Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ôn tập, đề thi và đáp án kết thúc học phân môn các phương pháp phân tích công cụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.62 KB, 21 trang )

CÔNG THỨC
*Quang phổ bức xạ điện tử:
Cô khi một e- chuyển từ mức năng lượng kích thích n về mức năng lượng thấp hơn
Năng lượng cần cung cấp kích thích một e- chuyển từ mức năng lượng lên mức
năng lượng kích thích n.
(J)
Công thức tính % độ truyền (%T) qua:
Công thức tính độ hấp thụ A: A = 2- lg%T
Nhắc lại cách dựng đồ thị đường chuẩn bằng phần mềm Excel
→ Nhập số liệu thí nghiệm vào
→ Nhấn insert chọn scatter
→ Click chuột phải, chọn select data
→ Click add → tại series name (tên đồ thị)
→ Series X values bôi đen cột A,→ Series Y values bôi đen cột B.
→ Click OK, → Click OK
→ Click vào một điểm trên đồ thị, → Click chart layout.
BT
1/ Vạch trong dãy Balmer (tương ứng với bước chuyển năng lượng từ = 3 đến n = 2),
tính υ và λ của tia trên:
BL:
= 4,569x10
14
Hz.
2/ Tính υ và λ của tia sáng khi electron chuyển dịch.
- Từ quĩ đạo n = 6 về n = 2 (vạch bức xạ thuộc dãy Balmer)
- Từ quĩ đạo n = 6 về n = 4
- Từ quĩ đạo n = 5 về n = 3
- Từ quĩ đạo n = 4 về n = 3
3/ Tính năng lượng cần cung cấp để kích thích một e- từ quĩ đạo n=1 lên n=2.
= 1,63x10
-18


J
4/ Tính năng lượng (theo đơn vị J, eV) cần cung cấp để kích thích một e-:
- Từ quĩ đạo n=1 lên n=6
- Từ quĩ đạo n=2 lên n=6
- Từ quĩ đạo n=4 lên n=7
- Từ quĩ đạo n=2 lên n=5
- Từ quĩ đạo n=1 lên n=7
1/ Cho biết = 85,11; = 46,006; α = 97%.
a/ Tính lượng KNO
2
cân cần để pha được 1000,0 ml duong dịch lưu trữ 500 mg/l,
b/ Tính lượng KNO
2
cân cần để pha được 1000,0 ml duong dịch lưu trữ 100 mg/l,
c/ Tính thể tích dung dịch chuẩn 0,1g/l cần dùng để pha thành 100 ml dung dịch chuẩn
có nồng độ lần lượt là: 2,4, 6 và 8 ppm.
2/ Để xác định hàm lượng Na
2
O trong mẫu xi măng, người ta hoà tan 0,1g mẫu thành 50
ml dung dịch đo. Ion Na
+
trong dung dịch được xác định bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
a/ Tính thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l cần dùng để pha thành 100 ml dung dịch
chuẩn có nồng độ Na+ lần lượt là: 1, 2, 3 và 4ppm.
b/ Tính % Na
2
O trong mẫu ban đầu nếu giá trị % nồng độ hấp thụ của loạt dung dịch

chuẩn và các dung dịch mẫu được tóm tắt trong bảng sau:
Tham
số
Dung dịch chuẩn Mẫu
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
Na+
(ppm)
0 1 2 3 4 X
A% 0 37,2 60,7 75,2 84,4 59,5
BL: gọi V
x
là thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l (tức 100mg/l) cần lấy để pha thành 100
ml dung dịch đo:
V
x
được lấy lần lượt là: 1, 2, 3, và 4 ml
b/ Tín hiệu đọc được trên máy là A% tức % hấp thụ, ta phải chuyển giá trị A% thành độ
hấp thụ A (chỉ A và C mới tuyến tính)
T% = 100 – A%; A = 2 – lgT%

vậy A của dung dịch C
1
là:
T% = 100 – 37,2 = 62,8%
A = 2 – lg62,8 = 0,202
Lần lượt chuyển đổi A% sang A cho các dung dịch chuẩn ta có kết quả:
Tham
số
Dung dịch chuẩn Mẫu
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
Na+
(ppm)
0 1 2 3 4 X
A 0 0,202 0,406 0,605 0,807 0,393
Tu do thi C
Na
= 1,8 ppm
% Na
2
O = 1,8x5.10
-3

