ViettelStudy.vn
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
――――――
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2009 – 2010
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Dành cho học sinh trường THPT không chuyên
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề.
———————————
Bài 1. Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84.
Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số
proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử
của các nguyên tố còn lại.
1. Xác định công thức của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra theo gợi ý sau.
X + NaOH (dư)
khí A
1
X + HCl (dư)
khí B
1
A
1
+ B
1
0
,t p
Bài 2. Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. FeCl
2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Cl
2
+ ….
2. Mg + HNO
3
N
2
+ NH
4
NO
3
+ …. Biết tỉ lệ mol (N
2
: NH
4
NO
3
= 1 : 1)
3. Br
2
+ NaOH + Fe(OH)
2
4. M
2
(CO
3
)
n
+ HNO
3
M(NO
3
)
m
+ NO + …
Bài 3. Cho m gam hợp chất X ( được tạo thành từ hai nguyên tố) phản ứng hoàn toàn với H
2
SO
4
đặc, nóng chỉ
thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và H
2
O. A làm mất màu vừa đủ 1,6 lít dung dịch Br
2
0,5M
và A không có phản ứng với dung dịch CuCl
2
. Cho A vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 106 gam kết tủa
trắng. Xác định công thức của X, và tính m.
Bài 4.
1. Tiểu phân X có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Hãy xác định tên gọi của X.
2. B là một đơn chất có tính oxi hóa mạnh tạo bởi nguyên tố mà ion tương ứng của nó có cấu hình electron
giống cấu hình electron của X. Xác định B và viết phương trình phản ứng (nếu có) của B với FeBr
2
, với
Ca(OH)
2
và dung dịch KOH.
Bài 5. Có 4 khí A, B, C, D. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO
4
ở nhiệt độ cao; khí B được điều chế
bằng cách cho FeCl
2
tác dụng với hỗn hợp KMnO
4
và H
2
SO
4
loãng; khí C được điều chế bằng cách đốt sắt
sunfua trong oxi; khí D được điều chế bằng cách cho sắt pirit vào dung dịch H
2
SO
4
loãng trong điều kiện thích
hợp.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định các khí A, B, C, D. Cho các khí A, B, C, D phản ứng
với nhau từng đôi một, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 6. Sau khi đun nóng 23,7g KMnO
4
thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác
dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18g/ml) đun nóng.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích khí Cl
2
thu được (ở đktc).
3. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 7. Từ các nguyên tố Na, O và S tạo được các muối A và B đều chứa hai nguyên tử Na trong phân tử. Trong
một thí nghiệm hóa học, người ta cho m
1
gam muối A biến đổi thành m
2
gam muối B và 6,16 lít khí Z tại
27,3
0
C và 1atm. Biết rằng hai muối có khối lượng khác nhau là 16 gam.
1. Xác định A và B viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính m
1
và m
2.
Bài 8. Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl
2
và FeCl
3
vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai
phần bằng nhau. Cho lượng dư khí Hidrosunfua vào phần 1 thu được 1,28 gam kết tủa. Cho lượng dư dung dịch
Na
2
S vào phần hai thu được 3,04 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính x.
Bài 9. Cho 20,80 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS
2
, S tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư thu được V lít khí
SO
2
(đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể
tích dung dịch KMnO
4
1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng khí V lít khí SO
2
ở trên?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm