Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đồ án tính toán và bình sai 2 mạng lưới trắc địa mặt bằng và độ cao đã được đo đạc trên mô hình thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.6 KB, 30 trang )


Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
 Sv: Nguyng
Mục lục
PHN M U ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Chương 1 MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÌNH SAIError! Bookmark not defined.
Chương 2 KHÁI QUÁT VỀ BÌNH SAI GIÁN TIẾP VÀ BÌNH SAI ĐIỀU
KIỆN 4
I. Phương pháp bình sai gián tiếp 4
I.1. Ưu, nhược điểm của phương pháp bình sai gián tiếp 4
I.2. Các bước trong bình sai gián tiếp 4
II. Phương pháp bình sai điều kiện 8
II.1. Ưu, nhược điểm của phương pháp bình sai điều kiện 8
II.2. Các bước trong bình sai điều kiện. 8
Chương 3 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH SAI GIÁN TIẾP VÀ BÌNH
SAI ĐIỀU KIỆN 14
Bài 1: 14
Bài 2: Error! Bookmark not defined.
I. Bình sai lưới độ cao theo phương pháp gián tiếp 23
II. Bình sai lưới độ cao theo phương pháp điều kiện 26
KT LUN 29


Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 1 Svth: Nguyễn Văn Đồng
PHẦN MỞ ĐẦU
Lưới khống chế độ cao được lập trên khu vực xây dựng công trình là cơ sở
trắc địa phục vụ cho đo vẽ địa hình công trình, cho thi công công trình và cho
quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình. Lưới độ cao trắc địa công trình có
thể được thành lập theo các dạng sau: Phương pháp thủy chuẩn hình học tia
ngắm ngắn, phương pháp đo cao lượng giác tia ngắm ngắn, phương pháp thủy


chuẩn tĩnh. Chính vì mục đích thành lập như trên,nên lưới độ cao trắc địa công
trình cũng có những đặc điểm khác so với lưới độ cao nhà nước:
Thứ nhất: Cấp hạng lưới khống chế độ cao được quy định tùy thuộc vào
diện tích khu vực xây dựng công trình.
Thứ hai: để phục vụ cho đo vẽ địa hình công trình thì lưới độ cao trắc địa
công trình được phát triển dựa trên các điểm của lưới độ cao nhà nước theo
nguyên tắc từ tổng quát đến chi tiết.
Thứ ba: để thi công công trình, lưới độ cao cần phải được xây dựng tuỳ
thuộc vào đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của từng loại công trình.
Thứ tư: so với lưới nhà nước thì mật độ các điểm lưới trắc địa công trình
dày hơn, do đó chiều dài được rút ngắn. Để thấy rõ ta tìm hiểu một số chỉ tiêu
của lưới độ cao trắc địa công trình: “Tính toán và bình sai 2 mạng lưới trắc
địa mặt bằng và độ cao đã được đo đạc trên mô hình thực nghiệm.”
Các bước trong thống kê đối với sự tồn tại của các sai số đo bao gồm:
Thực hiện phân tích thống kê các số liệu đo để đánh giá độ lớn của các sai
số và nghiên cứu sự phân bố của chúng nhằm xác định chúng có hay không nằm
trong khoảng chấp nhận được và nếu các số liệu đo được chấp nhận thì thực hiện
các bước tiếp theo
Bình sai các số liệu đo để chúng thực hiện tách các điều kiện hình học hay
các rang buộc có liên quan khác.
Trong phạm vi đồ án này yêu cầu sử dụng các phương pháp bình sai gián
tiếp và bình sai trực tiếp để xử lý các số liệu đã cho.







Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số

Gvhd: Bùi Ngọc An 2 Svth: Nguyễn Văn Đồng

Chương 1
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÌNH SAI
Khi xây dựng lưới tọa độ, lưới độ cao, ngoài các trị đo cần thiết bao giờ
người ta cũng đo thừa một số trị đo nhằm kiểm tra, đánh giá chất lượng kết quả
đo và nâng cao độ chính xác các yếu tố của mạng lưới sau bình sai. Lưới có kết
cấu chặt chẽ, nhiều trị đo thừa. Giữa các trị đo cần thiết, các trị đo thừa và các số
liệu gốc luôn tồn tại các quan hệ toán học ràng buộc lẫn nhau. Biểu diễn các
quan hệ ràng buộc đó dưới dạng các công thức toán học ta được các phương
trình điều kiện.
Trong các kết quả đo luôn tồn tại các sai số đo vì vậy chúng không thỏa
mãn các điều kiện hình học của mạng lưới và xuất hiện các sai số khép. Bieechj
bình sai lưới nhằm mục đích loại trừ các sai số khép, tìm ra trị số đáng tin cậy
nhất của các trị đo và các yếu tố cần xác định trong mạng lưới tam giác.
Trên cơ sở nguyên lý số bình phương nhỏ nhất, bài toán bình sai được giải
theo hai phương pháp là bình sai điều kiện và bình sai gián tiếp. Với một mạng
lưới trong đó chỉ tồn tại các sai số ngẫu nhiên thì bình sai theo hai phương pháp
sẽ cho cung một kết quả. Tuy nhiên việc lựa chọn phương pháp bình sai nào sẽ
căn cứ vào một số yếu tố cơ bản như: khối lượng tính toán ít và dễ dàng thực
hiện trong điều kiện phương tiện tính toán đã có.
+Trong trắc địa việc đo vẽ bình đồ hay bản đồ tiến hành theo nguyên tắc
"từ toàn bộ đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp. Trên cơ sở để
xây dựng cấp lưới và cấp cuối cùng phải đủ độ chính xác để đo vẽ chi tiết địa
hình". Do đó việc xây dựng lưới khống chế mặt bằng cũng tiến hành theo những
nguyên tắc cơ bản đó. L ưới khống chế mặt bằng được chia ra làm: lưới khống
chế nhà nước, lưới khống chế khu vực và lưới khống chế đo vẽ. L ưới khống
chế mặt bằng nhà nước là lưới tam giác; được chia ra làm 4 cấp (hạng) I, II, III,
IV rải đều trên toàn bộ lãnh thổ. L ưới khống chế mặt bằng khu vực gồm 2 loại


Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 3 Svth: Nguyễn Văn Đồng
là lưới tam giác và lưới đa giác được phát triển từ các điểm của lưới khống chế
mặt bằng nhà nước. - Lưới tam giác trong lưới khống chế mặt bằng khu vực gọi
là lưới giải tích có 2 cấp gọi là giải tích 1 và giải tích 2. - Lưới đa giác trong
lưới khống chế mặt bằng khu vực gọi là lưới đường chuyền cũng có 2 cấp hạng
là đường chuyền hạng I và đường chuyền hạng II.
+Tùy theo yêu cầu độ chính xác và điều kiện đo đạc mà lưới độ cao có thể
được xây dựng theo phương pháp đo cao hình học hay đo cao lượng giác. Vùng
đồng bằng, đồi, núi thấp, lưới độ cao thường được xây dựng theo phương pháp
đo cao hình học và theo dạng lưới đường chuyền độ cao. Vùng núi cao hiểm trở,
lưới độ cao thường được xây dựng theo phương pháp đo cao lượng giác ở dạng
lưới tam giác độ cao. Nói chung việc xây dựng lưới độ cao đều qua các bước:
thiết kế kỹ thuật trên bản đồ, chọn điểm chính thức ngoài thực địa rồi chôn mốc,
vẽ sơ đồ lưới chính thức và tiến hành đo chênh cao, tính toán độ cao các điểm.
Tùy theo cấp hạng đường độ cao mà việc chọn điểm độ cao có những yêu cầu
khác nhau. Nhưng nói chung cần chú ý : chọn đường đo cao cho nó ngắn nhất
nhưng lại có tác dụng khống chế nhiều, thuận lợi cho việc phát triển lưới độ cao
cấp dưới. - Nơi đặt mốc hoặc trạm đo cần đảm bảo vững chắc, khô ráo. Đường
đo ít dốc, ít gặp vật chướng ngại, tránh vượt sông, thung lũng. Tránh qua vùng
đất xốp lầy, sụt lở - Khi đo cao phục vụ cho xây dựng các công trình, thì
đường đo nên đi theo các công trình (kênh, mương, đập, cầu ). - Khi chọn
điểm có thể điều tra tình hình địa chất công trình ngay tại chỗ chọn để thiết kế
độ sâu chôn mốc được hợp lý. Các điểm được chọn chính thức cần phải chôn
mốc, vẽ sơ đồ và ghi chú cẩn thận. Trên cơ sở nguyên lý số bình phương nhỏ
nhất, bài toán bình sai được giải theo hai phương pháp là bình sai điều kiện và
bình sai gián tiếp. Với một mạng lưới trong đó chỉ tồn tại các sai số ngẫu nhiên
thì bình sai theo hai phương pháp sẽ cho cùng một kết quả.





Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 4 Svth: Nguyễn Văn Đồng

Chương 2
KHÁI QUÁT VỀ BÌNH SAI GIÁN TIẾP VÀ
BÌNH SAI ĐIỀU KIỆN
I. Phương pháp bình sai gián tiếp
I.1. Ưu, nhược điểm của phương pháp bình sai gián tiếp
- Ưu điểm:
+ Là phương pháp cơ bản được ứng dụng để bình sai các mạng lưới trắc địa;
+ Trong bình sai gián tiếp người ta dễ dàng lập được hệ phương trình hiệu
chỉnh, cứ mỗi một trị đo cần thành lập một phương trình.
- Nhược điểm:
+ Khối lượng tính toán lớn khi có nhiều trị đo, không có máy tính hay phần
mềm hỗ trợ.
I.2. Các bước trong bình sai gián tiếp
i, chn n s
a, Thông tin lưới
n- Tổng số trị đo trong lưới
t- Số trị đo cần thiết
Với lưới mặt bằng: t=2(p-p*) Trong đó: p là tổng số điểm trong lưới, p* là
tổng số điểm gốc trong lưới.
Với lưới dộ cao: t=(p-p*) Trong đó: p là tổng số điểm trong lưới, p* là
tổng số điểm gốc trong lưới.
Như vây trong lưới mặt bằng số trị đo cần thiết sẽ bằng 2 lần số điểm cần
xác định (vì mỗi điểm cần xác định 2 yếu tố X và Y), còn trong lưới độ cao
chính bằng số điểm cần xác định độ cao.
Nếu kí hiệu trị đo thừa là là r, lúc đó: r = n – t .

Từ thông tin của lưới ta có
thể biết được những dữ kiện như sau: Với n trị đo ta có n phương trình số hiệu
chỉnh với t trị đo cần thiết tương đương với t ẩn số.




Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 5 Svth: Nguyễn Văn Đồng
b, Chọn ẩn số
Đối với lưới mặt bằng, thường chọn ẩn số là gia số tọa độ của các điểm
mới, hoặc cũng có thể chọn ẩn số là tọa độ điểm mới. Tương tự, trong lưới độ
cao thông thường chọn ẩn số là chênh cao của các điểm trong lưới hoặc chọn ẩn
số là độ cao của các điểm mới.
 g cao gm mi.
Đối với lưới mặt bằng, dựa vào các điểm gốc và các trị đo góc, có thể
truyền tọa độ nhờ phương vị và chiều dài cạnh hoặc sử dụng công thức Iung để
tính ra tọa độ gần đúng của điểm mới.
Công thức Iung

x
3=



















y
3
=



















Trong đó điểm 1 và điểm 2 đã biết tọa độ


(1.1)
Đối với lưới độ cao thì sử dụng độ cao điểm gốc và các chênh cao đo để
tính ra độ cao gần đúng của các điểm mới.
3. L hiu ch  s hng t do c
 hiu chnh
Phương trình số hiệu chỉnh có dạng tổng quát như sau:
V= A.X + L
(1.2)
a, D hiu chnh cho tr 

ν
β
= a
GT
δx
T
+ b
GT
δy
T
+ (a
GP
– a
GT
) δx
T

+ (b
GP
- b
GT
)δy
T
- a
GP
δx
P
- b
GP
δy
P
+
l
β
(1.3)


Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 6 Svth: Nguyễn Văn Đồng
Với: a = ρ”



; b = - ρ”





G: điểm giữa; T: điểm trái; P: điểm phải
l
β
= l
đo
- l
tính
b, D hiu chnh cho tr nh
ν




δ



δ



δ



δ

+ l
S


(1.4)
Với: c =


; d =


= sinα
i: điểm trước; k: điểm sau
l
S
= 


- 



c, D hiu chnh cho tr 
ν
α



δ



δ




δ



δ

+ l
α

(1.5)
Với: c =


; d =


= sinα
l
α
= l
α
đo
– l
α
tính

d, D hiu chnh cho tr 





= -δh
A
+ δh
B
+ l
h

l
h
= h
đo
– (


- 


)
(1.6)
ng s  
Công thức tổng quát tính trọng số cho các trị đo:







