Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Một số đề thi tuyển vào các ngân hàng thương mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.75 KB, 31 trang )

Đề thị Nghiệp vụ giao dịch viên tại LienvietBank (5/2008)
Thời gian thi: Tháng 5/2008
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền
mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị
giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay.
Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày
cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30
ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho
các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết
thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển
doanh thu, chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của
khách hàng


2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên
NH đã rút tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Đáp án - Gợi ý trả lời:
Lý Thuyết
Câu 3: Những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng
*) Thanh toán trong nước
-Phương thức thanh toán liên hàng ( bằng điện tử, và bằng giấy(hay còn gọi là
phương thức truyền thống))
- Phương thức bù trừ
- Phương thức thanh toán qua tiền gửi NHNN
- Phương thức thanh toán song biên( mở tài khoản lẫn nhau tại các ngân hàng)
*) Thanh toán với các Nh nước ngoài
- Thanh toán wa Swift( hiện tại là e chỉ bit cái này, vì e làm trực tiếp bằng mạng này)
Còn theo sách
- Thanh toán bù trừ( clearing)
- Thanh toán liên hàng( Interbank)
Bài tập
Câu 1:
a)Ngày 10/6/X Khi giải ngân
Nợ: Tk cho vay ngắn hạn (TK 2111)200tr
Có: Tk tiền mặt (Tk 1011) 200tr
- Nợ" TS cầm cố, thế chấp của KH"(TK 994): 250tr

b) Lãi vay theo món tính và thu hàng tháng( cuối tháng theo nhóm ngày phát vay)
-Lãi vay= Dự nợ thực tế theo món vay x Lãi suất(tháng)=200tr x1.2%=2.4tr
NH tính lãi dự thu
Nợ TK lãi phải thu về hoạt động tín dụng( TK 3941):2.4tr
Có TK thu lãi cho vay( TK 702):2.4tr
c) Lập dự phòng
Nợ chi phí dự phòng nợ phải thu khó dòi(TK 8822):
Nợ Dự phòng rủi ro( TK 2191,2192):
Nếu trog kế toán DN là trích lập dự phòng theo bao nhiêu %,đề ko rõ là bao nhiêu %
d) 10/07/X:
+)KH trả gốc và lãi
-Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211 ):200tr
Có TK 2111:200tr
- Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211 ):2.4tr
Có 3941:2.4tr
+) Xuất TS
Có 994: 250tr
+) Hoàn dự phòng:HT ngược lại bút toán lập
Bài 2:
1) Bảng cân đối đầu kỳ:Gồm 2 phần:
+) TK phản ánh tài sản: ( phản ánh hoạt động sử dụng vốn)
- Cho vay : 9800tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- TSCD, TS khác : 2100tỷ
- TM :980 tỷ
- TG tại các TCTD khác, và CKCP ngắn hạn :700tỷ
-Tổng số tài sản sẽ là:9800+420+2100+980+700=14000tỷ
-Tk phản ảnh nguồn vốn phản ảnh nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Phát hành GTCG :1400tỷ
- TG của TCTD: 1120tỷ

- TGKH :9520
- Vỗn và quỹ: 1610
-Vốn tàii trợ, uỷ thác cho vay: 350tỷ
- Tổng số =1400+1120+9520+1610+350=14000tỷ
Bảng cân đối kế toán cân
II- Nghiệp vụ
1) Nợ TK TM (1011):700
Nợ TGKH (4211):476
Có Tk thu lãi cho vay( 702):1176
2)Nợ TK TG (tại các TCTD khác):42t
Có thu lãi đầu tư chứng khoán( TK 703):42t
3)Nợ trả lãi tiền gửi( Tk 801):666.4
Có TM (1011):666.4
4)a) Nợ TM (1011):21tỷ
Có thu nhập khác( 79):21tỷ
b) Nợ chi khác( 89):7tỷ
Có TM (1011):7tỷ
5) Trả lương
a)Nợ TK lương vàphụ cấp( 851):252
Có TK TG( nhân viên):252
b) rút tền lương
Nợ TK TG(nhân viên):210
Có TK TM(1011):210
6) Nợ trả lãi phát hành GTCG( 803):105tỷ
Có TK TM, TGKH (1011,4211 ):105tỷ
Đề thi giao dịch viên ngân hàng (5/2009)
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?

