Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Chuyên đề CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.08 KB, 22 trang )

* Đại Học Điện Lực *
* Đại Học Điện Lực *
Khoa Hệ Thống Điện
Khoa Hệ Thống Điện
Chuyên đề : CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Chuyên đề : CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN


Giáo viên hướng dẫn: Trần Thanh Sơn -Lớp Đ3H3 – Nhóm
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thanh Sơn -Lớp Đ3H3 – Nhóm
1
1
I.Điều kiện của dây dẫn:
I.Điều kiện của dây dẫn:

Tiết diện tối ưu là tiết diện cho chi phí vòng đời của
Tiết diện tối ưu là tiết diện cho chi phí vòng đời của
đường dây nhỏ nhất. Nếu tiết diện dây dẫn lớn thì vốn
đường dây nhỏ nhất. Nếu tiết diện dây dẫn lớn thì vốn
đầu tư lớn nhưng tổn thất nhỏ và ngược lại.Bài toán đặt
đầu tư lớn nhưng tổn thất nhỏ và ngược lại.Bài toán đặt
ra ở đây là tìm tiết diện của dây dẫn mà ở đó tổng của
ra ở đây là tìm tiết diện của dây dẫn mà ở đó tổng của
vốn và tổn thất là min, đó chính là tiết diện tối ưu.
vốn và tổn thất là min, đó chính là tiết diện tối ưu.

Tuy nhiên trong thực tế không phải bao giờ cũng được
Tuy nhiên trong thực tế không phải bao giờ cũng được
phép sử dụng tiết diện tối ưu cho đường dây.Có những
phép sử dụng tiết diện tối ưu cho đường dây.Có những
hạn chế kỹ thuật phải tuân theo khi lựa chọn dây dẫn,


hạn chế kỹ thuật phải tuân theo khi lựa chọn dây dẫn,
nêu không lưới điện sẽ không hoạt động được.Các hạn
nêu không lưới điện sẽ không hoạt động được.Các hạn
chế kỹ thuật đó là:
chế kỹ thuật đó là:
1.Tổn thất điện áp do vầng quang điện
1.Tổn thất điện áp do vầng quang điện
(chỉ cho đường dây trên không)
(chỉ cho đường dây trên không)



- Nguyên nhân: Do điện trường xung quanh dây dẫn lớn
- Nguyên nhân: Do điện trường xung quanh dây dẫn lớn
(điện áp cao) khi gặp thời tiết ẩm thấp.Lúc này thành phần
(điện áp cao) khi gặp thời tiết ẩm thấp.Lúc này thành phần
không khí xung quanh dây dẫn sẽ bị ion hóa gây ra hiện tượng
không khí xung quanh dây dẫn sẽ bị ion hóa gây ra hiện tượng
phóng điện vầng quang làm tổn thất điện năng.
phóng điện vầng quang làm tổn thất điện năng.


- Thường xảy ra
- Thường xảy ra


cấp điện áp U
cấp điện áp U





22
22
kV do hiệu ứng mặt
kV do hiệu ứng mặt
ngoài dòng điện không chạy giữa mà thường phân bố ở bề
ngoài dòng điện không chạy giữa mà thường phân bố ở bề
mặt ngoài của dây dẫn và chính dòng điện này gây ra sự ion
mặt ngoài của dây dẫn và chính dòng điện này gây ra sự ion
hóa khi trời mưa hay trời ẩm ướt làm giảm điện trở của
hóa khi trời mưa hay trời ẩm ướt làm giảm điện trở của
không khí, các ion được không khí cung cấp năng lượng và
không khí, các ion được không khí cung cấp năng lượng và
phân li, dạng năng lượng này gây ra hiện tượng phát quang
phân li, dạng năng lượng này gây ra hiện tượng phát quang
hay năng lượng được chuyển qua năng lượng ánh sáng.
hay năng lượng được chuyển qua năng lượng ánh sáng.



