BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI,
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI,
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
c lp – T do – Hnh phúc
o0o
LI CAM OAN
Tôi xin cam oan lun văn thc sĩ kinh t: “u tư trc tip nưc
ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t nghiên c u ti Vit Nam” là
công trình nghiên c u ca riêng tôi.
Các s liu, kt qu nêu trong lun văn là trung thc và chưa tng ưc
ai công b trong bt kỳ công trình nào khác.
Tác gi lun văn
Nguyn Th Hi Yn
MC LC
Trang ph bìa
Li cam oan
Mc lc
Danh mc các ký hiu, các ch vit tt
Danh mc các bng
Danh mc các hình v, th
TÓM TẮT 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2
1.1. Lý do chn tài 2
1.2. Mc tiêu nghiên cu 2
1.3. Vn nghiên cu 3
1.4. Câu hi nghiên cu 3
1.5. B cc lun văn 3
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA FDI, DI VÀ GDP 5
2.1. Mt s khái nim 5
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế 5
2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6
2.1.3. Đầu tư trong nước 7
2.2. Cơ s lý thuyt 9
2.2.1. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của Keynes 9
2.2.2. Mô hình Harrod Domar 10
2.2.3. Mô hình tăng trưởng Solow 12
2.3. Thc trng v u tư trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng
trưng kinh t Vit Nam 15
2.4. Các nghiên cu thc nghim v mi quan h gia u tư trc tip nưc
ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t 21
2.4.1. Mối quan hệ giữa FDI và GDP 21
2.4.2. Mối quan hệ giữa FDI và DI 27
2.4.3. Mối quan hệ giữa FDI, DI và GDP 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. D liu và bin nghiên cu 33
3.2. Mô hình c th 33
3.3. Phương pháp ưc tính 34
3.4. Kim nh nghim ơn v 35
3.5. Kim nh ng liên kt 37
3.6. Mô hình vector t hi quy VAR 38
3.6.1. Kiểm định để lựa chọn độ trễ tối ưu 39
3.6.2. Kiểm định nhân quả Granger 40
3.6.3. Kiểm tra tự tương quan của phần dư 41
3.6.4. Kiểm định tính ổn định của mô hình VAR 42
3.6.5. Hàm phản ứng 42
3.7. Mô hình VECM 43
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44
4.1. Kim nh nghim ơn v 44
4.2. Kim nh ng liên kt 47
4.3. Chn tr ti ưu 48
4.4. Kim nh nhân qu Granger 49
4.5. Kim tra t tương quan ca phn dư 50
4.6. Kim nh tính n nh ca mô hình VAR 51
4.7. Hàm phn ng 52
4.8. Mô hình VECM 54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 56
5.1. Tng kt các kt qu thc nghim 56
5.2. Hn ch ca tài và hưng nghiên cu tip theo 56
PHỤ LỤC
Ph lc 1: Bng s liu GDP, FDI và DI
Ph lc 2: Kim nh nghim ơn v – Bin lnGDP
Ph lc 3: Kim nh nghim ơn v – Bin lnFDI
Ph lc 4: Kim nh nghim ơn v – Bin lnDI
Ph lc 5: Kim nh ng liên kt
Ph lc 6: Chn các bin tr ti ưu trong mô hình
Ph lc 7: Kim nh nhân qu Granger
Ph lc 8: Kim tra t tương quan ca phn dư
Ph lc 9: Kim nh tính n nh ca mô hình VAR
Ph lc 10: Mô hình VECM
DANH MC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FDI: u tư trc tip nưc ngoài
DI: u tư trong nưc
GDP: Tăng trưng kinh t
TCTK: Tng cc thng kê
Mô hình VAR: Mô hình vector t hi quy
Mô hình VECM: Mô hình vector hiu chnh sai s
UNCTAD: U ban thương mi và phát trin ca liên hp quc
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 2.1 Bng tng hp u tư trong nưc theo thành phn qua các năm
Bng 4.1 Tóm tt kt qu kim nh nghim ơn v
Bng 4.2 Tóm tt kt qu kim nh nghim ơn v (chui sai phân bc 1)
Bng 4.3 Tóm tt kt qu kim nh ng liên kt
Bng 4.4 Bng tr ti ưu
Bng 4.5 Tóm tt kt qu nhân qu Granger
Bng 4.6 Bng kt qu kim tra t tương quan ca phn dư
Bng 4.7 Kt qu kim nh tính n nh
Bng 4.8 Bng kt qu mô hình VECM
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 GDP Vit Nam giai on 2004 – 2013
Hình 2.2 FDI Vit Nam giai on 2004 – 2013
Hình 2.3 DI Vit Nam giai on 2004 – 2013
Hình 4.1 Kim nh tính n nh
Hình 4.2 th hàm phn ng
1
TÓM TẮT
Mc tiêu ca tài là nghiên cu mi quan h gia u tư trc tip
nưc ngoài (FDI), u tư trong nưc (DI) và tăng trưng kinh t (GDP) Vit
Nam.