II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền
mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị
giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng
hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản
tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính
lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến
cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển
doanh thu, chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của
khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên
NH đã rút tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng

Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Đề thi giao dịch viên Ngân hàng Đại Á
Thời gian thi: 9/2009
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Những phẩm chất cần có của một nhân viên ngân hàng
1. sự lành nghề…
2. tạo lòng tin cho khách hàng…
3. thái độ…
4. tất cả ý trên
Câu 2 : Trong trường hợp nào được cấp sec trắng
1. mở tk ko bị cấm sd sec
2. mở tk tại ngân hàng khác
3. có quan hệ với cán bộ td ngân hàng đại a’
4. khách hàng vãng lai
Câu 3: Một khách hàng có nhu cầu muốn xem số dư tài khoan nên gọi đt đến nhờ
nv ngân hàng
1. tra cứu máy tính và thông báo ngay cho khách hàng
2. xin thêm thông tin họ tên cmnd và cung cấp thông tin
3. không thể cung cấp được
4. hướng dẫn k/h đến ngân hàng để đký và xem trực tiếp trên website
Câu 4: Chữ ký trên chứng từ kế toán
1. con dấu
2. ko bút đỏ, bút chì, ko dùng dấu chữ ký
3. ký bút mực các loại
4. tất cả ý trên đều đúng
Câu 5: Dư nợ được phân thành mấy nhóm
1. 1 nhóm

2. 2 nhóm
3. 3 nhóm
4. 4 nhóm
Câu 6: Mức huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngan hàng Đại Á là:
1. 10.000 đ
2. 100k
3. 1tr
4. 10tr
Và nhiều câu hỏi nữa
II. Phần tự luận
CÂU 1: Bạn có nhận xét gì về câu nói: “khách hàng là thượng đế”. Hãy cho biết quy
định mới về khách hàng trong thị trường cạnh tranh hiện nay.
CÂU 2: một khách hàng lớn tuổi rất giàu có đến ngân hàng rút tiền để chuẩn bị cho
chuyến du lịch xa
1. Gdv1: ân cần thực hiện giao dịch cho khách hàng
2. Gdv2: ân cần hỏi thăm, và tư vấn một vài tiện ích để đảm bảo an toàn cho việc
đi xa.
Nhận xét 2 trường hợp trên, nếu là bạn bạn sẽ làm thế nào?
Đề thi Vietcombank Thành Công năm 2008, đề chung cho vị trí Tín dụng và Kế
toán, các bạn tham khảo nha!
I. Trắc nghiệm
1.1. Rủi ro tín dụng được thể hiện qua các tiêu chí:
a) Nợ nhóm 2,3,4,5; b) Tỉ lệ VCSH của người vay thấp; c) Tỉ lệ sinh lời của người vay
thấp hơn mức trung bình của ngành; d) Tất cả
1.2. Hệ số an toàn vốn chủ sở hữu của NHTM là:
a) VCSH/ Tổng TS; b) VCSH/ Tổng TS nội bảng và ngoại bảng đã điều chỉnh theo hệ
số rủi ro; (QD457) c) VCSH loại 1/ Tổng TS nội bảng và ngoại đã điều chỉnh theo hệ
số rủi ro; d) Không câu nào đúng hoàn toàn
1.3. Trong hồ sơ đề nghị vay vốn của KH là Dn có: Giấy đề nghị vay vốn/ bảo lãnh/
mở LC, biên bản họp hội đồng quản trị, p.á kinh doanh/ trả nợ