-Vầng quang điện phụ thuộc các yếu tố: điện áp lưới, tiết diện
-Vầng quang điện phụ thuộc các yếu tố: điện áp lưới, tiết diện
dây dẫn, điều kiện khí quyển(chỉ xét ở điện áp U ≥
dây dẫn, điều kiện khí quyển(chỉ xét ở điện áp U ≥
110
110
kV).
kV).
Cường độ dòng điện bề mặt dây dẫn

Cường độ dòng điện bề mặt dây dẫn
20
20
kV/lúc này điện trở
kV/lúc này điện trở
xung quanh sẽ bị ion hóa rất mạnh và sẽ dẫn điện đặc biệt là khi
xung quanh sẽ bị ion hóa rất mạnh và sẽ dẫn điện đặc biệt là khi
thời tiết xấu.Đây chính là lí do xuất hiện vầng quang điện.
thời tiết xấu.Đây chính là lí do xuất hiện vầng quang điện.



- Cũng là để tránh hiện tượng vầng quang điện gây tổn thất
- Cũng là để tránh hiện tượng vầng quang điện gây tổn thất
trên lưới truyền tải người ta quy ước với U =
trên lưới truyền tải người ta quy ước với U =
110
110
kV thì tiết
kV thì tiết
diện dây dẫn F70, với điện áp U =
diện dây dẫn F70, với điện áp U =
220
220
kV thì tiết diện dây dẫn F.
kV thì tiết diện dây dẫn F.
2.Điều kiện phát nóng khi ngắn
2.Điều kiện phát nóng khi ngắn
mạch (chỉ cho lưới cáp)
mạch (chỉ cho lưới cáp)


- Để đảm bảo sự làm việc lâu dài của dây dẫn ,nhiệt độ của dây
- Để đảm bảo sự làm việc lâu dài của dây dẫn ,nhiệt độ của dây
dẫn không vượt quá nhiệt độ cho phép. Nhiêt độ cho phép của
dẫn không vượt quá nhiệt độ cho phép. Nhiêt độ cho phép của
dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.Điều kiện làm lạnh
dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.Điều kiện làm lạnh
của môi trường càng xấu thì dòng chạy trong dây dẫn càng bé.
của môi trường càng xấu thì dòng chạy trong dây dẫn càng bé.

- Khi thiết kế cần tính toán đến dòng điện khi có ngắn mạch xảy
- Khi thiết kế cần tính toán đến dòng điện khi có ngắn mạch xảy
ra và dòng điện khi có dòng công suất cực đại đi qua trong thời
ra và dòng điện khi có dòng công suất cực đại đi qua trong thời
gian Tmax.
gian Tmax.
3.Độ bền cơ học của đường dây
3.Độ bền cơ học của đường dây
(chỉ cho đường dây trên không)
(chỉ cho đường dây trên không)

- Dây dẫn phải chịu được lực căng dây với dây treo trên không,
- Dây dẫn phải chịu được lực căng dây với dây treo trên không,
sức gió…
sức gió…
II.Các ph
II.Các ph
ươ
ươ
ng pháp chọn tiết

ng pháp chọn tiết
diện dây dẫn
diện dây dẫn

Có 3 phương pháp thường được sử dụng để giải quyết bài toán
Có 3 phương pháp thường được sử dụng để giải quyết bài toán
này đó là:
này đó là:

1.Chọn tiết diện dây dẫn theo phát nóng.
1.Chọn tiết diện dây dẫn theo phát nóng.

2.Chọn tiết diện dây theo tổn thất cho phép của điện áp.
2.Chọn tiết diện dây theo tổn thất cho phép của điện áp.

3.Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế:
3.Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế:
1.Chọn tiết diện dây dẫn theo phát
1.Chọn tiết diện dây dẫn theo phát
nóng:
nóng:

Khi có dòng điện chạy trên đường dây gây ra phát nóng dây dẫn
Khi có dòng điện chạy trên đường dây gây ra phát nóng dây dẫn
và cách điện của các dây dẫn.Để đảm bảo dây dẫn làm việc lâu
và cách điện của các dây dẫn.Để đảm bảo dây dẫn làm việc lâu
dài, nhiệt độ của dây dẫn không được vượt quá nhiệt độ cho
dài, nhiệt độ của dây dẫn không được vượt quá nhiệt độ cho
phép.
phép.