(1.7)
Với m
i
là sai số đo của trị đo, C là hằng số có thể chọ bất kì. Thông
thường trong lưới mặt bằng ta sẽ chọn C=1 hoặcC=


hoặc C=


.
Đối với lưới độ cao, khi sử dụng số trạm đo hoặc chiều dài của tuyến đo
thì công thức trọng số sẽ là: P=





với n là số trạm đo trên tuyến, L là
chiều dài tuyến đo.
Lưu ý để tính sai số đo cạnh ta sử dụng theo công thức sau:

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 7 Svth: Nguyễn Văn Đồng
m
s
= a + b.D
(1.8)
5. Lng s nh yu nh cnh yu nh

cao yu nht ci
Từ đồ hình của lưới sinh viên cần vận dụng kiến thức đã học để phán đoán
cạnh có sai số trung phương yếu nhất, phương vị yếu nhất. Hoặc phán đoán ra
được chênh cao yếu nhất để có thể đánh giá được kết quả đo.
6. Lp h n
Dạng tổng quát:
R.X + b = 0
Với R=A
T
.P.A; b=A
T
.P.L

(1.9)
7. Gii h n
Sử dụng phần mềm Matrix, Excel hỗ trợ tính toán
 u t i
Sai số trung phương trọng số đơn vị:
μ =




(1.10)
Sai số trung phương vị trí điểm thiết kế của lưới










































(1.11)
Sai số trung phương cạnh yếu nhất của lưới






= ±μ




Với: Q
FF
=



= f
T
.Q.f
(1.12)

 hiu ch   m m cao

m mi

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 8 Svth: Nguyễn Văn Đồng
II. Phương pháp bình sai điều kiện
II.1. Ưu, nhược điểm của phương pháp bình sai điều kiện
- Ưu điểm: + Có tính trực quan rõ rệt, giúp người ta thấy rõ tác dụng của trị
đo thừa và hiệu quả công việc bình sai.
- Nhược điểm: + Khi bình sai các lưới lớn, phức tạp khó tự động hóa quá trình
tính toán khi sử dụng máy tính;
+ Khó nhận dạng và lựa chọn các phương trình điều kiện
II.2. Các bước trong bình sai điều kiện.
i
n- Tổng số trị đo trong lưới.
t- Số trị đo cần thiết.
Với lưới mặt bằng: t=2(p-p*) trong đó: p là số điểm trong lưới, p* là tổng
số điểm gốc trong lưới.
Với lưới độ cao: t=(p-p*) trong đó: p là số điểm trong lưới, p* là tổng số
điểm gốc trong lưới.
Như vậy trong lưới mặt bằng số trị đo cần thiết sẽ bằng 2 lần số điểm cần
xác định (vì mỗi điểm cần xác định 2 yếu tố là X và Y). còn trong lưới đọ cao
chính bằng số điểm cần xác định độ cao.
Nếu kí hiệu trị đo thừa là r, lúc đó: r=n-t.
Từ thông tin của lưới ta có thể biết những dữ kiện sau: Với r trị đo thừa thì
ta có r phương trình điều kiện.
2. Lập các phương trình điều kiện
Dạng tổng quát:










 

 

 




 
 









+








= 0
BV + W = 0


(2.1)
u kii vi mt bng
Phương trình điều kiện hình:

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 9 Svth: Nguyễn Văn Đồng

1+2+3=180
1
đo
+ v
1
+ 2
đo
+ v2 +3
đo
+v
3
-180 = 0
v
1
+ v

2
+ v
3
+ (1
đo
+ 2
đo
+ 3
đo
-180) = 0
v
1
+ v
2
+ v
3
+ω = 0

(2.2)

Phương trình điều kiện góc cố định:

1+2+3=β
1
đo
+ v
1
+ 2
đo
+ v2 +3

đo
+v
3
– β =0
v
1
+ v
2
+v
3
+ (1
đo
+ 2
đo
+ 3
đo
- β) =0
v
1
+ v
2
+ v
3
+ω = 0



(2.3)
Phương trình điều kiện vòng khép kín:


2+5+8+11+14+17=360
0

2+v
2
+5+v
5
+8+v
8
+11+v
11
+14+v
14
+17+v
17
=360
0

v
2
+ v
5
+ v
8
+ v
11
+ v
14
+ v
17

+
(2
đo
+ 5
đo
+ 8
đo
+ 11
đo
+ 14
đo
+17
đo
- 360
0
) =0
v
2
+ v
5
+ v
8
+ v
11
+ v
14
+ v
17
+ ω =0



(2.4)

Phương trình điều kiện cạnh:

S
AD
= S
AC



S
AB
= S
AD



AB
= S
AC







=









Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 10 Svth: Nguyễn Văn Đồng
lgsin(1
đo
+v
1
)-lgsin(2
đo
+v
2
)+lgsin(3
đo
+v
3
)-lgsin(4
đo
+v
4
)-lgS
AB
+lgS
AC

=0

1
v
1
-
2
v
2
+
3
v
3
-
4
v
4
+lgsin1
đo
-lgsin2
đo
+lgsin3
đo
-lgsin4
đo
- lgS
AB
+lgS
AC
=0


1
v
1
-
2
v
2
+
3
v
3
-
4
v
4
+ ω = 0

i
=


=


cot i
M=0.4343; ”=206265
(2.5)
Phương trình điều kiện cực:




= 1

1
v
1
– 
3
v
3
+ 
4
v
4
– 
6
v
6
+
7
v
7
– 
9
v
9
+

10

v
10
– 
12
v
12
+
13
v
13
– 
15
v
15
+ 
16
v
16


18
v
18
+ ω = 0


(2.6)

Phương trình điều kiện phương vị:




=

– 180
0
+ 1
=>

=

-180
0
+ 1 – 180
0
+ 2 – 180
0
+3
v
1
+ v
2
+ v
3
+

- 

- n˟180
0

+ 1
đo
+ 2
đo
+ 3
đo
=0
v
1
+ v
2
+ v
3
+ ω = 0

(2.7)

Phương trình điều kiện tọa độ:

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 11 Svth: Nguyễn Văn Đồng



=

– 180
0
+ 1
=>



















=>



















=>





























(2.8)
b, u kin s hiu ch cao
Phương trình điều kiện vòng khép kín:

h
1
+h
2
+h
3
=0
v
1
+


+ v
2
+


 v
3
+ 



= 0
v
1
+ v
2
+ v
3
+ (


+


+ 


) = 0
v
1
+ v
2
+ v
3
+ ω = 0



(2.9)

Phương trình điều kiện tuyến:

H
A
+ h
1
+h
2
+h
3
- H
B
=0
H
A
+ v
1
+


+ v
2
+


 v
3
+ 



- H
B
= 0



Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 12 Svth: Nguyễn Văn Đồng
v
1
+ v
2
+ v
3
+ (


+


+ 


+H
A
- H
B
) =
0
v

1
+ v
2
+ v
3
+ ω = 0
(2.10)
ng s  
Công thức tổng quát tính trọng số cho các trị đo:






(2.11)
Với m
i
là sai số đo của trị đo, C là hằng số có thể chọ bất kì. Thông
thường trong lưới mặt bằng ta sẽ chọn C=1 hoặcC=


hoặc C=


.
Đối với lưới độ cao, khi sử dụng số trạm đo hoặc chiều dài của tuyến đo
thì công thức trọng số sẽ là: P=






với n là số trạm đo trên tuyến, L là
chiều dài tuyến đo.
Lưu ý để tính sai số đo cạnh ta sử dụng theo công thức sau:
m
s
= a + b.D
(2.12)
4. Li h n
N.K + W =0
B.P
-1
.P
T
.K + W = 0









 

 


 




 
 





 

 
 
 
 
 
 











 

 

 




 
 









+







0



(2.13)
Từ đó tính được K, dựa vào K ta tính được các số hiệu chỉnh theo công
thức sau:
v
i
= q
i
(a
i
K
a
+b
i
K
b
+…+r
i
K
r
)
(2.14)
 u t hiu chnh, tr a
 m m m mi
Sai số trung phương trọng số đơn vị:
μ =





(1.15)
Sai số trung phương vị trí điểm thiết kế của lưới

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 13 Svth: Nguyễn Văn Đồng









































(1.16)
Sai số trung phương cạnh yếu nhất của lưới






= ±μ




Với: Q
FF

=



= f
T
.Q.f
(1.17)



Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 14 Svth: Nguyễn Văn Đồng

Chương 3
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH SAI GIÁN TIẾP VÀ
BÌNH SAI ĐIỀU KIỆN
Bài 1
 

Tính tọa độ các điểm B, E, D :
+  ca cnh AC :
Với số thứ tự là 6, nên i = 6 .Nên ta có :
Tọa độ điểm A : X
A
= 2286870.006 m ; Y
A
= 565136.203 m
Tọa độ điểm C : X
C