a) Đã đủ; b) Còn thiếu
1.4. Tín dụng NHTM (theo luật các tổ chức tín dụng VN) gồm:
a) Cho vay, chiết khấu , cho thuê, bảo lãnh; b) Cho vay, chiết khấu, cho thuê, bảo lãnh,
đi vay; c)Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê, đi vay, huy động tiết kiệm
1.5. Theo QĐ 493, nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
a) Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; b) các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360
ngày có TSBĐ và các khoản nợ cơ cấu lại; c) nợ khoanh chờ CP xử lý
1.6. Yếu tố nào sau đây không thuộc nội dung của phân tích tín dụng của NHTM:
a) TSBĐ của người vay; b) Mối quan hệ tín dụng của người đi vay với các TCTD
khác; c) Chính sách TD của NHTM; d) P.á kinh doanh của người vay
1.7. NHNN quy định: Những trường hợp TCTD hạn chế cho vay. TCTD không được
cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức
cho vay với: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán lại TCTD
cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra lại TCTD cho vay, kế toán
trưởng của TCTD cho vay; Các cổ đông lớn của TCTD; DN có 1 trong những đối
tượng thuộc nhóm không được giải ngân cho vay sở hữu trên 10% vốn điều lệ của DN
đó.
a) Đúng; b) Sai
1.8. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất cho NH ngoài dự kiến khi:
a) Thiên tai xảy ra làm KH thất thu; b) Tỉ giá hối đoái tăng làm KH thua lỗ; c) Cán bộ
NH biển thủ số tiền thu nợ; d) Cả 3 câu trên; e) Chỉ a và b
1.9. Lọai hàng trong kho nào dưới đây là đối tượng tài trợ của NH:
a) Hàng của DN, chất lượng tốt, tiêu thụ đúng kế hoạch; b)Hàng của DN xong tồn kho
đã lâu, chậm tiêu thụ; c) Hàng DN khác gửi bán
Chọn nhóm: 1(a, c) 2(a)
1.10. Khi cho vay hộ nông dân, NHTM VN thường áp dụng phương pháp cho vay:
a) chiết khấu bộ chứng từ; b) Cho vay theo HMTD; c) Cho vay từng lần (Cho vay theo
món); d) Cho vay theo chỉ định của CP; e) Cho vay lưu vụ
II. Lý thuyết

Trong thanh toán quốc tế, tất cả các chi nhánh của 1 NHTM có nên mở TK tiền gửi
ngoại tệ ở nước ngoài hay không? Tại sao?
III. Bài tập Tín dụng
Lập bảng cân đối kế toán dự tính của c.ty Tiến Đạt năm 2008
Biết rằng: Doang thu dự tính cho năm kế hoạch (2008) là 40000 triệu tăng 35% so với
năm trước.
1. Số dư tiền mặt tối thiểu là 2500 triệu đồng
2. Các giấy tờ có giá ngắn hạn không thay đổi so với thời điểm cuối năm trước là 1500
triệu đồng.
3. Khoản phải thu trung bình là 45 ngày bán hàng.
4. Hàng tồn kho cuối kỳ là 6000 triệu, trong đó 35% là NVL, 65% là thành phẩm.
5. TSCĐ ròng hiện tại là 16000 triệu đồng và đầu tư mới máy móc thiết bị trong năm
kế hoạch là 1800 triệu đồng với tổng số tiền khấu hao trong năm là 600 triệu đồng.
6. Các khoản mua sắm chiếm 30% doanh thu hàng năm, và c.ty dự tính mất 60 ngày
để trả các khoản phải trả.
7. Các khoản thuế phải trả chiếm ¼ khoản thếu của năm kế hoạch. (Theo báo cáo thu
nhập dự tính năm 2008, giá trị thuế thu nhập phải nộp là 306 triệu).
8. Các giấy nợ ngắn hạn vẫn là 1980 triệu đồng
9. Các khoản nợ khác vẫn không đổi là 980 triệu đồng
10. Nợ dài hạn và cổ phiếu thường vẫn ở mức 5400 triệu và 9000 triệu đồng tương ứng
vì không có việc mua lại hay phát hành thêm cổ phiếu mới.
11. Lợi nhuận để lại lũy kế đến năm 2007 là 6600 triệu đồng. Biết rằng lợi nhuận để
lại để tái đầu tư dự kiến của năm 2008 là 1800 triệu đồng.
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán dự tính năm 2008 của c.ty Tiến Đạt bằng phương
pháp phán đoán. Cho biết để đáp ứng mức tăng doanh thu lên 40000 triệu đồng thì c.ty
cần nguồn tài trợ từ bên ngoài là bn?
VI. Bài tập kế toán
Ngày 15/08/0X tại NHTM X – Hà Nội có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngiệp vụ huy động vốn:
a) Bà Hà đến xin rút sổ tiết kiệm không kì hạn, gốc 10 triệu, gửi tròn 2 tháng trước, lãi