Khi nhiệt độ môi trường thay đổi và có nhiều đường dây làm
Khi nhiệt độ môi trường thay đổi và có nhiều đường dây làm
việc song song, dòng điện cho phép của dây dẫn cũng thay đổi và
việc song song, dòng điện cho phép của dây dẫn cũng thay đổi và
được tính theo công thức:
được tính theo công thức:


I’cp=Icp.k1.k2
I’cp=Icp.k1.k2
+Trong đó:
+Trong đó:


-I’cp:
-I’cp:
dòng điện cho phép thực tế của dây dẫn
dòng điện cho phép thực tế của dây dẫn


-Icp:
-Icp:
dòng điện cho phép trong các bảng
dòng điện cho phép trong các bảng


-k1 :
-k1 :
hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường

hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường


-k2:
-k2:
hệ số hiệu chỉnh (phụ thuộc vào số lượng các đường dây làm việc
hệ số hiệu chỉnh (phụ thuộc vào số lượng các đường dây làm việc
song song và khoảng cách giữa chúng)
song song và khoảng cách giữa chúng)

Để cho nhiệt độ dây dẫn không vượt quá giá trị cho phép, dòng
Để cho nhiệt độ dây dẫn không vượt quá giá trị cho phép, dòng
điện làm việc của đường dây trong chế độ bình thường cần phải
điện làm việc của đường dây trong chế độ bình thường cần phải
nhỏ hơn dòng cho phép thực I’-cp
nhỏ hơn dòng cho phép thực I’-cp


của dây dẫn:
của dây dẫn:


I'cp ≥ I
I'cp ≥ I


hay Icp.k1.k2 ≥ I Icp ≥I/k1.k2→
hay Icp.k1.k2 ≥ I Icp ≥I/k1.k2→



Trong đó : I- dòng điện làm việc của đường dây trong chế độ
Trong đó : I- dòng điện làm việc của đường dây trong chế độ
bình thường.
bình thường.

Khi chỉ có 1 đường dây làm việc ở nhiệt độ môi trường bằng
Khi chỉ có 1 đường dây làm việc ở nhiệt độ môi trường bằng
nhiệt độ tiêu chuẩn (trong không khí là +250C và trong đất là
nhiệt độ tiêu chuẩn (trong không khí là +250C và trong đất là
+150C), các hệ số hiệu chỉnh k1=k2=1
+150C), các hệ số hiệu chỉnh k1=k2=1
.
.


Do đó Icp ≥ I
Do đó Icp ≥ I

Dựa vào giá trị tính toán được ta tra bảng chọn tiết diện tiêu
Dựa vào giá trị tính toán được ta tra bảng chọn tiết diện tiêu
chuẩn có dòng điện cho phép lớn hơn gần nhất.
chuẩn có dòng điện cho phép lớn hơn gần nhất.
2.Chọn tiết diện dây theo tổn thất
2.Chọn tiết diện dây theo tổn thất
cho phép của điện áp:
cho phép của điện áp:

Trong nhiều trường hợp tiết diện của dây dẫn và dây cáp trong
Trong nhiều trường hợp tiết diện của dây dẫn và dây cáp trong
mạng điện phân phối và mạng 0.38kV được chọn theo tổn thất

mạng điện phân phối và mạng 0.38kV được chọn theo tổn thất
cho phép của điện áp ∆Ucp(∆Ucp = 4 - 6%Udđ).
cho phép của điện áp ∆Ucp(∆Ucp = 4 - 6%Udđ).

Tổn thất lớn nhất trong mạng điện ∆Uln phải luôn nhỏ hơn
Tổn thất lớn nhất trong mạng điện ∆Uln phải luôn nhỏ hơn
hoặc bằng tổn thất cho phép của điện áp ∆Ucp:
hoặc bằng tổn thất cho phép của điện áp ∆Ucp:




Uln ≤ ∆Ucp
Uln ≤ ∆Ucp

Vì điện kháng đơn vị của các đường dây trên không thay đổi
Vì điện kháng đơn vị của các đường dây trên không thay đổi
trong giới hạn hẹp (xo=0.36÷0.42 Ω/Km), do đó có thể lấy một
trong giới hạn hẹp (xo=0.36÷0.42 Ω/Km), do đó có thể lấy một
giá trị trung bình của xo
giá trị trung bình của xo

Tổn thất điện áp trên thành phần điện kháng:
Tổn thất điện áp trên thành phần điện kháng:



Tổn thất trên điện trở tác dụng:
Tổn thất trên điện trở tác dụng:



(2-1)
(2-1)

Do đó:
Do đó:

Trong đó:
Trong đó:


