Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án Đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Vật Lí THPT Kim Sơn A, Ninh Bình năm học 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.27 KB, 4 trang )


1
SỞ GD&ĐT TỈNH NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT KIM SƠN A

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÍ 10
Năm học 2009 – 2010
(Thời gian 180 phút không kể thời gian giao đề)

Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1

+ Hệ tấm gỗ và con Ếch bảo toàn động lượng theo theo phương ngang:
mv
0
cosα=Mv’ =>Vận tốc v’ của tấm gỗ: v’= mv
0
cosα/M
+ Chuyển động của con Ếch là chuyển động ném xiên có thời gian rơi
t
R
= 2v
0
sinα/g, tầm bay xa L = (v
0
cosα)t
R
.


+ Chuyển động của tấm gỗ là chuyển động thẳng đều vận tốc v’
+ Điều kiện để ếch nhảy tới đầu kia của tấm gỗ là: L = l – v’t
R

=>
22
00
sin2 sin2v mv
l
g Mg


=>
0
lg
(1 / )sin2
v
mM



= = 3m/s

0,25

0,25
0,25

0,25
Bài 2


+ Xét chuyển động của vật trong
hệ quy chiếu phi quán tính gắn với xe.
Vật chịu thêm tác dụng của lực quán tính
F ma
, hình vẽ.






1) Khi cân bằng vật có 3lực tác dụng
Điều kiện m cân bằng đối với xe:
0P T F  
=>
'P P F T   

Từ hình vẽ => sinα = F/P = a/g => a =gsinα = = 5m/s
2
.
2) Khi đốt dây:
a) Vật có 2 lực
P

F
tác dụng nên nó sẽ rơi theo phương của
'P P F T   
( phương vuông góc với sàn xe và mặt phẳng nghiêng) với
gia tốc trọng trường biểu kiến:

g’= P’/m = Pcosα/m = gcosα = =
53
m/s
2
.
+ Thời gian rơi
2
0.68
'
R
h
ts
g


+ Vận tốc của vật đối với xe khi chạm sàn:
2 ' 5,89 /v g h m s

b) Khi đốt dây xe có vận tốc v
x
, quãng đường xe đi được trong thời gian
vật rơi là s.
Điều kiện để vật rơi ra ngoài xe là:
2
1
2
x R R
s v t at l  

=>

R
2,71 /
2
x
R
l at
v m s
t







0,5






0,5




0,5

0,25


0,25





0,5




α

α

2
Bài 3
+ Trước va chạm, khi đĩa B cân bẳng lò xo nén Δl
1
= mg/k = 0,1m
Sau va chạm, khi đĩa B và vật A cân bằng lò xo nén Δl
2
= 2mg/k = 0,2m
+ Trước khi va chạm vật A có vận tốc
0
2v gh
= 4m/s
Vì va chạm mềm, nên động lương của A và B ngay
trước và sau va chạn bảo toàn: mv

0
= 2mv
1

=> vận tốc của Avà B ngay sau va chạm là: v
1
=v
0
/2= 2m/s
+ Cơ năng hệ 2vật - lò xo được bảo toàn, chọn trục
toạ độ Ox có gốc O là vị trí lò xo bị nén đoạn Δl
2
,
gốc thế trùng O như hình vẽ.
Khi ở vị trí có tạo độ x lò xo dãn Δl

= x - Δl
2

Cơ năng của hệ ở vị trí x
2 2 2 2 2
22
1 1 1 1
W = 2 2 ( ) = mv
2 2 2 2
mv mgx k x l k l kx      

1) Vì cơ năng bảo toàn nên v cực đại khi x = 0
Áp dụng ĐLBTCN cho 2 vị trí ngay sau va chạm (x
1

=Δl
1
, v
1
) và vị trí có
vận tốc cực đại ( x
2
= 0, v
max
) =>
2 2 2
1 1 ax ax
1
mv 4,5 2,12 /
2
mm
kx mv v m s    

2) Độ lớn lực tác dụng lên C:
2d
F k l k x l    

=>
ax 2
ax ax
dm
mm
F k l k x l    

Khi vận tốc v = 0 thì |x|

max
. Áp dụng ĐLBTCN cho 2 vị trí ngay sau va
chạm (x
1
=Δl
1
, v
1
) và vị trí có vận tốc v
2
= 0
=>
2
2 2 2 2
1
1 1 2 2 1
1 1 2
mv 0,3
22
mv
kx kx x x m
k
       

