Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Xây dựng bản đồ chỉ số chất lượng nước mặt sông Đồng Nai tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.49 KB, 18 trang )

TR NG Đ I H C SÀI GÒNƯỜ Ạ Ọ
KHOA KHOA H C MÔI TR NGỌ ƯỜ
BÀI THUYẾT TRÌNH
ĐỀ TÀI: Xây dựng bản đồ chỉ số chất lượng nước mặt sông Đồng
Nai tỉnh Đồng Nai
GVHD: NGUYỄN HỒNG QUÂN
N I DUNGỘ
I. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
II. BẢN ĐỒ CHỈ SỐ CLN SÔNG ĐỒNG NAI
TỈNH ĐỒNG NAI
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. CH S CH T L NG N C (WQI)Ỉ Ố Ấ ƯỢ ƯỚ

Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một
chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc
chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về
chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn
nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.

WQI thông số (viết tắt là WQI
SI
) là chỉ số chất
lượng nước tính toán cho mỗi thông số.

WQI được tính toán riêng cho số liệu của từng
điểm quan trắc

WQI thông số được tính toán cho từng thông số
quan trắc. Các thông số được sử dụng để tính
WQI thường bao gồm các thông số: DO, nhiệt độ,
BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng


Coliform, pH;

Thang đo giá trị WQI được chia thành các khoảng
nhất định. Mỗi khoảng ứng với 1 mức đánh giá
chất lượng nước nhất định.
Các nguyên tắc xây dựng chỉ số WQI
Các nguyên tắc xây dựng WQI bao gồm:

Bảo đảm tính phù hợp;

Bảo đảm tính chính xác;

Bảo đảm tính nhất quán.

Bảo đảm tính liên tục;

Bảo đảm tính sẵn có;

Bảo đảm tính có thể so sánh.
M C ĐÍCHỤ

Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa một
cách tổng quát;

Có thể được sử dụng như một nguồn dữ liệu để
xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước;

Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng
một cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan;


Nâng cao nhận thức về môi trường.
CÔNG TH C TÍNH TOÁNỨ

WQI thông số (WQI
SI
) được tính toán cho các
thông số BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ
đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
( )
11
1
1
++
+
+
+−


=
ipi
ii
ii
SI
qCBP
BPBP
qq
WQI
CÔNG THỨC 1
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức I

BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
I
q
i
Giá trị BP
i
quy định đối với từng thông số
BOD
5
(mg/l)
COD
(mg/l)
N-NH
4
(mg/l)
P-PO
4
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
TSS
(mg/l)
Coliform
(MPN/100ml
)
1 100 ≤4 ≤10 ≤0.1 ≤0.1 ≤5 ≤20 ≤2500

2 75 6 15 0.2 0.2 20 30 5000
3 50 15 30 0.5 0.3 30 50 7500
4 25 25 50 1 0.5 70 100 10.000
5 1 ≥50 ≥80 ≥5 ≥6 ≥100 >100 >10.000
B ng 1:ả Bảng quy định các giá trị qi, BPi
Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.

Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQI
DO
): tính toán
thông qua giá trị DO % bão hòa.
32
000077774.00079910.041022.0652.14 TTTDO
baohoa
−+−=

DO
%bão hòa
= DO
hòa tan
/ DO
bão hòa
*100
DO
hòa tan
: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
( )
iip
ii
ii

SI
qBPC
BPBP
qq
WQI
+−


=
+
+
1
1
CÔNG THỨC 2

Trong đó:

Cp: giá trị DO % bão hòa

BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1
trong Bảng
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
BP
i
≤20 20 50 75 88 112 125 150 200 ≥200
q
i
1 25 50 75 100 100 75 50 25 1
BẢNG 2 :Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa
CHÚ Ý


Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQI
DO
bằng 1.

Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQI
DO
được
tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 2.

Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQI
DO

bằng 100.

Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQI
DO

được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 2.

Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQI
DO
bằng 1.

Bảng 3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông
số pH
I 1 2 3 4 5 6
BP
i
≤5.5 5.5 6 8.5 9 ≥9

q
i
1 50 100 100 50 1
pH

Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQI
pH
bằng 1.

Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQI
pH
được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.

Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQI
pH
bằng 100.

Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQI
pH
được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.

Nếu giá trị pH≥9 thì WQI
pH
bằng 1.
Tính toán WQI
Trong đó:

WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5, COD,
N-NH4, P-PO4


WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục

WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform

WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số nguyên.
3/1
2
1
5
1
2
1
5
1
100






××=
∑∑
==
c
b
b
a
a

pH
WQIWQIWQI
WQI
WQI
Giá trị
WQI
Loại ô
nhiễm
Mức đánh giá chất lượng nước Màu
91 - 100
Không ô
nhiễm hoặc
ô nhiễm rất
nhẹ
Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh
hoạt
Xanh nước
biển
76 - 90 Ô nhiễm nhẹ
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
Xanh lá cây
51 - 75
Ô nhiễm
trung bình
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các
mục đích tương đương khác
Vàng
26 - 50
Ô nhiễm

nặng
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục
đích tương đương khác
Da cam
0 - 25
Ô nhiễm rất
nặng
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử
lý trong tương lai
Đỏ
II. B N Đ CH S CH T L NG N C SÔNG Đ NG NAI, T NH ĐÔNG Ả Ồ Ỉ Ố Ấ ƯỢ ƯỚ Ồ Ỉ
NAI
Trạm
quan trắc
BOD5
(mg/l)
COD
(mg/l)
N-NH4
(mg/l)
P-PO4
(mg/l)
Độ
đục
(NTU)
TSS
(mg/l)
Coliform
(MPN/100m
l)

DO
(mg/l)
PH
Trạm Bến
Phà 107
2,5 10,55 0,049 0,019 0,011 69,0
9
9300 7,53 6,5
7
Trạm
Thiện Tân
2,8 1,24 0,018 0,008 10,23 30 7500 7,12 7,0
6
Trạm Tân
Triều
3,2 8,93 0,158 0,008 0,11 16 930 6,6 7,0
5
Trạm Cầu
Ghềnh
5,4 3,71 0,134 0,004 1,89 12 9300 6,6 6,4
3
Trạm Cầu
Đồng Nai
2 1,12 0,043 0,003 38,69 9 930 6,9 6,4
5
Trạm
Láng Lung
2,96 3,89 0,032 0,022 61,29 43,3
9
660 6,13 7,5

9
Trạm Cát
Lái
3,1 5,53 0,111 0,011 60,06 28 9300 6,73 6,8
1

Trạm Bến Phà 107 WQI =60

Trạm Thiện Tân WQI = 74

Trạm Tân Triều WQI = 97

Trạm Cầu Ghềnh WQI = 67

Trạm Cầu Đồng Nai WQI = 90

Trạm Láng Lung WQI = 76

Trạm Cát Lái WQI = 55
B n đ phân vùng ch t l ng n c m t sông Đ ng Nai t nh Đ ng Naiả ồ ấ ượ ướ ặ ồ ỉ ồ
III. K T LU N và KI N NGHẾ Ậ Ế Ị

Chỉ số chất lượng nước được áp dụng để đánh giá chất
lượng hệ thống sông Đồng Nai. Đây là một công cụ có thể
giúp những nhà quản lý, những nhà qui hoạch đề ra chiến
lược quản lý, sử dụng nước hệ thống sông Đồng Nai một
cách hữu hiệu, đảm bảo cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt,
công nghiệp với nhu cầu ngày càng tăng của khu vực, đồng
thời, có kế hoạch phòng chống ô nhiễm, đảm bảo chất lượng
nước hệ thống sông này ngày càng cải thiện hơn.


Tiếp tục sử dụng chỉ số chất lượng nước này để đánh giá
chất lượng nước ở những địa điểm khác trong lưu vực sông
trong tỉnh Đồng Nai, từ đó, thẩm định, đánh giá chỉ số đã
xây dựng và phương pháp phân loại chất lượng nước, tiến
đến hình thành một chỉ số và phương pháp phân loại hoàn
thiện hơn; phục vụ đảm bảo bảo vệ các nguồn nước mặt
khác trong tỉnh

×