γ: điện dẫn suất của vật liệu dây dẫn
γ: điện dẫn suất của vật liệu dây dẫn


ρ: điện trở suất của vật liệu dây dẫn
ρ: điện trở suất của vật liệu dây dẫn

Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc gần nhất với tiết diện tính được
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc gần nhất với tiết diện tính được
sau đó tính tổn thất điện áp trên đường dây:
sau đó tính tổn thất điện áp trên đường dây:




(với ro; xo là thông số của dây dẫn có Ftc)
(với ro; xo là thông số của dây dẫn có Ftc)

So sánh giữa ∆U và ∆Ucp:

So sánh giữa ∆U và ∆Ucp:


+ Nếu ∆U ≤ ∆Ucp : tiết diện dây chọn là hợp lý
+ Nếu ∆U ≤ ∆Ucp : tiết diện dây chọn là hợp lý


+ Nếu ∆U ≥ ∆Ucp : cần chọn tiết diện chuẩn lớn hơn
+ Nếu ∆U ≥ ∆Ucp : cần chọn tiết diện chuẩn lớn hơn

Đối với đường dây nhiều phụ tải, tiết diện các đoạn đường
Đối với đường dây nhiều phụ tải, tiết diện các đoạn đường
dây được chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép và
dây được chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép và
kết hợp với các điều kiện phụ khác.Các điều kiện này có thể
kết hợp với các điều kiện phụ khác.Các điều kiện này có thể
là :
là :
a,Chọn tiết diện bằng nhau đối với tất cả các
a,Chọn tiết diện bằng nhau đối với tất cả các
đoạn đường dây:
đoạn đường dây:

Chúng ta lấy 1 giá trị trung bình của xo và tính tổn thất điện áp
Chúng ta lấy 1 giá trị trung bình của xo và tính tổn thất điện áp
phụ thuộc vào điện kháng xo và công suất phản kháng trên các
phụ thuộc vào điện kháng xo và công suất phản kháng trên các
đoạn đường dây theo:
đoạn đường dây theo:





(2-2)
(2-2)

Trong đó:
Trong đó:


xo : giá trị trung bình của điện kháng đơn vị
xo : giá trị trung bình của điện kháng đơn vị


li: chiều dài đoạn đường dây i
li: chiều dài đoạn đường dây i


Qi: công suất phản kháng trên đoạn đường dây i
Qi: công suất phản kháng trên đoạn đường dây i

Tiếp theo tính ∆Ur = ∆Ucp - ∆Ux và Tiết diện dây dẫn.
Tiếp theo tính ∆Ur = ∆Ucp - ∆Ux và Tiết diện dây dẫn.

Trong đó Pi :Công suất tác dụng trên đoạn đường dây thứ i
Trong đó Pi :Công suất tác dụng trên đoạn đường dây thứ i

Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc gần nhất với tiết diện tính được
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc gần nhất với tiết diện tính được
ở trên

ở trên

Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng:
Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng:

Kiểm tra tổn thất điện áp theo điều kiện sau:
Kiểm tra tổn thất điện áp theo điều kiện sau:

Nếu như điều kiện này không thỏa mãn cần chọn Ftc lớn
Nếu như điều kiện này không thỏa mãn cần chọn Ftc lớn
hơn
hơn
b,Mật độ dòng không đổi với tất cả các đoạn
b,Mật độ dòng không đổi với tất cả các đoạn
đường dây:
đường dây:

Chọn một giá trị nào đó của xo và tính theo (2-2) và (2-1)
Chọn một giá trị nào đó của xo và tính theo (2-2) và (2-1)

Mật độ dòng điện được tính:
Mật độ dòng điện được tính:


(2-3)
(2-3)


- Cosφi: hệ số công suất trên đoạn đường dây thứ i
- Cosφi: hệ số công suất trên đoạn đường dây thứ i



-Tiết diện dây dẫn thứ i được tính theo:
-Tiết diện dây dẫn thứ i được tính theo:




Ii : dòng điện chạy trên đoạn thứ I của mạng điện
Ii : dòng điện chạy trên đoạn thứ I của mạng điện