Bng cách s dng d liu hàng quý trong khong thi gian 10 năm
ưc thu thp t ngun là Tng cc thng kê và phương pháp ưc tính là mô
hình vector t hi quy (VAR), mô hình vector hiu chnh sai s (VECM)
ưc tác gi s dng kim nh mi quan h trong ngn hn cũng như
trong dài hn ca ba bin nghiên cu là u tư trc tip nưc ngoài, u tư
trong nưc và tăng trưng kinh t.
Kt qu nghiên cu cho thy, trong ngn hn tn ti mi quan h nhân
qu Granger t FDI n GDP và mi quan h này là ngưc chiu. Ngoài ra,
GDP li có quan h nhân qu Granger cùng chiu vi DI. Tuy nhiên, chiu
ngưc li cho c hai mi quan h nêu trên là không tn ti. Trong dài hn thì
u tư trc tip nưc ngoài li có tác ng cùng chiu vi tăng trưng kinh t
và u tư trong nưc cho kt qu ngưc li là có quan h ngưc chiu ti
GDP.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nhng năm qua, u tư trc tip nưc ngoài (FDI) vào Vit
Nam có xu hưng gia tăng, bên cnh ó thì tăng trưng kinh t (GDP) ca
Vit Nam cũng có s gia tăng áng k. Liu rng u tư trc tip nưc ngoài
(FDI) có phi là mt trong nhng nhân t quan trng không th thiu i vi
quá trình tăng trưng kinh t trong nưc hay không? – ây là mt tài ưc
tho lun nóng bng nhiu nưc trên th gii và Vit Nam cũng không phi
là mt ngoi l. Các nghiên cu v mi quan h gia FDI và GDP nói chung
là khá nhiu, tuy nhiên các nghiên cu s dng phương pháp nh lưng
xem xét tác ng ca FDI ti tăng trưng kinh t còn hn ch. Nguyn Th
Tu Anh và cng s (2006), Nguyn Phú T và Huỳnh Công Minh (2010),
Nguyn Công Tin (2012), Nam (2012) và Lương Th Khánh Vy (2012)
u i n kt lun chung rng FDI có tác ng tích cc ti tăng trưng kinh
t.
Bên cnh u tư trc tip nưc ngoài thì u tư trong nưc (DI) cũng
ưc cho là ngun lc quan trng nht ca tăng trưng kinh t và cũng là
công c hu hiu nht trong vic to ra vic làm cho nn kinh t.
Chính vì nhng lý do nêu trên mà s tp vào nghiên cu thc nghim
mi liên h năng ng gia FDI và DI trong vic nh hưng n tăng trưng
kinh t, khi xét riêng r tng nhân t và xét chung cho c 2 nhân t.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Hin nay, có rt nhiu nghiên cu trong nưc và ngoài nưc v mi
quan h gia u tư trc tip nưc ngoài và tăng trưng kinh t. Tuy nhiên,
i vi nghiên cu b sung thêm bin nghiên cu là u tư trong nưc Vit
Nam còn hn ch. Qua nghiên cu thc t thì có nhng quan im trái ngưc
nhau v mi quan h gia FDI, DI và GDP. Bng cách s dng d liu hàng
quý t năm 2004 n năm 2013 (khong thi gian là 10 năm), tác gi thc
3
hin nghiên cu thông qua vic s dng mô hình nh lưng tìm hiu v
mi quan h gia FDI, DI và GDP ti Vit Nam.