x10
-3
x (100:0,1)x(62:(2x23)) = 0,12%
PHẦN ÔN TẬP
1/ Hãy trình bày quá trình tách một hỗn hợp đơn giản gồm hai chất A và B (lực tương
tác với pha tĩnh của A < B) theo thời gian?
Trả lời:
Mẫu chứa A và B được tiêm vào cột. Khi cho một chất rửa giải bắt đầu chảy qua cột,
phần của mẫu được hòa tan trong pha động được di chuyển tại phần đầu của cột (tại thời
điểm t
o
). Ở đây các cấu tử A và B tự phân bố giữa hai pha.
Tiếp tục cho pha động đi qua cột thì nó sẽ đẩy phần hòa tan này chạy xuống dưới và một
sự phân bố mới giữa pha động và pha tĩnh sẽ xảy ra (thời điểm t1). Đồng thời sự phân
bố giữa dung môi mới và pha t ĩnh cũng diễn ra tại vị trí của mẫu lúc đầu.
Việc thêm tiếp dung môi sẽ mang các phân tử hòa tan chạy xuống cột trong m ột loạt
liên tiếp các chuyển biến giữa hai pha. Bởi vì sự di chuyển của chất tan chỉ xảy ra trong
pha động, nên tốc độ trung bình của sự di chuyển chất tan phụ thuộc vào phần thời gian
chất tan ấy nằm trong pha đó. Phần thời gian này là nhỏ đối với chất tan bị lưu giữ
mạnh bởi pha tĩnh (cấu tử B trong ví dụ trên) và lớn đối với chất tan (cấu tử A) có sự
lưu giữ trong pha động mạnh hơn. Sau một thời gian các phân t ử chất A và B dần dần
được tách khỏi nhau.
Nếu đặt một detectơ có khả năng phát hiện được các chất tan (cấu tử A và B) tại cuối
cột tách và tín hiệu của nó được vẽ lại như một hàm của thời gian (hoặc thể tích được
thêm vào) thì một loạt pic đối xứng sẽ được ghi lại và được gọi là sắc kí đồ.
2/ Trinh bay Nguyên tắc của phép đo AAS
Phương pháp phân tích dựa trên cơsở đo phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố được
gọi là phép đo phổ hấp thụ nguyên tử( phép đo AAS). Cơ sở lí thuyết của phép đo này là
sự hấp thụ năng lượng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở trong trạng thái hơi (khí)
khi chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố ấy trong môi trường hấp thụ. Vì thế

muốn thực hiện được phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố cần thực hiện
các quá trình sau đây:
1.Chọn các điều kiện và một loại trang bị phù hợp để chuyển mẫu phân tích từ trạng thái
ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các nguyên tử tự do. Đó là quá trình
hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu. Những trang bị để thực hiện quá trình này được gọi là hệ
thống nguyên tử hóa mẫu (dụng cụ để nguyên tử hóa mẫu). Nhờ đó chúng ta có được
đám hơi của các nguyên tử tự do của các nguyên tốtrong mẫu phân tích. Đám hơi chính
là môi trường hấp thụ bức xạvà sinh ra phổ hấp thụ nguyên tử.
2.Chiếu chùm tia sáng bức xạ đặc trưng của nguyên tố cần phân tích qua đám hơi nguyên
tử vừa điều chế được ở trên. Các nguyên tử của nguyên tố cần xác định trong đám hơi đó
sẽ hấp thụ những tia bức xạ nhất định và tạo ra phổ hấp thụcủa nó. Ở đây, phần cường độ
của chùm tia sáng đã bị một loại nguyên tử hấp thụ là phụ thuộc vào nồng độ của nó ở
môi trường hấp thụ. Nguồn cung cấp chùm tia sáng phát xạ của nguyên tố cần nghiên cứu
gọi là nguồn phát bức xạ đơn sắc hay bức xạ cộng hưởng.
3.Tiếp đó, nhờ một hệ thống máy quang phổ người ta thu toàn bộchùm sáng, phân li và
chọn một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố cần nghiên cứu để đo cường độ của nó. Cường
độ đó chính là tín hiệu hấp thụcủa vạch phổ hấp thụ nguyên tử. Trong một giới hạn nhất
định của nồng độ C, giá trị cường độ này phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ C của nguyên
tố ở trong mẫu phân tích theo phương trình.
3/ Hãy trình bày mối quan hệ giữa cường độ của vạch phổ hấp thụ nguyên tử với nồng độ
C của nguyên tố đó trong mẫu phân tích?
Trả lời:
Nghiên cứu sự phụ thuộc của cường độ một vạch phổ hấp thụ của một nguyên tố vào
nồng độ C của nguyên tố đó trong mẫu phân tích, lí thuyết và thực nghiệm cho thấy rằng,
trong một vùng nồng độ C nhỏ của chất phân tích, mối quan hệ giữa cường độ vạch phổ
hấp thụ và nồng độ N của nguyên tố đó trong đám hơi cũng tuân theo định luật Lambe
Bear, nghĩa là nếu chiếu một chùm sáng cường độ ban đầu là Io qua đám hơi nguyên tử
tự do của nguyên tố phân tích nồng độ là C:
Nếu gọi A
λ

