Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

TỔNG QUAN VỀ BIODIESEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.71 KB, 48 trang )

BUỔI SINH HOẠT
CHUYÊN NGÀNH
CÂU LẠC BỘ DẦU
KHÍ
TỔNG QUAN VỀ BIODIESEL
1. Mở đầu.
2. Các khái niệm cơ bản.
3. Nguyên liệu cho quá trình sản suất Biodiesel.
4. Phương pháp và công nghệ sản xuất Biodiesel.
5. Hiện trạng và tiềm năng sử dụng Biodiesel.
6. Kết luận.
NỘI DUNG
1. MỞ ĐẦU
2. Các khái niệm cơ bản
-
Ông là Rudolf Diesel (Rudolf
Christian Karl Diesel), sinh
ngày 18/3/1858;
-
Là kỹ sư người Đức, phát minh
ra động cơ Diesel;
-
Là người đầu tiên nghiên cứu về
Biodiesel, năm 1912 với ý
tưởng sử dụng dầu thực vật cho
các động cơ;
-
Ngày 13/10/1913 đã bị mất do
một vụ tai nạn.


Diesel
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
Diesel
Là nhiên liệu lỏng, sử dụng cho động cơ
Diesel
Thu được từ quá trình chưng cất dầu mỏ,
nặng hơn dầu hỏa và xăng. Tỷ khối ở
15oC từ 0,82 – 0,86.
Nhiệt độ sôi trong khoảng 250oC đến
350oC, có từ 16 đến 20 nguyên tử
cacbon trong phân tử.
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
Chỉ tiêu hóa lý
Phương pháp thử
Mức quy định
DO 0,05% S DO 0,25% S
Chỉ số cetan, min
ASTM D.4737 46 46
Hàm lượng lưu huỳnh,
mg/kg, max
ASTM D.2622; TCVN
6701:2000
500 2500
Nhiệt độ cất, oC, 90% V
ASTM D.86; TCVN
2698:2002
360 360
Độ nhớt động học ở
40oC, cSt
ASTM D.445; TCVN

3171:2003
2 – 4.5 2 – 4.5
Điểm đông đặc, oC, max
ASTM D.97; TCVN
3753:1995
+6 +6
Hàm lượng nước, mg/l,
max
ASTM E 203 200 200
Khối lượng riêng ở
15oC, kg/m3
ASTM D.1298; TCVN
6594:2000
820 - 860 820 – 860
Độ bôi trơn, ϻ, max
ASTM D.6079 460 460
Ngoại quan
ASTM D.4176 Sạch, trong Sạch, trong
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
BioDiesel
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
Các chỉ tiêu hóa lý của biodiesel
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
Nhiên liệu sạch,
thân thiện với
môi trường.
2. Các khái niệm cơ bản (tiếp)
3. Nguyên liệu cho quá trình sản xuất
Biodiesel.
3. Nguyên liệu cho quá trình sản xuất

Biodiesel (tiếp).
Dầu thực vật
-
Là dầu và mỡ được chiết xuất, tinh chế và
chưng cất từ thực vật.
-
Trong công nghiệp dầu thực vật được
chiết xuất chủ yếu từ: đậu tương, cọ, cây
gai, vừng, thầu dầu, lạc, hướng dương,
dừa, hạt bông, tảo,
Bảng đánh giá hàm lượng dầu của một số cây
Giống cây Kg dầu/ha Giống cây Kg dầu/ha
Gai dầu 305 Thầu dầu 440
Hạt bông 273 Đậu tương 375
Vừng 585 Hướng
dương
800
Lạc 890 Dừa 2260
Cọ dầu 5000 Tảo 6894
Cây Jatropha
-
Đây là loại cây thuộc họ
thầu dầu, dễ trồng và phân
bố rộng.
-
Jatropha được trồng ở rất nhiều nước để lấy hạt
ép dầu sản xuất Biodiesel.
-
Hạt của Jatropha có tới 30% dầu là nguyên liệu
quan trọng để sản xuất biodiesel có chất lượng

cao.
3. Nguyên liệu cho quá trình sản xuất
Biodiesel (tiếp).
Mỡ động vật
- Dầu mỡ thải đã qua sử dụng;
- Chiết xuất từ mỡ cá basa;
- Chiết xuất từ mỡ bò
Mỡ cá basa
-
Mỡ cá basa chiếm 25% khối lượng cá, có
thành phần chủ yếu là phần dầu (83,51%),
phần mỡ rắn chiếm 14,83% trong đó có
70,60% là axit béo no, chủ yếu là các axit
có 16C trở lên.
-
Là nguyên liệu phù hợp cho quá trình sản
xuất biodiesel.
Thành phần axit béo trong mỡ cá basa
Thành phần axit béo của một số loại dầu mỡ
* mạch thẳng chứa 18C, 1 nối đôi.
Alcohol
3. Nguyên liệu cho quá trình sản xuất
Biodiesel (tiếp).
Alcohol (rượu) được sử dụng cho quá trình sản xuất
biodiesel là: methanol, ethanol, n-propanol, i-
propanol, n-butanol, i-butanol
Alcohol
Methanol
- Là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng, mùi
đặc trưng tương tự như ethanol.

-
Công thức phân tử là CH3OH, nhiệt độ sôi
64,7oC, tỷ trọng là 0,79.
-
Được tổng hợp chủ yếu từ khí methane.
Alcohol
Ethanol
-
Là chất lỏng không màu, có nhiệt độ sôi 78,5oC
-
Ở nước ta ethanol được sản xuất chủ yếu từ rỉ
đường và các loại ngũ cốc chứa tinh bột.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×