= 2286870.000 m ; Y
C
= 567024.007 m
X
AC
= X
C
– X
A
= 2286870.000 - 2286870.006 = -0.006 (m)
Y
AC
= Y
C
– Y
A
= 567024.007- 565136.203 = 1887.804 (m)
α
AC
=180
o
- arctan(


 = 180
o
- arctan(


= 90

o
0’0.66’’
 m B:
Ta có góc phương vị của cạnh CB:
α
CB
= α
AC
+ 5 - 180
o
= 90
o
0’0.66’’ + 42
o
08’44’’ - 180
o
= - 47
o
51’15.34’’
→ α
CB
=312
o
08’44.66’’
X
B
= X
C
+ S
4

.Cos(α
CB
) = 2287728.852 m
Y
B
= Y
C
+ S
4
.Sin(α
CB
) = 566075.0211 m
+ T m E:
Ta có góc phương vị của cạnh BE :

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 15 Svth: Nguyễn Văn Đồng
α
BE
= α
CB
- 180
o
+ (3 + 4 ) = 198
o
47’41.66’’
X
E
= X
B

+ S
2
.Cos(α
BE
) = 2286314.798
Y
E
= Y
B
+ S
2
.Sin(α
BE
) = 565593.7783
+ T m D:
Ta có góc phương vị của cạnh ED :
α
ED
= α
BE
+ 9 - 180
o
= 89
o
59’54.66’’
X
D
= X
E
+ S

6
.Cos(α
ED
) = 2286314.823
Y
D
= Y
E
+ S
6
.Sin(α
ED
) = 566556.3183
 Tọa độ của các điểm lưới thiết kế:
Bng 3.1: T m
Tên điểm
X(m)
Y(m)
A
2286870.006
565136.203
B
2287728.852
566075.0211
C
2286870.000
567024.007
D
2286314.823
566556.3183

E
2286314.798
565593.7783
Góc đo của lưới thiết kế: (i = 6)
Bng 3.2i thit k:
Góc
Trị đo
Góc
Trị đo
Góc
Trị đo
1
42˚27’13”
6
49˚53’18”
11
50˚30’26”
2
28˚45’05”
7
58˚54’36”


3
37˚35’30”
8
71˚12’16”


4

29˚03’27”
9
71˚12’13”


5
42˚08’44”
10
58˚17’20”


 Cạnh đo của lưới thiết kế:
Bng 3.3: Ci thit k
Cnh
KH
Tr 
Cnh
KH
Tr 
BA
S
1
1272.401
ED
S
6

962.540
BE
S

2

1493.701
AE
S
7

719.430
BD
S
3

1493.700



BC
S
4

1279.922



D C
S
5

725.942






Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 16 Svth: Nguyễn Văn Đồng

a. Chọn ẩn số
S tr  n= số góc đo +số cạnh đo = 11 + 3 = 14
S n s : t= 2.(p-p
*
) = 2.(5-2) = 6
S tr a : r=n-t = 14-6 = 8
Với p là tổng số điểm trong lưới ; p
*
là tổng số các điểm gốc.
b. Viết phương trình số hiệu chỉnh cho các trị đo: V=AX + L
 Dạng phương trình số hiệu chỉnh cho trị đo góc :

T

G β

P

ν
β
= a
GT
δx

T
+ b
GT
δy
T
+ (a
GP
– a
GT
) δx
T
+ (b
GP
- b
GT
)δy
T
- a
GP
δx
P
- b
GP
δy
P

Với: a
ij
= ρ”




; b
ij
= - ρ”



(với ρ” =206 265 )
G: điểm giữa; T: điểm trái; P: điểm phải
Ta được :
v
1
= a
AB
X
B
+ b
AB
Y
B
+ l
1

v
2
= a
BE
X
E

+ b
BE
Y
E
+ (a
BA
–a
BE
) X
B
+ (b
BA
–b
BE
) Y
B
+ l
2
ν
3
= a
DB
X
D
+ b
DB
Y
D
+ (a
BE

–a
BD
) X
B
+ (b
BE
–b
BD
) Y
B
– a
BE
X
E
– b
BE
Y
E
+ l
3

v
4
= (a
BD
–a
BC
) X
B
+ (b

BD
–b
BC
) Y
B
– a
BD
X
D
– b
BD
Y
D
+ l
4
v
5
=

– a
CB
X
B
– b
CD
Y
B
+ l
5
v

6
= a
CD
X
D
+ b
CD
Y
D
+ l
6

v
7
= a
DB
X
B
+ b
DB
Y
B
+ (a
DC
–a
DB
) X
D
+ (b
DC

–b
DB
) Y
D
+ l
7
ν
8
= a
DE
X
E
+ b
DE
X
E
+ (a
DB
–a
DE
) X
D
+ (b
DB
–b
DE
) Y
D
– a
DB

