụng trong đơn
vị xây dựng, xây lắp.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 15 Khoa tin học kinh tế
4 WEEKENDđ
Accounting - Production
2.0
Phần mềm
1
kế toán áp dụng trong
đơn vị sản xuất, lắp ráp một hoặc
nhiều công đoạn.
5 WEEKENDđ
Accounting - Full 2.0
Phần mềm kế toán áp dụng trong đơn
vị đa ngành nghề, đa chi nhánh.
6 WEEKENDđ Accounting
Custommize

Lập trình theo yêu cầu đặc thù của
từng đơn vị doanh nghiệp.
7 WEEKENDđ
Accounting – Medicine 2.0
Phần mềm kế toán theo đặc thù
ngành sản xuất kinh doanh dược
phẩm.
8 WEEKENDđ
Accounting – Telephone 2.0
Phầm mềm kế toán theo đặc thù
ngành điện thoại. (Quản lý Emei (1),
Serial)
9 WEEKENDđ
Accounting – Motor 2.0
Phần mềm kế toán theo đặc thù
ngành sản xuất, lắp ráp, kinh doanh
ụtụ, xe máy. (Quản lý số khung, số
máy, số đăng kiểm…)
10
WEEKENDđ HRM 1.0
Quản trị nhân sự, tính lương theo
thời gian, tính lương theo sản
phẩm… Quản lý thời gian làm việc,
chấm công, khen thưởng kỉ luật…
11
WEEKENDđ
Phần mềm quản lý tuyển dụng và
xuất nhập khẩu lao động.
1
Emei: Khái niệm tương đương mã vạch của đối tượng quản lý.

Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 16 Khoa tin học kinh tế
Labor services Tuyển dụng, đào tạo nhân sự, quản
lý hồ sơ, quản lý hoạt động và tiến
trình phục vụ xuất nhập khẩu lao
động.
12 WEEKENDđ Decision Tư vấn phân tích thông tin hỗ trợ ra
quyết định cho nhà quản lý.
13
WEEKENDđ Inventory
Quản trị luân chuyển kho, nhập xuất
tồn theo kho, điều động và tính toán
dự trữ tồn kho tối ưu, tính toán và
đặt hàng tối ưu.
14 WEEKENDđ Hotel Phần mềm quản lý theo đặc thù nhà
hàng khách sạn.
15 WEEKENDđ Smart Bar Phần mềm quản lý theo đặc thù
ngành kinh doanh nhà hàng, quầy
bar.
16 WEEKENDđ Projects Theo yêu cầu đặc thù chi tiết khác
5. Các đơn vị hợp tác
• Đối tác và dịch vụ hỗ trợ
Goldstar Vietnam là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp, do đó trong suốt quá trình hoạt động,
doanh nghiệp đã hợp tác với công ty Kiểm toán Đông Dương và nhận được sự tư
vấn trực tiếp trong lĩnh vực kế toán của công ty này.
Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm:
- Dịch vụ kiểm toán
 Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên cho các loại hình doanh

nghiệp.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 17 Khoa tin học kinh tế
 Kiểm toán quyết toán công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản hoàn
thành.
 Kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án các tổ chức quốc tế tài trợ.
 Kiểm toán chuyên đề, chuyên biệt;
 Kiểm toán hoạt động.
 Kiểm toán tuân thủ.
 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Dịch vụ thẩm định giá
 Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa;
 Thẩm định giá trị máy móc, thiết bị;
 Thẩm định bất động sản;
 Xác định giá trị tài sản để thế chấp, cầm cố, vay vốn Ngân hàng;
 Xác định giá trị quyết toán công trình xây dựng cơ bản;
 Xác định giá trị tài sản dùng để góp vốn, liên doanh, liên kết;
 Định giá tài sản theo nhu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ tư vấn thuế
 Hoạch định chiến lược thuế cho doanh nghiệp;
 Tư vấn xây dựng phương pháp tính thuế phù hợp với mô hình kinh
doanh của doanh nghiệp;
 Tư vấn, xây dựng phương án tính thuế Nhà thầu;
 Lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Tư vấn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình quyết toán thuế với
cơ quan thuế;
 Tổ chức hội thảo và đào tạo kiến thức về thuế.
• Khách hàng

Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 18 Khoa tin học kinh tế
Trong suốt quá trình hoạt động, Goldstar Vietnam đã hợp tác với nhiều khách
hàng hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Có thể kể ra một số khách hàng
trên một số lĩnh vực cơ bản như sau:
- Các công ty đa chi nhánh: Tập đoàn Hũa Phỏt, Công ty xi măng Phúc Sơn,
Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài, …
- Điện tử, điện lạnh: Công ty điện lạnh Hũa Phỏt, Công ty điện tử công
nghiệp,…
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: Công ty Tân Vũ, Công ty thương
mại và xây dựng Hali, Công ty xốp nhựa và nhựa Thái Hà,…
- Xây dựng: Công ty kỹ thuật xây dựng Đồng Phong, Công ty xây lắp Việt
Tiến, Công ty Nano,…
- Dệt may: Công ty liên doanh may Việt Hàn, Công ty may Woojin Việt
Nam, Công ty lông vũ Anh và Em,…
- Nội thất mĩ nghệ: Công ty nội thất Hũa Phỏt, Công ty nội thất Hà Anh,
Công ty gốm Việt Thành,…
- Tin học viễn thông, tin học văn phòng: Công ty công nghệ tin học viễn
thông, Công ty Tân Hồng Hà, Công ty điện thoại Thăng Long,…
- Cơ khí, kim khí: Công ty thép HPS, Công ty tôn mạ màu Việt Pháp, Công
ty thang máy và thiết bị Thăng Long,…
- Vận tải, bến bãi: Công ty đường bộ Hải Phòng, Cảng Thanh Hóa, Công ty
thương mại vận tải biển Hà Nội,…
- Sản xuất, kinh doanh ô tô, xe máy: Công ty thương mại và dịch vụ ô tô Bắc
Việt, Công ty liên doanh Thượng Hải, Công ty sản xuất và kinh doanh phụ tùng xe gắn
mỏy,…
- In ấn, phát hành, báo chí: Báo Tiền Phong, Tạp chí nhà quản lý, Công ty
tem Việt Nam,…
- Lương thực, thực phẩm, đồ uống: Công ty bia Á Châu, Công ty bia Trúc

Bạch, Công ty xuất nhập khẩu Tõn Tựng Phỏt,…
- Khách sạn, du lịch: Công ty du lịch và xuất nhập khẩu Lạng Sơn, Doanh
nghiệp tư nhân Vạn Xuân, Công ty Khỏnh Phỳc,…
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 19 Khoa tin học kinh tế
- Khai thác, chế biến: Hợp tác xã khai thác tận thu chế biến quặng sắt Trại
Cau, Hợp tác xã Phương Viờn,…
- Dược phẩm, y tế: Công ty dược phẩm Sao Mai, Công ty vật tư y tế Hà Nội,
Công ty đầu tư dược phẩm Hà Nội,…
- Thương mại tổng hợp: Công ty thương mại quốc tế Trường Sơn, Công ty
xuất nhập khẩu thương mại tổng hợp Đất Việt, Công ty phát triển trí tuệ Việt Nam,…
- Bao bì: Công ty xốp nhựa và nhựa Thái Hà, Công ty thương mại Hương
Nga,…
- Thức ăn chăn nuôi: Công ty Minh Hiếu, Công ty thức ăn chăn nuôi Đại
Minh,…
- Dịch vụ tư vấn, giám định: Công ty kiểm toán VACO, Công ty tư vấn thiết
kế kiến trúc Việt Nam, Công ty tư vấn tài chính Nam Việt,…
- Máy móc thiết bị: Công ty 3C công nghiệp, Công ty điện máy Hải Phòng,
Công ty điện Đức Giang,…
- Một số công ty hoạt động trong lĩnh vực khác: Công ty xuất khẩu lao động
và thương mại, Dự án phát triển giáo viên tiểu học,…
6. Phương thức và lộ trình chuyển giao công nghệ được áp dụng tại công ty
Goldstar Vietnam luôn cam kết với kết quả kỳ vọng đạt được cho khách hàng ngay
từ đầu và cụ thể hóa trong hợp đồng.
Lấy đặc thù hoạt động của khách hàng làm trọng, tinh giảm những yếu tố quy trình
không cần thiết để đạt được hiệu quả hữu dụng nhất cho khách hàng.
Hệ thống quản lý chất lượng vững mạnh, làm việc với khách hàng với sự chuyên
biệt trong từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động. Goldstar Vietnam chuyển giao theo quan
điểm và tư duy của quản trị tài chính và quản trị doanh nghiệp chứ không đơn thuần chỉ là