1.3. Vn nghiên cu
- i tưng nghiên cu ca lun văn bao gm: ngun vn u tư trc
tip nưc ngoài (FDI), ngun vn u tư trong nưc (DI) và tăng trưng kinh
t (GDP).
- Phương pháp nghiên cu: (1) phương pháp phân tích kinh t lưng
thông qua s dng mô hình VAR kim nh mi quan h nhân qu ca 3
i tưng nghiên cu trên trong ngn hn. (2) Mô hình vector hiu chnh sai
s VECM ưc s dng kim nh mi quan h trong dài hn ca 3 i
tưng nghiên cu FDI, DI và GDP.
- D liu nghiên cu: trong lun văn tác gi ã s dng ngun d liu
FDI, DI, GDP theo quý ca Tng cc thng kê Vit Nam cho khong thi
gian 10 năm t 2004 - 2013.
1.4. Câu hi nghiên cu
Liu rng có hay không tn ti mi quan h trong ngn hn và dài hn ca
u tư trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t?
1.5. B cc lun văn
Ngoài phn mc lc, tóm tt, danh mc vit tt, danh mc bng biu,
danh mc tài liu tham kho và phn mc lc, tài ưc chi là 5 phn. Chi
tit như sau:
Chương 1: Gii thiu
Trong chương này, tác gi gii thiu lý do chn tài, mc tiêu nghiên
cu, vn nghiên cu, câu hi nghiên cu và b cc ca lun văn.
4
Chương 2: Các nghiên cu thc nghim v mi quan h gia u tư
trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t. Thc trng
FDI, DI và GDP ti Vit Nam
Thông qua chương này, tác gi mun gii thiu v cơ s lý thuyt mi
quan h gia FDI, DI và GDP. Ngoài ra, thc trng ca ngun vn u tư trc tip
nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t ca Vit Nam cũng ưc tác
gi cp n làm tin cho công tác nghiên cu.
Bên cnh ó, gii thiu các kt qu nghiên cu trưc ây ca các tác
gi trong nưc cũng như ngoài nưc v mi liên h gia FDI, DI và GDP. T
ó, ưa ra phn nào ó có th tr li cho câu hi nghiên cu là có hay không
mi quan h gia u tư trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng
trưng kinh t Vit Nam.
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Trong chương này s gii thiu v mô hình nghiên cu và phương
pháp phân tích nh lưng mà tác gi s dng.
Chương 4: Kt qu nghiên cu thc nghim
T các phương pháp nghiên cu, mô hình nh lưng ưc s dng,
tác gi s trình bày các kt qu nghiên cu thc nghim cho mi liên h gia
u tư trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và tăng trưng kinh t Vit
Nam.
Chương 5: Kt lun
Phn này s tóm tt li toàn b các kt qu nghiên cu chính ca tài và cui
cùng s nêu ra nhng hn ch và nh hưng cho nhng nghiên cu tip theo.
5
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
M
ỐI QUAN HỆ GIỮA FDI, DI VÀ GDP
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Trong kinh t hc, tng sn phm ni a hay GDP (vit tt ca Gross
Domestic Product) là giá tr tính bng tin ca tt c sn phm và dch v cui
cùng ưc sn xut ra trong phm vi lãnh th trong mt khong thi gian nht
nh, thưng là mt năm. Khi áp dng cho phm vi toàn quc gia, nó còn
ưc gi là tng sn phm quc ni.
Ngoài ra, theo nh nghĩa ca ca mt s tác gi như Simon Kuznet
(1966) thì “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng bền vững về sản phẩm tính theo
đầu người hoặc theo từng công nhân”, hay như nh nghĩa do Douglass
C.North và Robert Paul Thomas (1973) ưa ra: “Tăng trưởng kinh tế xảy ra
nếu sản lượng tăng nhanh hơn dân số”.