X
B
– b
DB
Y
B
+ l
8
ν
9
= a
EB
X
B
+ b
EB
X
B
+ (a
ED
–a
EB
) X
E
+ (b
ED
–b
EB
) Y
E

–a
ED
X
D
– b
ED
Y
D
+ l
9

ν
10
= (a
EB
–a
EA
) X
E
+ (b
EB
–b
EA
) Y
E
– a
EB
X
B
– b

EB
Y
B
+ l
10

ν
11
= – a
AE
X
E
– b
AE
Y
E
+ l
11



Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 17 Svth: Nguyễn Văn Đồng

 Dạng phương trình số hiệu chỉnh cho trị đo cạnh :





















Với: c =


; d =


= sinα ( i: điểm trước; k: điểm sau)
Ta được :



 - c
BE
X
B

– d
BE
Y
B
+ c
BE
X
E
+ d
BE
Y
E







 c
CB
X
B
+ d
CB
Y
B








 - c
ED
X
E
– d
ED
Y
E
+ c
ED
X
D
+ d
ED
Y
D







Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 18 Svth: Nguyễn Văn Đồng
Bảng

Góc
TP
denta X
denta Y
s2
s
a
b
denta a
denta b
c
d
1
GT=AB
858.846
938.818
1618995.87660
1272.398
119.608
-109.420
-10.346
109.420
0.675
0.738

GP=AC
-0.006
1887.804
3563803.94245
1887.804

109.262
0.000


0.000
1.000
2
GT=BE
-1414.063
-481.243
2231168.80052
1493.710
-44.489
130.726
-75.119
-21.306
-0.947
-0.322

GP=BA
-858.846
-938.818
1618995.87660
1272.398
-119.608
109.420


-0.675
-0.738

3
GT=BD
-1414.029
481.297
2231125.00757
1493.695
44.495
130.725
-88.985
0.001
-0.947
0.322

GP=BE
-1414.063
-481.243
2231168.80052
1493.710
-44.489
130.726


-0.947
-0.322
4
GT=BC
-858.852
948.986
1638200.99630
1279.922

119.486
108.138
-74.991
22.588
-0.671
0.741

GP=BD
-1414.029
481.297
2231125.00757
1493.695
44.495
130.725


-0.947
0.322
5
GT=CA
0.006
-1887.804
3563803.94245
1887.804
-109.262
0.000
-10.224
-108.137
0.000
-1.000


GP=CB
858.852
-948.986
1638200.99630
1279.922
-119.486
-108.138


0.671
-0.741
6
GT=CD
-555.177
-467.689
526954.22144
725.916
-183.067
217.312
73.805
-217.313
-0.765
-0.644

GP=CA
0.006
-1887.804
3563803.94245
1887.804

-109.262
0.000


0.000
-1.000
7
GT=DB
1414.029
-481.297
2231125.00757
1493.695
-44.495
-130.725
227.562
-86.587
0.947
-0.322

GP=DC
555.177
467.689
526954.22144
725.916
183.067
-217.312


0.765
0.644

8
GT=DE
-0.034
-962.540
926483.25276
962.540
-214.292
0.008
169.797
-130.733
0.000
-1.000

GP=DB
1414.029
-481.297
2231125.00757
1493.695
-44.495
-130.725


0.947
-0.322
9
GT=EB
1414.063
481.243
2231168.80052
1493.710

44.489
-130.726
169.803
130.718
0.947
0.322

GP=ED
0.034
962.540
926483.25276
962.540
214.292
-0.008


0.000
1.000
10
GT=EA
555.217
-457.575
517641.07226
719.473
-182.331
-221.238
226.820
90.512
0.772
-0.636


GP=EB
1414.063
481.243
2231168.80052
1493.710
44.489
-130.726


0.947
0.322
11
GT=AC
-0.006
1887.804
3563803.94245
1887.804
109.262
0.000
73.069
221.238
0.000
1.000

GP=AE
-555.217
457.575
517641.07226
719.473

182.331
221.238


-0.772
0.636


Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 19 Svth: Nguyễn Văn Đồng

















     
      
     

     
     
     
     
      
      
     
     
     
     
  

 





































































ng s  
Công thức tổng quát tính trọng số cho các trị đo:






Với: 



là sai số đo của trị đo
C là một hằng số có thể chọn bất kỳ.