suất 0,3%/tháng.
b) NH thanh toán số kỳ phiếu tổng mệnh giá 1000 trđ, loại trả lãi trước. Lãi suất
12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. NH phân bổ nốt lãi và chiết khấu kỳ cuối cùng. Số chiết
khấu phân bổ là 0,5 trđ.
2. NH nhận được các chứng từ trong thanh toán vốn sau:
a) Bảng kí nộp séc kèm tờ séc 56 triệu từ NHCT Đống Đa. Tờ séc này do C.ty Đức
Linh phát hành ngày 01/07/200X. NH kiểm tra thấy c.ty Đức Linh đã có thông báo
đình chỉ thanh toán séc, nhưng số dư vẫn đủ để thanh toán séc.
b) Báo có từ NHNN 30 triệu về việc thanh toán UNC do c.ty Thu Nga trả tiền cho c.ty
Thanh Xuân.
c) LCN trong chuyển tiền điện tử, nội dung thanh toán SBC 46 triệu đồng. Người trả
tiền là c.ty Ngọc Sơn.
d) Bảng KQ thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, số chênh lệch phải thu là 550 triệu.
3. Nghiệp vụ tín dụng sau:
a) Giải ngân cho c.ty Bảo Ngọc 250 triệu bằng tiền mặt. Khách hàng đã hoàn thành thủ
tục thế chấp nhà xưởng 400 triệu.
b) NH phân bổ 1 triệu phí nghiệp vụ bảo lãnh.
4. NH tính lãi kinh doanh ngoại tệ USD là 10 triệu. Số lãi kinh doanh EUR là 5 triệu.
Giả sử NH chỉ chi 2 loại USD và EUR. Tính hạch toán VAT.
Yêu cầu: Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Giải thích những trường hợp
cần thiết
Biết rằng:
- NH tính và hạch toán lãi cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày KH gửi tiền ở
tháng kế tiếp, vào đầu ngày.
- NH áp dụng phương thức thanh toán chuyển tiền điên tử với các chi nhánh trong hệ
thống, phương thức thanh toán bù trừ điện tử với các chi nhánh NH trong cùng địa bàn
HN, phương thức thanh toán qua TKTG tại NHNN với các NH khác địa bàn, khác hệ
thống.
NHTMCP Bắc Á - 9/2009
ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ( Đề 1)

(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Lý thuyết ( 5 điểm).
Câu 1 ( 2 điểm) : Chọn câu trả lời đúng và giải thích
1. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp tốt nếu doanh
nghiệp có:
A. Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu ROS cao hơn và hệ số thanh toán lãi vay thấp hơn mức
trung bình của ngành.
B. Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE cao hơn và hệ số nợ thấp hơn mức chung bình
của ngành.
C. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp hơn và hệ số tự tài trợ tài sản cố định cao hơn mức
trung bình của ngành.
D. Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho thấp hơn và hệ số nợ cao hơn mức trung bình của
ngành.
2. Khi nền kinh tế dự đoán có thể rơi vào suy thoái, Ngân hàng làm gì để phòng
chống rủi ro tín dụng :
A. Mua quyền chọn bán cổ phiếu. C. Bán quyền chọn mua cổ phiếu
B. Mua quyền chọn mua cổ phiếu D. Bán quyền chọn bán cổ phiếu
3. Đây không phải là đặc điểm của tín dụng thấu chi:
A. Giữa ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng để khách hàng
được sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời gian nhất định.
B. Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền trên tài
khoản khách hàng có tiền nộp vào bên Có.
C. Với phương thức tín dụng thấu chi, Ngân hàng khó thực hiện bảo đảm tín dụng
bằng tài sản.
D. Lãi vay được tính trên hạn mức tín dụng.
4. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động
sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là cổ tức là :
A. Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
B. Sở địa chính hoặc sở địa chính nhà đất nơi có bất động sản.
C. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có bất động sản.

D. Ngân hàng nhà nước.
5. Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150 triệu đồng,
tài sản bảo đảm là bất động sản có giá trị là 200 triệu đồng và khoản nợ này được
xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20% (Nhóm 3 theo QĐ 493/NHNN) và 50% tỷ
lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan. Theo QĐ 493/NHNN, số tiền
dự phòng cụ thể của khoản nợ trên là:
A. 10 triệu B. 15 triệu C. 20 triệu D. 25 triệu
Câu 2 (1.5 điểm) : Vì sao ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng
Câu 3 (1.5 điểm) : Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động
II. Bài tập (5 điểm) :
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh đồ Gỗ xuất khẩu Ngọc Hà có nhu cầu vay từng
lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Hà Lan. Tổng giá trị
hợp đồng đã được quy đổi : 6000 triệu đồng (giả thiết hợp đồng bảm bảo nguồn thanh
toán chắc chắn), thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/08/07 thời gian
thanh toán sau khi giao hàng 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi phí mua nguyên vật liệu: 3650 triệu đồng.
- Chi phí trả công lao động : 623 triệu đồng.
- Khấu hao tài sản cố định: 800 triệu đồng.
- Các chi phí khác : 90 triệu đồng.
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/06/07, điều kiện thanh toán
sau 1 tháng.
Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5300 triệu đồng với
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với Công ty hay không? Vì
sao?
2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay.
Biết rằng:
- Lãi suất cho vay hiện hành 0.8%/ tháng.

- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án KD : 1300 triệu đồng.
- NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của BIDV
Ngày thi: 6/6/2009
Đề bài:
1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương thức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với
khách hàng.
2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo
lãnh của Ngân hàng.
3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín dụng
phải thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng.
4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức tín
dụng ngắn hạn như sau:
Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng
Doanh thu 160 tỷ đồng
Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008
Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu
Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu
Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu
Lợi nhuận 2% doanh thu
Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng và
phải trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng. Ngoài
ra doanh nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng năm 2009 là
10tỷ đồng.
Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm 2009,
biết rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng
Doanh thu thuần 150tỷ đồng
Thuế các loại 4,2tỷ đồng

Lợi nhuận 3tỷ đồng
Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng
Đề thi nghiệp vụ tín dụng liên việt bank.
Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những
tiêu chí này.
Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu
động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể
thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài
phương án)
Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất
Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8%
Tín dụng 1000 12% Nguồn khác
Tài sản khác 120 0
Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu
lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA
Đề thi vị trí giao dịch viên của ngân hàng liên việt.
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền
mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị
giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng
hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản
tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính
lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến
cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển

doanh thu, chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của
khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên
NH đã rút tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Mã số: TD.2A
CÁC BẢNG SỐ LIỆU TRA CỨU
NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
Kỹ năng làm việc với các con số
Ứng viên dùng các bảng số liệu dưới đây làm cơ sở để tính toán và trả lời các câu hỏi

kiểm tra.
Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Cty X Thị phần tiêu thụ sản
phẩm H của các công ty
Bảng 1 (Đơn vị: Triệu đồng) Bảng 2
T
T
Chỉ tiêu
31/12/20
04
31/08/20
05
T
T
Công ty 31/12/2004 31/08/2005
1
Vốn chủ sở
hữu
3.000 4.000 1 CT 1 20% 25%
2 Doanh thu 6.000 9.500 2 CT 2 20% 22%
3 Chi phí 5.300 7.500 3 CT 3 35% 34%
4 Lợi nhuận 700 1.000 4 CT 4 25% 19%
5 Thuế 50 75 Tổng 100% 100%
cộng
Lãi suất cho vay bằng đồng VN của các NHTM Tỷ giá ngoại tệ niêm
yết tại NHTM K
tại thời điểm 31/08/2005

Bảng 3 (Đơn vị: %/tháng) Bảng 4
(Đơn vị: đồng)
T

T
NHTM
Khung
LSCV
Ngắn Hạn
Khung
LSCV
Trung
Hạn

31/12/2004 31/08/2005
1
NHTM
M
0,90 – 1,00
1,05 –
1,15
Mu
a
Bán
Mu
a
Bán
2 NHTM N 1,00 – 1,05
1,10 –
1,25
1
USD/VN
D
15.8

30
15.8
50
15.8
65
15.8
70
3 NHTM O 0,85 – 0,95
1,00 –
1,15
2
EUR
/VND
20.2
15
20.2
45
20.2
35
20.2
75
4 NHTM P 0,87 – 1,00
0,95 –
1,10
3
GBP/VN
D
28.0
25
28.1

05
28.0
05
28.1
47
Mã số: TD.1A
CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
Kiến thức tổng quát về kinh tế - ngân hàng
Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án
trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo.
Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức
tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng
D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân
khi:
A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký
hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó.
B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký
hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký
hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ
chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký
hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai
do cấp có thẩm quyền nào ban hành ?
A/ Chính phủ
B/ Thủ tướng Chính phủ
C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường
D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng
Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được
trích từ:
A/ Doanh thu công ty
B/ Các quỹ của công ty
C/ Vốn điều lệ của công ty
D/ Lợi nhuận của công ty
Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về
bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng: “ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là
việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng
vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình
thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ
ba ”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm bằng tài sản thì nhận định nào
dưới đây là đúng ?
A/ Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.
C/ Khách hàng được vay tín chấp.
D/ Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với
ngoại tệ USD tiền mặt là:
A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên
C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên
Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra:
A/ tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay
B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay
C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay
D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay
Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh là thương số giữa:
A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
B/ doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân
Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm
C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay
Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho
vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay
trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
D/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng
Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân
hàng, khách hàng đó là:
A/ Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng
C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát
Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như