Chọn các tiết diện tiêu chuẩn gần nhất với các tiết diện tính
Chọn các tiết diện tiêu chuẩn gần nhất với các tiết diện tính
được và kiểm tra điều kiện: nếu không được thỏa mãn cần chọn
được và kiểm tra điều kiện: nếu không được thỏa mãn cần chọn
tiết diện lớn hơn
tiết diện lớn hơn
c,Chọn tiết diện theo chi phí nhỏ nhất của vật
c,Chọn tiết diện theo chi phí nhỏ nhất của vật
liệu dây dẫn:
liệu dây dẫn:

Sau khi tính ∆Ux ,∆Ur tiết diện của dây dẫn được tính theo
Sau khi tính ∆Ux ,∆Ur tiết diện của dây dẫn được tính theo
công thức:
công thức:

Trong đó Pm công suất chạy trên đoạn cuối cùng của mạng
Trong đó Pm công suất chạy trên đoạn cuối cùng của mạng


Tiết diện dây dẫn của các đoạn còn lại:
Tiết diện dây dẫn của các đoạn còn lại:

Chọn các tiết diện tiêu chuẩn gần nhất với các tiết diện tính
Chọn các tiết diện tiêu chuẩn gần nhất với các tiết diện tính
được và kiểm tra điều kiện nếu không thỏa mãn thì cần phải
được và kiểm tra điều kiện nếu không thỏa mãn thì cần phải
tăng tiết diện tiêu chuẩn.
tăng tiết diện tiêu chuẩn.

Điện kháng xo của các đường dây cáp có giá trị khá nhỏ xo=
Điện kháng xo của các đường dây cáp có giá trị khá nhỏ xo=
0.07÷0.10 Ω/Km nên có thể lấy xo=0
0.07÷0.10 Ω/Km nên có thể lấy xo=0
3.Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện
3.Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện
kinh tế:
kinh tế:

3.1 Chọn tiết diện dây theo jkt
3.1 Chọn tiết diện dây theo jkt
.
.

Tiết diện dây dẫn Fkt gọi là tiết diện kinh
Tiết diện dây dẫn Fkt gọi là tiết diện kinh
tế.Người ta thường dùng công thức sau để tính
tế.Người ta thường dùng công thức sau để tính
Fkt:
Fkt:






(3-1)
(3-1)

Trong đó : jkt mật độ dòng kinh tế (A/mm2)
Trong đó : jkt mật độ dòng kinh tế (A/mm2)

Mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào vật liệu
Mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào vật liệu
dây dẫn, Tmax, và cho ở bảng sau:
dây dẫn, Tmax, và cho ở bảng sau:


Bảng 3.1.Mật độ kinh tế của dòng điện
Bảng 3.1.Mật độ kinh tế của dòng điện
A/ mm2
A/ mm2

Nếu đường dây có nhiều phụ tải nhưng có Tmax khác nhau khi
Nếu đường dây có nhiều phụ tải nhưng có Tmax khác nhau khi
đó jkt được xác định theo giá trị Tmax trung bình của các phụ
đó jkt được xác định theo giá trị Tmax trung bình của các phụ
tải:
tải:



(3-2)
(3-2)




(3-3)
(3-3)
Trong đó : Ij max :Dòng cực đại chạy trên đoạn j
Trong đó : Ij max :Dòng cực đại chạy trên đoạn j

Nếu tất cả các đoạn đường dây chọn cùng một tiết diện khi đó
Nếu tất cả các đoạn đường dây chọn cùng một tiết diện khi đó
dòng điện tính toán dùng để chọn tiết diện dây sẽ là:
dòng điện tính toán dùng để chọn tiết diện dây sẽ là:



(3-4)
(3-4)

Trong đó :
Trong đó :


-m : số lượng các đoạn đường dây trong mạng.
-m : số lượng các đoạn đường dây trong mạng.


-Ij :dòng điện chạy trên đoạn thứ j.

-Ij :dòng điện chạy trên đoạn thứ j.


-lj : chiều dài đoạn thứ j.
-lj : chiều dài đoạn thứ j.


-L : tổng chiều dài toàn bộ đường dây.
-L : tổng chiều dài toàn bộ đường dây.