=>|∆l|
max
= |x
2
- ∆l
2

|
max

0,3 0,2  
=0,5m
=>
ax
ax
40 0,3 0,2 20
m
m
F k l N     


0,25



0,5






0,25





0,5









0,5
Bài 4
1) + Ngoại lực tác dụng lên hệ 2vật chỉ có phương thẳng đứng => Động
lượng hệ bảo toàn theo phương ngang.
+ Khi m dừng lại trên M thì 2 vật chuyển động với cùng vận tốc v.
+ Áp dụng ĐLBTĐL cho thời điểm ban đầu và khi m dừng lại trên M:
mv
0
= (m + M)v => v = mv
0
/(m + M) = = 1,2m/s
2) + Theo phương ngang m và M chịu
của
ms
F

'
ms
F
như hình vẽ, F

ms
= F’
ms
=µmg
+ s
1
, s
2
là quãng đường m và M chuyển
động được tới khi m dừng lại trên M, quãng
đường m trượt được trên M là s = s
1
- s
2
.
+ Áp dụng địnhlý động năng:

22
0 Fms F'ms
11
()
22
m M v mv A A   



0,5

0,5








0,5

A
O
B
k
C
Δl
1

Δl
2

x
x
s
1




m
M
s

2

3
=>
2
0 1 2
1
( ) ( )
2
M
mv mg s s mgs
mM

     


=>
2
0
1,35
2( )
Mv
sm
m M g

  







0,5

Bài 5
1) Áp dụng phương trình Clapêrôn – Menđêlêép
pV RT


, ν = 0,5mol,
R = 0,082 atm.lit/mol.K
=> Mật độ phân tử khí:

23
0,294.10
A
N pN
n
V RT
   
(hạt/lít) = 2,94.10
25
hạt/m
3
=> Khối lượng riêng:
1,56
m pM
V RT

   

g/lít =1,56kg/m
3

2)
+ Quá trình 1,2: đẳng tích V
1
=>
12
12
pp
TT

(1), A’
12
= 0J
+ Quá trình 3,4: đẳng tích V
3
=>
21
34
pp
TT

(2), A’
34
= 0J
+ Quá trình 2,3 Đẳng áp p
2
=> A’
23

= p
2
(V
3
– V
2
) = νR(T
3
– T
2
)
+ Quá trình 4,1 Đẳng áp p
1
=> A’
41
= p
1
(V
1
– V
4
) = νR(T
1
– T
4
)
Từ (1) và (2) =>
1 1 4
223
p T T

p T T

=> T
2
.T
4
= T
2
= T
1
.T
3

=> T = T
2
= T
4
=
13
250.360 300TT K

=> A’
23
= νR(T
3
– T
2
) = 0,5. 8,31.(360 - 300) = 249,3J
=> A’
41

= νR(T
1
– T
4
) = 0,5. 8,31.(250 – 300) = -207,75J
Áp dụng nguyên lí I cho chu trình: ∆U = Q + A = Q – A’ = 0
=> Nhiệt khí nhận: Q = A’ = A’
12
+ A’
23
+ A’
34
+ A’
41
= 41,55J




0,25

0,25





0,5








0,5

0,5
Bài 6





 Công thức tính hệ số căng mặt ngoài :
c
F
l



Bảng giá trị trung bình và sai số ngẫu nhiên:
Lần đo
1
2
3
Lần đo
1
2
3

F
c
(10
-3
N)
13,94
14,68
14,37
l(mm)
199,4
200,9
201,2
c
F
(10
-3
N)
14,33
l
(mm)
200,5
∆F
ci
(10
-3
N)
0,39
0,35
0,04
∆l

i
(mm)
1,1
0,4
0,7
c
F
(10
-3
N)
0,26
l
(mm)
0,73

 Giá trị trung bình của hệ số căng mặt ngoài:


0,25










0,25


4
3
0,07147( / ) 71,47.10 ( / )
c
F
N m N m
l


   


 Các sai số:
+
'3
0,5.10
c
FN


,
3
0,26.10
c
FN



=>

'3
0,76.10
c c c
F F F N

     

+
'
0,1l mm
,
0,73l mm

=>
' 0,83l l l mm     

+
0,057 5,7%
c
c
Fl
Fl



  
     

=> Sai số tuyệt đối của phép đo:
3

. 4,09.10 ( / )Nm
  

   

 Kết quả đo:
33
71,47.10 4,09.10 ( / )Nm
  

    












0,25
0,25

Lưu ý: học sinh có thể giai theo các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.




























×