sau:
- Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005.
- Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007.
- Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006.
Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định
nào dưới đây là sai ?
A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/ khách hàng Z vay ngắn hạn.
C/ khách hàng Y vay trung hạn. D/ khách hàng Y và khách hàng Z đều
vay trung hạn.
Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “ Việc phân
tích và quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả
năng quản lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng
phát triển trong tương lai, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách
hàng, sau đó mới dựa vào tài sản bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào
dưới đây là sai ?
A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng để quyết định cấp tín dụng.
B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để
quyết định cấp tín dụng.
C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện
cần để quyết định cấp tín dụng.
D/ A và C đúng
Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A/ luôn luôn có dư có.
B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho
phép thấu chi.
C/ luôn luôn có dư nợ.
D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ.Câu hỏi 16: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân
hàng và một khách hàng với khoản thấu chi, tương ứng là:
A/ Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ

C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi
Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có
thể thay đổi giá trị hàng ngày ?
A/ một sự bảo lãnh
B/ giá trị quyền sử dụng đất
C/ cổ phiếu
D/ nhà ở
Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân
hàng mở L/C đã:
A/ cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp.
B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu.
C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu.
D/ cả A, B, C đều sai
Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận
dạng cá nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào
tài khoản cá nhân. Đó là loại thẻ nào ?
A/ thẻ tín dụng quốc tế
B/ thẻ tín dụng nội địa
C/ thẻ ATM
D/ cả A, B, C đều đúng
Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên
xuất khẩu đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ
người nhập khẩu phải:
A/ từ chối trả tiền.
B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản
của L/C.
C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau.
D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu.
Mã số: TD.2A
CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG

Kỹ năng làm việc với các con số
Ứng viên chọn một trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền
vào Phiếu trả lời trắc nghiệm mã số TD.2A kèm theo.
Ví dụ mẫu: Tại thời điểm 31/12/2004, công ty 2 đã bán được 500 sản phẩm H
trên thị trường. Số sản phẩm H của các công ty 1 và công ty 3 và công ty 4 đã bán
được tại thời điểm 31/12/2004 là:
A/ 1.000 sản phẩm B/ 1.500 sản phẩm C/ 2.000 sản phẩm D/ 2.500 sản
phẩm
Phương án trả lời đúng: C
Theo Bảng 2 - Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của các công ty, tại thời
điểm 31/12/2004, công ty 2 có thị phần tiêu thụ sản phẩm H là 20%.
Các công ty đã bán được tổng số sản phẩm H trên thị trường là: 
500 sản phẩm x 100 / 20 = 2.500 sản phẩm.
Vậy số sản phẩm H của các công ty 1 và công ty 3 và công ty 4 đã bán
được tại thời điểm 31/12/2004 là: 2.500 sản phẩm – 500 sản phẩm = 2.000
sản phẩm.
*******
Câu hỏi 1: Tốc độ tăng lợi nhuận của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với
thời điểm 31/12/2004 là:
A/ 41,67% B/ xấp xỉ 33,33% C/ xấp xỉ 42,85% D/
25%
Câu hỏi 2: So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng lợi nhuận của
Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:
A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ bằng nhau C/ lợi nhuận tăng nhanh
hơn
D/ doanh thu tăng cao hơn lợi nhuận 10%
Câu hỏi 3: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm
31/08/2005 tăng so với thời điểm 31/12/2004 ?
A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 2 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1
và CT 2