Các nhà kinh t hc c in ã s dng hai ch tiêu: tng sn phm quc
dân (GNP) bình quân u ngưi (GNP/ngưi) và tng sn phm quc ni
(GDP) bình quân u ngưi (GDP/ngưi) o lưng tc tăng trưng ca
mt nn kinh t.
Hin nay, có rt nhiu nhân t tác ng n tăng trưng kinh t ca
quc gia nhưng trong bài nghiên cu này tác gi ch tp trung vào nhân t là
vn u tư. Vn u tư là mt trong nhng nhân t quan trng ca quá trình
sn xut. Vn u tư bao gm: u tư tư nhân, u tư chính ph và u tư
nưc ngoài. Các quc gia ang phát trin mun tích lũy vn trong tương lai
cn có s hy sinh tiêu dùng cá nhân trong hin ti. Vn u tư ca toàn xã hi
không ch là máy móc, thit b dùng cho sn xut, mà còn bao gm c lưng
vn u tư phát trin li ích chung ca toàn xã hi. ó là lưng vn u tư
phát trin cơ s h tng ca quc gia, mà phn ln là do chính ph u tư.
Ngoài ra, ngun vn u tư t nưc ngoài cũng óng vai trò quan trng không
6
kém. Các nhà kinh t hc ã ch ra mi liên h gia tăng GDP vi tăng vn
u tư như lý thuyt ca Harod Domar s ưc nêu phn dưi ây.
2.1.2. u tư trc tip nưc ngoài
Theo khái nim ca Lut u tư nưc ngoài ưc sa i b sung năm
2000 thì: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào
Việt Nam vốn bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của luật này”.
Theo quan im ca Hoa Kỳ - mt trong nhng nưc tin hành u tư
và tip nhn u tư ln nht th gii cho rng: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài
là bất kỳ dòng vốn nào thuộc sở hữu đa phần của công dân hoặc công ty của
nước đi đầu tư có được từ việc cho vay hoặc dùng để mua sở hữu của doanh
nghiệp nước ngoài”.
Theo Qu tin t th gii (International Moneytary Fund – IMF), trong
báo cáo cán cân thanh toán hàng năm ã ưa ra nh nghĩa v u tư trc tip
nưc ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài
của một doanh nghiệp tại một nước khác (nước nhận đầu tư – hosting
country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu
tư – source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh
nghiệp”.
U ban thương mi và phát trin ca Liên hp quc (UNCTAD), trong
báo cáo u tư th gii năm 1996 ã ưa ra nh nghĩa u tư trc tip nưc
ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có mối liên hệ lợi ích
và sự kiểm soát lâu dài của một pháp nhân hoặc thể nhân (nhà đầu tư trực
tiếp nước ngoài hoặc công ty mẹ) đối với một doanh nghiệp có một nền kinh
tế khác (doanh nghiệp FDI hoặc chi nhánh nước ngoài hoặc chi nhánh doanh
nghiệp)”.
T nhng khái nim trên có th hiu mt cách khái quát v u tư trc
tip nưc ngoài như sau: u tư trc tip nưc ngoài ti mt quc gia là vic
7
nhà u tư mt nưc khác ưa vn bng tin hoc bt c tài sn nào vào
quc gia ó ưc quyn s hu và qun lý hoc quyn kim soát mt thc
th kinh t ti quc gia ó vi mc tiêu ti a hoá li ích ca mình.