là cường độ của vạch phổ hấp thụ nguyên tử, ta có:
Phương trình trên được gọi là phương trình cơ sở của phép đo đinh lượng các nguyên tố
theo phổ hấp thụ nguyên tử của nó. Đường biểu diễn của phương trình này có 2 đoạn,
một đoạn thẳng (trong đoạn này b = 1), và quan hệ giữa A
λ
và C là tuyến tính) và một
đoạn cong, trong đoạn này b < 1)
BÀI TẬP
 
!"
#
  $%&'&&(&)&*
+,-.-!
/01  2
#
34 5&  
26789#4:3;;<=&&!
$>72786&'?+@A#BC+:
DE72=178$4F8&
*GH  2=  6I$JK:
Tham số
Dung dịch chuẩn Mẫu
C
0
C
1
C
2
C
3

C
4
Na+ (ppm) 0 2,5 5 7,5 10 X
A 0 0,04 0,0806 0,12 0,17 0,993
Bài làm:
L.D

1  29
#
MNO4+&  :
PQRSN,=R11  29
#
4 5&
  26789#43;;<=&&&&3TA!
DE7M,KUV=R H? WX+O:

978G9
3
Y  :
/6:+8&*+@TBT=78G9
3
YMZ

O
D[+:BBT@AZ

#B
⇒Z

@MO

3/8&\&&X1KI]0U^KX'&N=W6
NT&_88+&3&_=NB!3`
&_88+&!&_!abKUc0+FGd&\&&X1
+eZf 83!\/0f8c0+F&
+e
gUch+F91RSN:
DW9:KUch+F!

i
!
j
$
88+&!
gUch+F9GNMT&_3&_O:
gUch+F9GNM3k`&_3&_O:
Chiều cao tương đương với đĩa lý thuyết: H = L / N
l:f 8KI]hgUch+F9G8:
Zf''Gch+F:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Số ĐVHT: 2 – Lớp CĐHLT – khoá 37
Học kỳ 2 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 001
a.,0K:!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
gU$ :!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Câu 1 (2đ) : aC+?$+U(Vm8G=H&)&*+,-=W
78ZG+,U6&X1e
Câu 2 (2
đ
):aC+?$+(?8d&'J7n=oMQ
'=W&pGnqoORe
Câu 3 (2
đ
):Z$Fr6$=H(&)s'N=W$WK6
3<`A;3`3<=3`3!
4KUG$NH,e
$t'N=W$NH,e
Câu 4 (2
đ
):9
3
Yt
  !"9
#
  $%&'&&
(&)&*+,-.-!
/01  29
#
4 5&  
26789#4:3T=A&&!
$/0789
3
Y$4F8&*GH  
2=  6I$JK:
Tham số

Dung dịch chuẩn Mẫu
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
Na+ (ppm) 0 1 2 3 4 X
A 0 0,202 0,406 0,605 0,807 0,393
Câu 5 (2
đ
):/8&\&&X1KI]0U^KX'&N=W6
NB`&_88+&33&_=N3!k`&_88+&
!3&_!abKUc0+FGd&\&&X1+eZf 83!\/0
f8c0+F&+e
uuuuuuuuuuuuuuaFuuuuuuuuuuuuuu
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHIỆP TUY HÒA

KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Số ĐVHT: 2 – Lớp CĐHLT – khoá 37
Học kỳ 2 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 002

a.,0K:!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
gU$ :!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 1 (2đ) : aC+?$++,IG&\&nnge
Câu 2 (2
đ
):aC+?$+(?8d&'J7n=oMQ
'=W&pGnqoORe
Câu 3 (2
đ
):Z$Fo6$=H(&)s'N=W$WK6
3AB;3k3<B=3`B`!
4KUG$NH,e
$t'N=W$NH,e
Câu 4 (2
đ
):9
3
Yt
  !"9
#
  $%&'&&
(&)&*+,-.-!
/01  29
#
4 5&  
26789#4:3T=A&&!
$>72789
3
Y6&'?+@3B#A
C+:

DE72=1789
3
Y$4F8
&*GH  2=  6I$JK:
Tham số
Dung dịch chuẩn Mẫu
C
0
C
1
C
2
C
3
C
4
Na+ (ppm) 0 1 2 3 4 X
A 0 0,202 0,406 0,605 0,807 0,593
Câu 5 (2
đ
):/8&\&&X1KI]0U^KX'&N=W
6NT&_88+&33&_=N
T!3`&_88+&!3&_!abKUc0+FGd&\&
&X1+eZf 83!\/0f8c0 +F
&+e
uuuuuuuuuuuuuuaFuuuuuuuuuuuuuu
Thông qua Tổ bộ môn Người ra đề
Võ An Định
/ivw9LZnYx9L
Zy9L9La"z{/|}a~n

uuuuuuuu
KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Số ĐVHT: 2 – Lớp CĐLT – khoá 37
Học kỳ 2 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ 1
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 Trả lời:
Nghiên cứu sự phụ thuộc của cường độ một vạch phổ hấp thụ của một nguyên tố vào nồng
độ C của nguyên tố đó trong mẫu phân tích, lí thuyết và thực nghiệm cho thấy rằng, trong
một vùng nồng độ C nhỏ của chất phân tích, mối quan hệ giữa cường độ vạch phổ hấp thụ
và nồng độ N của nguyên tố đó trong đám hơi cũng tuân theo định luật Lambe Bear, nghĩa là
nếu chiếu một chùm sáng cường độ ban đầu là Io qua đám hơi nguyên tử tự do của nguyên
tố phân tích nồng độ là C:
0,5
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Nếu gọi A
λ
là cường độ của vạch phổ hấp thụ nguyên tử, ta có:
Phương trình trên được gọi là phương trình cơ sở của phép đo đinh lượng các nguyên tố theo
phổ hấp thụ nguyên tử của nó. Đường biểu diễn của phương trình này có 2 đoạn, một đoạn
thẳng (trong đoạn này b = 1), và quan hệ giữa A
λ
và C là tuyến tính) và một đoạn cong,
trong
0,5
1
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

2
1
Mẫu chứa A và B được tiêm vào cột. Khi cho một chất rửa giải bắt đầu chảy qua cột,
phần của mẫu được hòa tan trong pha động được di chuyển tại phần đầu của cột (tại thời
điểm t
o
). Ở đây các cấu tử A và B tự phân bố giữa hai pha.
Tiếp tục cho pha động đi qua cột thì nó sẽ đẩy phần hòa tan này chạy xuống
dưới và một sự phân bố mới giữa pha động và pha tĩnh sẽ xảy ra (thời điểm t1). Đồng thời
sự phân bố giữa dung môi mới và pha t ĩnh cũng diễn ra tại vị trí của mẫu lúc đầu.
0,5
0,5
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Việc thêm tiếp dung môi sẽ mang các phân tử hòa tan chạy xuống cột trong m ột loạt liên
tiếp các chuyển biến giữa hai pha. Bởi vì sự di chuyển của chất tan chỉ xảy ra trong pha
động, nên tốc độ trung bình của sự di chuyển chất tan phụ thuộc vào phần thời gian chất
tan ấy nằm trong pha đó. Phần thời gian này là nhỏ đối với chất tan bị lưu giữ mạnh bởi
pha tĩnh (cấu tử B trong ví dụ trên) và lớn đối với chất tan (cấu tử A) có sự lưu giữ trong
pha động mạnh hơn. Sau một thời gian các phân t ử chất A và B dần dần được tách khỏi
nhau.
Nếu đặt một detectơ có khả năng phát hiện được các chất tan (cấu tử A và B) tại cuối cột
tách và tín hiệu của nó được vẽ lại như một hàm của thời gian (hoặc thể tích được thêm
vào) thì một loạt pic đối xứng sẽ được ghi lại và được gọi là sắc kí đồ.
3 a/ Công thức xác định tần số: 0,25
- Với bước sóng 278,14 nm = 2,7814.10
-7
m:

- Với bước sóng 280,27 nm = 2,8027.10
-7

m:

- Với bước sóng 285,21 nm = 2,8521.10
-7
m:

0,75
b/ Công thức xác định năng lượng:

Với h = 6,626.10
-34
J.s
0,25
- Với bước sóng 278,14 nm:
- Với bước sóng 280,27 nm:
- Với bước sóng 285,21 nm:
0,75
4 a/ Gọi V
x
là thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l (tức 100mg/l) cần lấy để pha thành 100 ml
dung dịch đo:
0,5
Dựa theo công thức trên và theo tính toán thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l cần dùng để
pha thành 100 ml dung dịch chuẩn có nồng độ Na+ lần lượt 1, 2, 3 và 4ppm là 1, 2, 3, 4 ml.
0,5
Đồ thị đường chuẩn nồng độ Na

2
O
1,5
978G9
3
Y  :
/6:+8&*+@TBT=78G9
3
YMZ

O
0,5
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
D[+:TBT@3B!Z

#A
⇒Z

@BTMO
5 a/ Số đĩa lý thuyết N tính theo côn thức:
Với N: là số đĩa lý thuyết.
t
R
là thời gian lưu.
W
b
là độ rộng đáy pic.
0,5
Số đĩa lý thuyết N của chất thứ nhất (10,58 phút, 0,22 phút) là:
Số đĩa lý thuyết N của chất thứ hai (12,68 phút, 0,25 phút) là:

0,5
Chiều cao tương đương với đĩa lý thuyết: H = L / N
L: chiều dài cột sắc ký
0,5
0,5
Số đĩa lý thuyết N của cột là:
Chiều cao tương đương của đĩa lý thuyết là:
Tổ bộ môn
TP. Tuy hòa, ngày tháng năm 20
GVBM
/ivw9LZnYx9L
Zy9L9La"z{/|}a~n
uuuuuuuu
KHOA: CÔNG NGHỆ HÓA
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Số ĐVHT: 2 – Lớp CĐLT – khoá 37
Học kỳ 2 – Năm học 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ 2
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 Trả lời:
Phương pháp phân tích dựa trên cơsở đo phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố được gọi
là phép đo phổ hấp thụ nguyên tử( phép đo AAS). Cơ sở lí thuyết của phép đo này là sự hấp
thụ năng lượng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở trong trạng thái hơi (khí) khi chiếu
chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố ấy trong môi trường hấp thụ. Vì thế muốn thực
hiện được phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố cần thực hiện các quá trình sau
đây:
0,5
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

Chọn các điều kiện và một loại trang bị phù hợp để chuyển mẫu phân tích từ trạng thái ban
đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các nguyên tử tự do. Đó là quá trình hóa
hơi và nguyên tử hóa mẫu. Những trang bị để thực hiện quá trình này được gọi là hệ thống
nguyên tử hóa mẫu (dụng cụ để nguyên tử hóa mẫu). Nhờ đó chúng ta có được đám hơi của
các nguyên tử tự do của các nguyên tốtrong mẫu phân tích. Đám hơi chính là môi trường
hấp thụ bức xạvà sinh ra phổ hấp thụ nguyên tử.
0,5
Chiếu chùm tia sáng bức xạ đặc trưng của nguyên tố cần phân tích qua đám hơi nguyên tử
vừa điều chế được ở trên. Các nguyên tử của nguyên tố cần xác định trong đám hơi đó sẽ
hấp thụ những tia bức xạ nhất định và tạo ra phổ hấp thụ của nó. Ở đây, phần cường độ của
chùm tia sáng đã bị một loại nguyên tử hấp thụ là phụ thuộc vào nồng độ của nó ở môi
trường hấp thụ. Nguồn cung cấp chùm tia sáng phát xạ của nguyên tố cần nghiên cứu gọi là
nguồn phát bức xạ đơn sắc hay bức xạ cộng hưởng.
0,5
0,5
Tiếp đó, nhờ một hệ thống máy quang phổ người ta thu toàn bộ chùm sáng, phân li và chọn
một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố cần nghiên cứu để đo cường độ của nó. Cường độ đó
chính là tín hiệu hấp thụcủa vạch phổ hấp thụ nguyên tử. Trong một giới hạn nhất định của
nồng độ C, giá trị cường độ này phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ C của nguyên tố ở trong
mẫu phân tích theo phương trình.
2
1
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Mẫu chứa A và B được tiêm vào cột. Khi cho một chất rửa giải bắt đầu chảy qua cột, phần
của mẫu được hòa tan trong pha động được di chuyển tại phần đầu của cột (tại thời điểm t
o
).
Ở đây các cấu tử A và B tự phân bố giữa hai pha.
Tiếp tục cho pha động đi qua cột thì nó sẽ đẩy phần hòa tan này chạy xuống
dưới và một sự phân bố mới giữa pha động và pha tĩnh sẽ xảy ra (thời điểm t1). Đồng thời