công nghệ thông tin. Phương thức và giá trị mà Goldstar Vietnam nói chung, Goldstar
Software nói riêng mang đến với khách hàng là giá trị sử dụng của khách hàng, tính hiệu
quả cho khách hàng, hiệu quả cho khách hàng trong tư duy biến những ý tưởng thành giá
trị cụ thể.
Trên quan điểm đó, phương thức và lộ trình chuyển giao công nghệ của Goldstar
Vietnam như sau:
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 20 Khoa tin học kinh tế
Tiến trình công việc tư vấn và chuyển giao phần mềm Năng lực và cách thức thực
hiện
Thiết lập quan hệ hợp tác Hợp tác
Ghi nhận và tư vấn giải pháp tổng thể (Quản lý, tổ chức
công tác kế toán, tài chính, thuế… )
Chuyên viên tư vấn
GOLDSTAR
Thống nhất lộ trình thực hiện Hai bên
Khảo sát chi tiết phần cứng và yêu cầu đặc thù
Lập trình viên, chuyên gia tư
vấn triển khai.
Thống nhất giải pháp tổng thể và chi tiết Chuyên gia tư vấn triển khai
Chuyển giao và đào tạo dựa trên hoạt động thực của
khách hàng, chứng minh kết quả theo giải pháp và yêu
cầu đã được thống nhất.
Kỹ thuật triển khai
GOLDSTAR
Hiệu chỉnh phù hợp Hai bên
Nghiệm thu Hai bên
Bảo hành và hỗ trợ
Phòng bảo hành và chăm sóc

khách hàng GOLDSTAR
Bảo trì, nâng cấp và hỗ trợ Phòng bảo trì GOLDSTAR
Dịch vụ hỗ trợ: Cung cấp văn bản chính sách về phần
mềm, tài chính, kế toán, thuế, tập huấn kỹ năng…
Phòng thông tin
GOLDSTAR
Hỗ trợ bằng:
- Sinh hoạt câu lạc bộ
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 21 Khoa tin học kinh tế
- Hội thảo chuyên môn
- Hội nghị khách hàng
7. Xu hướng phát triển trong tương lai
Hiện tại, Goldstar Vietnam đó cú dự án mở rộng công ty trong tương lai gần, bao
gồm cả việc mở rộng về quy mô công ty, mở rộng cơ sở hạ tầng, cơ cấu nhân viên và cơ
cấu sản phẩm. Công ty sẽ không chỉ dừng lại ở việc sản xuất và cung cấp các giải pháp
phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp riêng biệt, mà sẽ tiến tới việc cung cấp các giải
pháp tích hợp phục vụ việc quản lý doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp, đồng bộ và hiệu
quả. Goldstar Vietnam hiện đang có dự án hợp nhất với công ty trách nhiệm hữu hạn
Gymasys để thành lập một công ty cổ phần chuyên tư vấn quản trị doanh nghiệp, cung cấp
phần mềm và đào tạo nguồn lực chuyên nghiệp.
II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN, QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Hiện tại, Goldstar Vietnam có nguồn nhõn lực chỉ bao gồm khoảng năm mươi nhõn
viên, kể cả ban quản trị của công ty. Do vậy, phương pháp quản lý nhõn sự và tớnh lương
hiện tại công ty đang sử dụng vẫnlà phương pháp thủ công. Tuy nhiên, trong thời gian tới,
công ty đã có dự án mở rộng quy mô công ty cả về cơ sở hạ tầng và nguồn nhõn lực. Khi
đó, việc sử dụng phần mềm quản lý nhõn sự và tiền lương là việc làm tất yếu.
Việc quản lý nhõn sự và tớnh lương tại công ty Goldstar Vietnam được áp dụng dựa

