Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Đánh giá số lượng sống, đặc điểm của sản phẩm vi khuẩn lactic thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 48 trang )

Viable counts, characteristic
evaluation for commercial lactic
acid bacteria products
GVHD: Lê Phương Chung
Trường đại học Nha Trang
Viện CNSH &MT
NỘI DUNG

Abstract
1. Introduction
2. Materials, methods and results
3. Discussion
TÓM TẮT
(Abstract)

Kiểm nghiệm 8 sản phẩm probiotic thương
mại của chủng vi khuẩn lactic acid( LAB)

Số lượng tế bào

Chịu acid, dịch mật

Khả năng bám dính vào tế bào biểu mô ruột

Khả năng kháng các nhân gây bệnh
TÓM TẮT
Kết quả:

Mật độ tế bào trong các sản phẩm chất lỏng cao hơn các sản
phẩm rắn.


2 sản phẩm LAB dạng rắn, số lượng LAB sống sót không
đúng như thông tin trên bao bì

Các chủng LAB từ các sản phẩm thương mại khác nhau có
khả năng thích nghi với độ acid và dịch mật khác nhau

Phân lập được 25 chủng có khả năng kháng các tác nhân gây
bệnh đường ruột

Trong 25 chủng thì chỉ có 5 chủng có khả năng bám vào biểu
mô ruột
Kết luận

Chỉ có vài sản phẩm LAB thương mại mới
đáp ứng yêu cầu cơ bản về chức năng của
probiotic.
GIỚI THIỆU
(Introduction)
Giới thiệu

Cải thiện sức khỏe

Hỗ trợ người bị rối loạn tiêu hóa và viêm ruột cấp tính

Cải thiện chức năng tiêu hóa
Sản phẩm LAB
Dạng lỏng: sữa chua
Dạng rắn: Bột, hạt nhỏ, viên nén
Gồm 2 dạng
Sản phẩm LAB


Hai hoặc nhiều chủng LAB được kết hợp sử
dụng trong một sản phẩm

Gồm các chủng:

Lactobacillus thermophilus

Streptococcus bulgaricus

L. acidophilus

L. casei

Bifidobacterium longum
Điều kiện vi khuẩn lactic được sử dụng làm
chế phẩm sinh học:

An toàn

Khả năng tồn tại khi chế biến và bảo quản

Chịu được acid và dịch mật

Kháng tác nhân gây bệnh

Bám vào tế bào biểu mô ruột
VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ
KẾT QUẢ
(Materials, methods and results)

Sản phẩm thương mại LAB
Khảo sát số lượng tế bào sống
Khảo sát số lượng tế bào sống

Môi trường MRS: (De Man, RoGoSa, Sharpe )

Môi trường BCP: (Bromo Cresol purple)
Quy trình nuôi cấy
10g dạng viên nén
hoặc dạng hạt
Lấy 1g bột hoặc
1ml sữa chua
Dung dịch: 9ml đệm
phosphate
PBS, pH =7.2
Nghiền

Tiến hành pha loãng dung dịch 10 lần liên tiếp
với PBS
1 ml
Ủ ở 37 0 C trong 48h( mt
MRS) or 72h( BCP)
1/10 1/10 1/10 1/10 1/10
KẾT QUẢ
Khảo sát tỷ lệ sống trong điều kiện acid và
dịch mật
1ml sữa chua hoặc 1g bột
9ml PBS
pH=2
9ml PBS

pH=2.5
9ml PBS
pH=3.2
9ml PBS
pH=7.2
Ủ ở 37oC, 3h.
Khảo sát tỷ lệ sống trong điều kiện
acid
Khảo sát tỷ lệ sống trong điều kiện
acid
Môi trường MRS, kỵ khí ở 37oC, 48h
Khả năng chịu mật bò của LAB được xác định bằng cách so sánh với
các tế bào LAB sống trong môi trường thạch MRS
LAB
pH=2
Ly tâm
7000rpm, 5
phút
Rửa PBS
+ 10ml MRS
37oC , 6h
Kỵ khí
Có hoặc không
0.3% mật bò
Kiểm tra ảnh hưởng của dịch mật đến sự phát
triển của tế bào LAB
KẾT QUẢ
Chọn lọc và phân lập
(Selection and identification)


Mỗi sản phẩm, chọn ngẫu nhiên 5 khuẩn lạc rời.

Có 25 chủng được chọn từ các sản phẩm LAB

Test sinh hóa

Catalase (-)

Gram dương

Không di động

Hình que( rod) hoặc dạng cầu khuẩn

×