Câu hỏi 4: Khung lãi suất cho vay trung hạn của NHTM nào cao nhất ở thời
điểm 31/08/2005 ?
A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/
NHTM P
Câu hỏi 5: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm
31/08/2005 giảm nhiều nhất so với thời điểm 31/12/2004 ?
A/ CT 1 B/ CT 2 C/ CT 3 D/ CT 4
Câu hỏi 6: Ngày 31/08/2005, một khách hàng có 1.500 USD cần bán cho NHTM
K. Số tiền NHTM K phải thanh toán cho khách hàng là:
A/ 23.797.500 đồng B/ 23.745.000 đồng C/ 23.805.000 đồng D/
23.775.000 đồng
Câu hỏi 7: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty X ở thời
điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:
A/ tăng lên B/ không thay đổi C/ giảm xuống D/ giảm
xuống 5%
Câu hỏi 8: Một khách hàng vay ngắn hạn 200 triệu đồng, hàng tháng trả lãi 1,7
triệu đồng. Theo Khung lãi suất cho vay ở thời điểm 31/08/2005, đây là khách
hàng của NHTM nào ?
A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/ NHTM
P
Câu hỏi 9: Tổng thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty 1 và Công ty 4 ở thời
điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 là:
A/ tăng lên B/ giảm xuống C/ không đổi D/ tăng
thêm 5%
Câu hỏi 10: Ngày 31/12/2004, một khách hàng nhập khẩu cần mua 30.000 USD
để thanh toán với nước ngoài. Số tiền VNĐ mà khách hàng phải trả cho NHTM
K là:
A/ 474,9 triệu đồng B/ 476,1 triệu đồng C/ 475,95 triệu đồng D/ 475,5
triệu đồng
Câu hỏi 11: Một khách hàng vay trung hạn 500 triệu đồng ở NHTM O, phải trả

mức lãi suất vay cao nhất theo khung. Số tiền lãi vay phải trả hàng tháng cho
NHTM O ở thời điểm 31/08/2005 là:
A/ 5,5 triệu đồng B/ 6,25 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,75 triệu
đồng
Câu hỏi 12: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm
31/08/2005 giảm so với thời điểm 31/12/2004 ?
A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 3 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1 và
CT 2
Câu hỏi 13: So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi phí của Công
ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:
A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ chi phí tăng nhanh hơn C/ bằng
nhau
D/ doanh thu tăng nhanh hơn chi phí 10%
Câu hỏi 14: NHTM K mua 20.000 EUR của một khách hàng vào ngày
31/08/2005. NHTM K áp dụng mức tỷ giá EUR/VND nào dưới đây ?
A/ 20.215 đồng B/ 20.245 đồng C/ 20.235 đồng D/ 20.275
đồng
Câu hỏi 15: Một khách hàng cần vay ngắn hạn 300 triệu đồng, chỉ có khả năng
trả lãi hàng tháng khoảng 2,7 triệu đồng. Tại thời điểm 31/8/2005, các NHTM
nào có thể đáp ứng được yêu cầu trên của khách hàng ?
A/ NHTM (M, N, O) B/ NHTM (M, N, P) C/ NHTM (M, O, P) D/
NHTM (N, O, P)
Câu hỏi 16: Số lượng sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm
31/08/2005 là 2.000 sản phẩm. CT 2 đã bán được:
A/ 440 sản phẩm B/ 680 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 380 sản
phẩm
Câu hỏi 17: Ngày 31/12/2004, một khách hàng mua của NHTM K 2.000 USD.
Ngày 31/08/2005, khách hàng đã bán lại cho NHTM K 2.000 USD. Khách hàng
này có số tiền chênh lệch lãi hoặc lỗ do mua bán ngoại tệ:
A/ lãi 80.000 đồng B/ lỗ 80.000 đồng C/ lỗ 30.000 đồng D/ lãi 30.000

đồng
Câu hỏi 18: NHTM N cho một khách hàng vay vốn 500 triệu đồng, thời hạn cho
vay 2 năm, lãi suất áp dụng mức tối thiểu theo khung tại thời điểm 31/8/2005. Số tiền
lãi vay hàng tháng khách hàng phải trả là:
A/ 6,25 triệu đồng B/ 5,5 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,25 triệu
đồng
Câu hỏi 19: Tại thời điểm 31/8/2005, xếp thứ tự áp dụng lãi suất cho vay ngắn
hạn từ khung thấp nhất đến khung cao nhất của các NHTM đối với khách hàng là:
A/ NHTM (M, N, O, P) B/ NHTM (O, P, M, N) C/ NHTM (O, M, P, N)
D/ NHTM (P, O, M, N)
Câu hỏi 20: Tổng số sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm
31/08/2005 là 2.600 sản phẩm, tăng 30% so với thời điểm 31/12/2004. CT 1 đã
bán được bao nhiêu sản phẩm H tại thời điểm 31/12/2004 ?
A/ 400 sản phẩm B/ 300 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 600
sản phẩm
Đề thi chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB ở Đà Nẵng
(Thi sáng ngày 25/04/2009)
(SHB - Ngân hàng TMCP Sài gòn - Hà Nội)
Phần I
1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này
có phương án a,b,c,d gì đó )
2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng
là :
3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên
quan là :
4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách
hàng liên quan là :
5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng,
mình cũng không nhớ nữa )