trên những nguyên tắc sau:
Về việc quản lý nhõn sự:
- Việc chấm công trong công ty được thực hiện bởi nhõn viên lễ tõn. Giờ làm việc
tại công ty bắt đầu vào 8 giờ sáng và kết thúc vào 5 giờ 30 phút mỗi ngày, trừ ngày thứ bẩy
kết thúc vào 12 giờ trưa và nghỉ chủ nhật. Nhõn viên bị coi là đi muộn nếu đến công ty sau
8 giờ 20 phút, trừ trường hợp nhõn viên đi công tác hoặc nghỉ phép.
- Việc điều chuyển và tăng lương nhõn viên do giám đốc quyết định. Khi nhõn
viên được điều chuyển từ vị trí này sang vị trí khác hoặc từ phòng ban này sang phòng ban
khác thì hệ số lương sẽ được thay đổi tương ứng.
- Việc khen thưởng và xử phạt nhõn viên được thực hiện theo các quy định của
công ty.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 22 Khoa tin học kinh tế
Về việc tớnh lương:
- Nhõn viên chớnh thức được nhận 100% lương cơ bản theo bậc hiện tại, cộng
thêm các khoản khen thưởng, làm thêm giờ, các khoản phụ cấp,… Các khoản giảm trừ như
phạt, trừ tạm ứng trước được tớnh trực tiếp vào lương.
- Nhõn viên thử việc, học việc được hưởng lương theo tỷ lệ quy định tại công ty.
III. VÀI NẫT CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Đề tài “ Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền
lương” tại công ty Goldstar Vietnam được xõy dựng dựa trên cơ sở quản lý nhõn sự và
tớnh lương thực tế tại công ty. Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết về phõn tích
thiết kế đã được học tại trường, và những kinh nghiệm về xõy dựng phần mềm học hỏi
được trong quá trình thực tập. Tuy nhiên, do thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm
cũn hạn chế nên đề tài cũn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được nhận xét và cố vấn từ phớa
thầy hướng dẫn, KS. Đoàn Quốc Tuấn.
Em xin chõn thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A