sự phân bố giữa dung môi mới và pha t ĩnh cũng diễn ra tại vị trí của mẫu lúc đầu.
0,5
0,5
Việc thêm tiếp dung môi sẽ mang các phân tử hòa tan chạy xuống cột trong m ột loạt liên
tiếp các chuyển biến giữa hai pha. Bởi vì sự di chuyển của chất tan chỉ xảy ra trong pha
động, nên tốc độ trung bình của sự di chuyển chất tan phụ thuộc vào phần thời gian chất
tan ấy nằm trong pha đó. Phần thời gian này là nhỏ đối với chất tan bị lưu giữ mạnh bởi
pha tĩnh (cấu tử B trong ví dụ trên) và lớn đối với chất tan (cấu tử A) có sự lưu giữ trong
pha động mạnh hơn. Sau một thời gian các phân t ử chất A và B dần dần được tách khỏi
nhau.
Nếu đặt một detectơ có khả năng phát hiện được các chất tan (cấu tử A và B) tại cuối cột
tách và tín hiệu của nó được vẽ lại như một hàm của thời gian (hoặc thể tích được thêm
vào) thì một loạt pic đối xứng sẽ được ghi lại và được gọi là sắc kí đồ.
3 a/ Công thức xác định tần số: 0,25
- Với bước sóng 240,09nm = 2,4009.10
-7
m:

- Với bước sóng 262,79nm = 2,6279.10
-7
m:

- Với bước sóng 289,80nm = 2,8980.10
-7
m:

0,75
b/ Công thức xác định năng lượng:

Với h = 6,626.10

-34
J.s
0,25
- Với bước sóng 278,14 nm:
- Với bước sóng 280,27 nm:
- Với bước sóng 285,21 nm:
0,75
4 a/ Gọi V
x
là thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l (tức 100mg/l) cần lấy để pha thành 100 ml
dung dịch đo:
0,5
Dựa theo công thức trên và theo tính toán thể tích dung dịch chuẩn Na
+
0,1g/l cần dùng để
pha thành 100 ml dung dịch chuẩn có nồng độ Na+ lần lượt 1, 2, 3 và 4ppm là 1, 2, 3, 4 ml.
0,5
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Đồ thị đường chuẩn nồng độ Na
2
O
1,5
978G9
3
Y  :
/6:+8&*+@TBT=78G9
3
YMZ


O
D[+:BT@3B!Z

#A
⇒Z

@3B3MO
0,5
5 a/ Số đĩa lý thuyết N tính theo côn thức:
Với N: là số đĩa lý thuyết.
t
R
là thời gian lưu.
W
b
là độ rộng đáy pic.
0,5
Số đĩa lý thuyết N của chất thứ nhất (10,58 phút, 0,22 phút) là:
Số đĩa lý thuyết N của chất thứ hai (12,68 phút, 0,25 phút) là:
0,5
Chiều cao tương đương với đĩa lý thuyết: H = L / N
L: chiều dài cột sắc ký
0,5
0,5
Số đĩa lý thuyết N của cột là:
Chiều cao tương đương của đĩa lý thuyết là:
Tổ bộ môn
TP. Tuy hòa, ngày tháng năm 20
GVBM

Võ An Định

×