Từ đó ta có:
Từ đó ta có:


(3-5)
(3-5)

Tiết diện dây dẫn cần được chọn là:
Tiết diện dây dẫn cần được chọn là:


(3-6)
(3-6)

Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn F theo mật độ dòng
Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn F theo mật độ dòng
điện kinh tế jkt được dùng với đường dây U 220 KV.Do
điện kinh tế jkt được dùng với đường dây U 220 KV.Do
jkt được xác định gần đúng, cho nên khi dùng jkt sẽ
jkt được xác định gần đúng, cho nên khi dùng jkt sẽ

không cho ta nhận được Zmin
không cho ta nhận được Zmin
3.2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo
3.2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo
khoảng chia kinh tế:
khoảng chia kinh tế:



Thường dùng ở các cấp điện áp cao U ≥ 330KV.Để xác định tiết
Thường dùng ở các cấp điện áp cao U ≥ 330KV.Để xác định tiết
diện theo khoảng chia kinh tế ta thành lập hàm chi phí tính toán Zi
diện theo khoảng chia kinh tế ta thành lập hàm chi phí tính toán Zi
ứng với các tiết diện Fi khác nhau theo dòng điện (công suất truyền
ứng với các tiết diện Fi khác nhau theo dòng điện (công suất truyền
tải) chạy trên đường dây.
tải) chạy trên đường dây.


Z = (atc + avh)Ki + 3
Z = (atc + avh)Ki + 3
I2max
I2max
.Ri.τ.c (3-7)
.Ri.τ.c (3-7)


Trong đó:
Trong đó:



-Ki: Vốn đầu tư đường dây ứng với tiết diện Fi
-Ki: Vốn đầu tư đường dây ứng với tiết diện Fi


-Ri: Điện trở của đường dây ứng với tiết diện Fi
-Ri: Điện trở của đường dây ứng với tiết diện Fi

Theo (3-7) vẽ đường cong biểu diễn quan hệ Z với F đã cho,trên đồ
Theo (3-7) vẽ đường cong biểu diễn quan hệ Z với F đã cho,trên đồ
thị hình 2 biểu diễn quan hệ Z với F1 ;F2 ;F3
thị hình 2 biểu diễn quan hệ Z với F1 ;F2 ;F3

Giá trị Ikt tại các giao điểm(ví dụ điểm a) có thể xác định theo biểu
Giá trị Ikt tại các giao điểm(ví dụ điểm a) có thể xác định theo biểu
thức:
thức:


Z1 = Z2 (3-8)
Z1 = Z2 (3-8)



Trong đó :
Trong đó :


-Z1: Chi phí của đường dây ứng với tiết diện F1
-Z1: Chi phí của đường dây ứng với tiết diện F1



-Z2: Chi phí của đường dây ứng với tiết diện F2
-Z2: Chi phí của đường dây ứng với tiết diện F2



Trong đó:
Trong đó:


-K1; K2 : Vốn đầu tư đương dây ứng với F1 ;F2.
-K1; K2 : Vốn đầu tư đương dây ứng với F1 ;F2.


-R1; R2 : Điện trở đường dây ứng với F1; F2.
-R1; R2 : Điện trở đường dây ứng với F1; F2.

Sau khi thay các giá trị Z1; Z2 vào (3-12) ta có được Ikt
Sau khi thay các giá trị Z1; Z2 vào (3-12) ta có được Ikt


(3-14)
(3-14)




Hình 2. Quan hệ của Z= f(I)
Hình 2. Quan hệ của Z= f(I)


Sau khi tính được tiết diện F, ta chọn tiết diện chuẩn gần nhất đối với
Sau khi tính được tiết diện F, ta chọn tiết diện chuẩn gần nhất đối với
tiết diện tính toán và tiến hành kiểm tra điều kiện phát nóng , vầng
tiết diện tính toán và tiến hành kiểm tra điều kiện phát nóng , vầng
quang và độ bền cơ học của dây dẫn .
quang và độ bền cơ học của dây dẫn .

Đối với các mạng điện phân phối cần kiểm tra tiết diện chọn theo
Đối với các mạng điện phân phối cần kiểm tra tiết diện chọn theo
điều kiện phát nóng và theo tổn thất cho phép của điện áp Để chọn
điều kiện phát nóng và theo tổn thất cho phép của điện áp Để chọn
tiết diện của dây dẫn trong mạng điện kín cần xác định sự phân bố
tiết diện của dây dẫn trong mạng điện kín cần xác định sự phân bố
công suất theo chiều dài đường dây,sau đó chọn tiết diện dây dẫn
công suất theo chiều dài đường dây,sau đó chọn tiết diện dây dẫn
theo các phương pháp trên.
theo các phương pháp trên.

×