Đại học kinh tế quốc dân 23 Khoa tin học kinh tế
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
I. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
Trong những năm gần đây, thuật ngữ Cơ sở dữ liệu (CSDL) đã trở nên khá quen
thuộc không chỉ đối với những người làm tin học mà còn đối với cả những người làm trong
các lĩnh vực khác như Thống kê, Kinh tế, Quản lý doanh nghiệp,… Các ứng dụng tin học
vào các công tác quản lý ngày càng phổ biến và đa dạng. Do vây, lĩnh vực thiết kế và xây
dựng các CSDL ngày càng trở nên quan trọng và được nhiều người quan tâm.
CSDL là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ
thông tin thứ cấp như băng đĩa từ, đĩa cứng,… để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông
tin đồng thời của nhiều người sử dụng, nhiều chương trình ứng dụng khác nhau.
Do vậy, CSDL trước hết phải là một tập hợp các thông tin mang tính hệ thống, có
mối quan hệ với nhau. Các thông tin này phải có khả năng đáp ứng như cầu khai thác đồng
thời của nhiều người sử dụng. Đõy chớnh là một đặc trưng của CSDL.
Các ưu điểm nổi bật của CSDL:
- Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo tính nhất quán
và toàn vẹn dữ liệu.
- Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau.
- Có thể chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và nhiều ứng dụng khác nhau.
Để đạt được các ưu điểm trên, CSDL đặt ra những vấn đề cần giải quyết như sau:
- Tính chủ quyền của dữ liệu: Do CSDL có thể được chia sẻ nờn tớnh chủ quyền
của dữ liệu có thể bị làm lu mờ đi, giảm tính an toàn dữ liệu và khả năng biểu diễn mối
liên hệ của dữ liệu cũng như tính chính xác của dữ liệu. Do vậy, người khai thác CSDL
phải có nghĩa vụ thường xuyên cập nhật thông tin cho CSDL.
- Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng: Do có nhiều
người được phép khai thác CSDL một cách đồng thời nên cần phải có một cơ chế bảo mật
và phân loại quyền hạn khai thác CSDL. Các hệ điều hành nhiều người sử dụng hay hệ
điều hành cục bộ đều cung cấp cơ chế này.

Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 24 Khoa tin học kinh tế
- Tranh chấp dữ liệu: Nhiều người được truy cập vào CSDL để thêm mới, sửa,
xóa thông tin. Do vậy, cần có cơ chế ưu tiên truy cập dữ liệu.
- Đảm bảo an toàn, khôi phục dữ liệu khi có sự cố: Việc quản lý tập trung có thể
làm tăng khả năng mất mát hoặc sai lệch dữ liệu khi có sự cố xảy ra như mất điện, hỏng
một phần đĩa lưu trữ CSDL. Do vậy, một CSDL nhất thiết phải có cơ chế khôi phục dữ liệu
khi có sự cố bất ngờ xảy ra.
2. Cơ sở dữ liệu phân tán và cơ sở dữ liệu tập trung
2.1. Cơ sở dữ liệu phân tán
CSDL phân tán là CSDL nằm trên nhiều địa phương cách xa nhau nhưng có thể tiếp
cận nó như thể nó được tập trung ở một nơi.
Trong hệ thống CSDL phân tán, CSDL được lưu trữ trong các máy tính. Các máy
tính này ở trong một hệ thống mạng và được liên hệ với nhau qua các phương tiện truyền
thông. Mỗi vị trí trong hệ thống được gọi là một trạm hoặc một nút. Mỗi máy tính trên mỗi
trạm có thể khai thác dữ liệu trờn cỏc trạm khác, đồng thời chịu trách nhiệm bảo trì một hệ
thống CSDL cục bộ.
Ưu điểm của CSDL phân tán:
- Có thể tiết kiệm một khoản chi phí truyền dữ liệu đáng kể nếu đặt CSDL ở nơi
mà chúng có khả năng được sử dụng nhiều nhất.
- Việc được quản lý một cách độc lập có thể có quyền định nghĩa tạo lập và điều
khiển có tính cục bộ.
- Dễ dàng mở rộng bằng cách thêm CSDL vào một nút mạng, nhiều bộ xử lý có
thể thêm vào mạng.
- Việc truy nhập dữ liệu không phụ thuộc vào một máy hay một đường nối trên
toàn bộ hệ thống. Nếu có bất cứ một lỗi nào thì sau đó vài CSDL có thể được truy nhập
trờn cỏc nỳt địa phương.
Nhược điểm
- Giảm chi phí liên lạc nhưng lại làm tăng độ phức tạp.

- Có thể gây dư thừa hoặc trùng lặp dữ liệu ở nhiều nơi.
- Gây phân tán trong điều khiển.
- Khó khăn trong quá trình bảo mật.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A
Đại học kinh tế quốc dân 25 Khoa tin học kinh tế
- Khó khăn trong việc thay đổi CSDL.
Nguyễn Thị Loan
Lớp tin học kinh tế 46A

×