TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐÁP ÁN ĐỀ THI OPIMPIC VẬT LÝ 10
NĂM HỌC 2011-2012 Thời gian làm bài : 90 phút
Bài 1:
Chọn hệ trục tọa độ: gốc O trùng với nới đặt pháo, Oy theo phương thẳng đứng hướng
lên, Ox theo phương nằm ngang. Gốc thời gian là t = = là lúc viên đạn được bắn ra với
vận tốc v.
Phương trình chuyển động của đạn theo các trục tọa độ là:
x
1
= (vcos60
0
).t = 0,5vt (1) (1 điểm)
và y
1
= (vsin60
0
).t – 5t
2
=
3
2
.v.t- 5t
2
(2) (1 điểm)
Phương trình chuyển động của ôtô theo các trục tọa độ là:
x
2
= 500 cos30
0
+ (2,5.cos30
0
).t = 250
3
+ 1,25
3
.t (3) (1 điểm)
y
2
= 500.sin30
0
+(2,5sin30
0
).t = 250 + 1,25.t (4) (1 điểm)
Khi đạn bắn trúng ôtô thì: x
1
= x
2
và y
1
= y
2
.
Suy ra: 5t
2
– 2,5.t – 500 = 0 (5)
Giải phương trình (5) ta được: t
1
= 10,25312451
hoặc t
2
= -9,753124512 < 0 loại
Vậy vận tốc của đạn pháo là: từ x
1
= x
2
Suy ra: 0,5vt
1
=250
3
+ 1,25
3
.t
1
ta được v = 88,9747m/s. (1 điểm)
Bài 2:
Gọi M là khối lượng của bệ pháo và khẩu pháo,
0
V
và
V
là vận tốc bệ pháo trước và sau
khi bắn; m là khối lượng đạn;
0
v
là vận tốc đạn đối với khẩu pháo.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
)Vv(m(VMV)mM(
0
(1 điểm)
mM
mv
VV
0
0
(1 điểm)
1. Lúc đầu hệ đứng yên V
0
= 0 V = -3,31 m/s. (1 điểm)
2. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18 km/h
a/ Theo chiều bắn V = 1,69 m/s. (1 điểm)
b/ Ngược chiều bắn V = -8,31 m/s. (1 điểm)
Câu 3:
a) Thang cân bằng:
12
0
msn
P N N F
(1 điểm)
Chiếu lên Ox, Oy (hình vẽ):
2
1
200
msn
FN
N P N
Mặt khác:
2
//P A N A
MM
2
2
. .cos . .sin
2
100
msn
AB
mg N AB
N N F
(1 điểm)
b) Tính
để thang không trượt trên sàn:
Ta có:
22
. .cos . .sin
2 2tan
AB P
P N AB N
Vì
2
2tan
msn msn
P
N F F
Mặt khác:
1msn
F N P
(1 điểm)
2tan
11
tan
2 1,2
40
P
P
(1 điểm)
c) Đặt AM = x
Ta có:
1 1 2
0
msn
P P N N F
Chiếu lên Ox, Oy (hình vẽ):
2
11
msn
FN
N P P
Mặt khác:
12
/ / /P A P A N A
M M M
12
1
2
. .cos cos . .sin
2
(1)
2
msn
AB
mg Px N AB
P Px
NF
AB
Thang bắt đầu trượt khi:
11msn
F N P P
(2)
Từ (1) và (2): x = 1,3m (1 điểm)
A
B
A
A
B
A
P
msn
F
1
N
2
N
1
P
M
Câu 4
- Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng nghiêng, khi đó ta có:
F
1
= kPcos + Psin (1), (F
1
là số chỉ của lực kế khi đó). (1 điểm)
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có: F
2
= kPcos - Psin (2).(1 điểm)
- Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: F
1
-F
2
=2Psin
P
FF
2
sin
21
(3). (1 điểm)
- Cộng vế với vế phương trình (1) và (2) ta có:
P
FF
2
cos
21
(4). (1 điểm)
- Do sin
2
+cos
2
= 1 nên ta có:
2
21
2
21
2
21
2
21
)(4
)
2
()
2
(1
FFP
FF
k
kP
FF
P
FF
(1 điểm)
- Các lực đều được đo bằng lực kế, nên k hoàn toàn đo được.