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 20 Svth: Nguyễn Văn Đồng
+ Sai số góc:
m
β
= 5”
+ Sai số cạnh: với a = 2, b = 3



Cạnh



BE = S2
6.481103
BC = S4
5.839766
ED = S6
4.887620
Bng 3.5: Sai s c
Ta chọn C= 



Nên: + Trọng số của các góc trong toàn bộ lưới là: 



= 1
+ Trọng số các cạnh:
Cạnh
P
BE = S2
595171.548
BC = S4
733076.197
ED = S6
1046514.240
Bng 3.6: Trng s c
5. Lng s nh yu nht ci
Cạnh yếu nhất là cạnh BE



0.947δX
B
+ 0.322δY
B
- 0.947δX
E
- 0.322δY
E






     


e. Lp h n
RX + B = 0
A
T
PA.X + A
T
PL = 0







Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 21 Svth: Nguyễn Văn Đồng


Với: R = A
T
.P.A; b = A
T
.P.L









     
      
     
     
     
     





























7. Gii h n

















































 u t i
Sai số trung phương trọng số đơn vị:












Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất của lưới: điểm D
































Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 22 Svth: Nguyễn Văn Đồng






















0.011659
Sai số trung phương cạnh yếu nhất của lưới: cạnh BE

























 hiu ch   m mi
Bng 3.7: S hiu ch  
Trị đo
Số hiệu chỉnh các trị đo
Trị đo sau bình sai
Góc 1
2.164567
42
0
27’15.16”
Góc 2
-0.788847
28
0
45’4.21”
Góc 3
-1.860882
37
0
35’28.14”
Góc 4
-0.446505
29
0
3’26.55”
Góc 5
-0.068333
42

0
8’43.93”
Góc 6
1.943171
49
0
53’19.94”
Góc 7
3.571667
58
0
54’39.57”
Góc 8
-0.545790
71
0
12’15.45”
Góc 9
1.406673
71
0
12’14.41”
Góc 10
1.154222
58
0
17’21.15”
Góc 11
1.470058
50

0
30’27.47”
Cạnh S2-BE
0.000536
1493.701536
Cạnh S4-BC
-0.001299
1279.920701
Cạnh S6-ED
0.000000
962.5400005
Bng 3.8: T m mi
Điểm
X
Y
B
2287728.850
566075.022
D
2286314.82
566556.3183
E
2286314.798
565593.7951



Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 23 Svth: Nguyễn Văn Đồng
Bài 2:

Cho lưới độ cao như hình vẽ sau:


Cho lưới độ cao như hình vẽ sau:
Bi
STT
Chênh cao
Giá trị (m)
1
h1
1.927
2
h2
2.610
3
h3
-5.336
4
h4
4.660
5
h5
-3.866
6
h6
1.934
7
h7
2.731
Độ cao của điểm A: H

A
= 10.568 (m)
I. Bình sai lưới độ cao theo phương pháp gián tiếp
1. Thông tin lưới, chọn ẩn số
a, Thông tin lưới
n = 7
t = 5 – 1 = 4
r = n – t = 7 – 4 = 3

Trường Đại học Thủy Lợi Đồ án Lý thuyết sai số
Gvhd: Bùi Ngọc An 24 Svth: Nguyễn Văn Đồng
2. Tính độ cao gần đúng của các điểm mới
Điểm
Độ cao gần đúng (m)
B
12.493
C
15.103
D
9.760
E
14.427
Bi
3. Lập phương trình số hiệu chỉnh cho các trị đo, tính số hạng tự do của các
phương trình số hiệu chỉnh
+ Phương trình số hiệu chỉnh:
V= AX + L
thc chung:
+ Trị đo chênh cao




= -δh
A
+ δh
B
+ l
h

l
h
= h
đo
– (


- 


)
Phương trình số hiệu chỉnh:


= δh
B
+ l
h1

ν
2

= – δh
B
+ δh
C
+ l
h2
ν
3
= – δh
C
+ δh
D
+ l
h3

ν
4
= – δh
D
+ δh
E
+ l
h4
ν
5
= – δh
E
+ l
h5
ν

6
= – δh
B
+ δh
E
+ l
h6
ν
7
= δh
B
– δh
D
+ l
h7









   
   
   
   
   
   

   

































4. Tính trọng số cho các trị đo

×