6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có
nhu cầu huy động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào
a. Cho vay ủy thác
b. Cho vay đồng tài trợ
c. cả a,b
d. Không có câu nào đúng
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau
a. Điều chình kỳ hạn nợ
b. Gia hạn nợ
C. Khoanh nợ
d. a,b
8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật :
( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại )
9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh :

10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền
kiểm soát không được vượt quá
( ở đây có các phương án % )
11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là :
a. Nhóm 1
b. Nhóm 2
c. Nhóm 3
d. Nhóm 4
e. Nhóm 5
( các bạn điền vào )
12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền
kiểm soát không được vượt quá :
( có các đáp án % )
13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài
hạn

( có các đáp án % )
14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật rồi tiếp theo là dzô vấn đề
chính Thời hạn được hổ trợ lãi suất tối đa là tháng đối với các khoản vay theo
HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009
( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô )
15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật rồi tiếp theo là dzô vấn đề
chính Thời gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa là tháng kể từ ngày giải ngân
đối với các khoản vay theo HĐTD ký kết trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả
ngân trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009
Phần II
DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau :
- Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng
- Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu
- Vay dài hạn 50 triệu
- Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu
- Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu
- Giá vốn hàng bán 165 triệu
- Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu
- Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu
- Thuế TN phải trả : 5 triệ
- Chi cổ tức : 10 triệu
Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008
Ngân hàng ngoài quốc doanh VPBank
180 phút, gồm 4 câu. Mỗi thí sinh được phát cho vài tờ giấy A4 trắng để làm bài.
Đề thi :
Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm
nghề tín dụng. Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín
dụng VPBANK. (20đ)
Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách
xác định nhu cầu vay vốn lưu động? (20đ)

Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý
điều hành của người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ)
Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản
nào? Nêu nội dung của những báo cáo đó. (20đ)
Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ)
Đề thi vào Military Bank
Vị trí cán bộ nhân sự
Ngày thi: 04/06/2009
Thời gian: 90 phút
Dạng bài thi: Luận
1. Trong 5 năm qua bạn đã làm được những điều gì? Điều gì bạn cảm thấy hài lòng
nhất ?
2. Hãy nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của DN và phân tích ?
3. Những nguyên nhân nào khiến người lao động rời bỏ DN ?
4. Kỹ năng nào cần có của 1 cán bộ nhân sự ?
5. Bạn là cán bộ nhân sự 1 công ty A. Có 1 nhân viên kinh doanh gửi thư cho bạn về
việc : cô ấy bị trưởng phòng giao thêm cho nhiều việc phát sinh mà lương và đãi ngộ
vẫn giữ nguyên. Trong khi cô ấy là một nhân viên giỏi, cô ấy đang có ý định xin nghỉ.
Bạn sẽ viết thư trả lời và khuyên cô ấy như thế nào ?
6. - Hãy trình bày sự hiểu biết của bạn về KPI ?
- KPI và SAL có mối quan hệ như thế nào ?
- 360 độ Feedback là gì?
7. Các vấn đề cần quan tâm của BHXH ?
8. Một nhân viên nữ có bầu 3 tháng vi phạm nội quy của công ty: đi muôn 10 ngày
liên tiếp. GD đòi chấm dứt HD. Bạn hãy tư vấn cho GD như thế nào ?
Đề thi kế toán của Agribank 2008
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thời gian 120 phút
Đề số 4
Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)

1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)
2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế
toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán giao
dịch giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)
Phần bài 2 Bài tập (6 đ)
Bài 1 ( 4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình bày
cách điều chỉnh.
Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá
100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả
hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng,
khách hàng nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr

Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
Câu 1.3 (2 đ)
Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất
vốn). Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ dự
phòng cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28 tỷ

dự phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (2191) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ
Bài 2 (2 đ)
Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế
sau đây đã phát sinh
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND.
Số còn lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS
về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát
triển Đà nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty
L. Đơn vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr, nay
đánh giá lại với nguyên giá 220 tr.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.

×