2.1.3. u tư trong nưc
Ngun vn u tư trong nưc bao gm hai ngun vn là: ngun vn
u tư nhà nưc và ngun vn t khu vc tư nhân. C th:
- Ngun vn u tư nhà nưc bao gm: ngun vn ca ngân sách nhà
nưc, ngun vn tín dng u tư phát trin ca nhà nưc và ngun vn u tư
phát trin ca doanh nghip nhà nưc.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: ây chính là ngun chi ca
ngân sách nhà nưc cho u tư. ó là mt ngun vn u tư quan trng trong
chin lơc phát trin kinh t - xã hi ca mi quc gia. Ngun vn này
thưng ưc s dng cho các d án kt cu kinh t - xã hi, quc phòng, an
ninh, h tr cho các d án ca doanh nghip u tư vào lĩnh vc cn s tham
gia ca nhà nưc, chi cho các công tác lp và thc hin các quy hoch tng
th phát trin kinh t - xã hi vùng, lãnh th, quy hoch xây dng ô th và
nông thôn.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Cùng vi quá trình
i mi và m ca, tín dng u tư phát trin ca nhà nưc ngày càng óng
vai trò áng k trong chin lưc phát trin kinh t - xã hi. Ngun vn tín
dng u tư phát trin ca nhà nưc có tác dng tích cc trong vic gim
áng k vic bao cp vn trc tip ca nhà nưc. Vi cơ ch tín dng, các ơn
v s dng ngun vn này phi m bo nguyên tc hoàn tr vn vay. Ch
u tư là ngưi vay vn phi tính k hiu qu u tư, s dng vn tit kim
hơn. Vn tín dng u tư phát trin ca nhà nưc là mt hình thc quá
chuyn t hình thc cp phát ngân sách sang phương thc tín dng i vi
các d án có kh năng thu hi vn trc tip.
8
+ Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước: ưc xác nh là
thành phn ch o trong nn kinh t, các doanh nghip nhà nưc vn nm
gi mt khi lưng vn khá ln. Mc dù vn còn mt s hn ch nhưng ánh
giá mt cách công bng thì khu vc kinh t nhà nưc vi s tham gia ca các
doanh nghip nhà nưc vn óng mt vai trò ch o trong nn kinh t nhiu
thành phn. Vi ch trương tip tc i mi doanh nghip nhà nưc, hiu qu
hot ng ca khu vc kinh t này ngày càng ưc khng nh, tích lu ca
các doanh nghip Nhà nưc ngày càng gia tăng và óng góp áng k vào tng
quy mô vn u tư ca toàn xã hi.
Ngun vn t khu vc tư nhân: Ngun vn t khu vc tư nhân bao
gm phn tit kim ca dân cư, phn tích lu ca các doanh nghip dân
doanh, các hp tác xã. Theo ánh giá sơ b, khu vc kinh t ngoài nhà nưc
vn s hu mt lưng vn tim năng rt ln mà chưa ưc huy ng trit .
Cùng vi s phát trin kinh t ca t nưc, mt b phn không nh
trong dân cư có tim năng v vn do có ngun thu nhp gia tăng hay do tích
lu truyn thng. Nhìn tng quan ngun vn tim năng trong dân cư không
phi là nh, tn ti dưi dng vàng, ngoi t, tin mt … ngun vn này xp
x bng 80% tng ngun vn huy ng ca toàn b h thng ngân hàng. Vn
ca dân cư ph thuc vào thu nhp và chi tiêu ca các h gia ình. Quy mô
ca các ngun tit kim này ph thuc vào:
Trình phát trin ca t nưc ( nhng nưc có trình phát trin
thp thưng có quy mô và t l tit kim thp).
Tp quán tiêu dùng ca dân cư.
Chính sách ng viên ca Nhà nưc thông qua chính sách thu thu
nhp và các khon óng góp vi xã hi.
9
2.2. Cơ s lý thuyt
2.2.1. Lý thuyt tăng trưng kinh t ca Keynes
John Maynard Keynes (1883-1946) cho rng u tư óng mt vai trò
quyt nh n quy mô vic làm và theo ó là tăng trưng kinh t. Mi s gia
tăng ca u tư u kéo theo s gia tăng ca cu b sung công nhân, cu v tư
liu sn xut. Do vy, làm tăng cu tiêu dùng, tăng giá hàng, tăng vic làm
cho công nhân. Tt c iu ó làm cho thu nhp tăng lên. n lưt nó, tăng
thu nhp li là tin cho s gia tăng u tư mi. ây là quá trình s nhân
u tư: tăng u tư làm tăng thu nhp, tăng thu nhp làm tăng u tư mi,
tăng u tư mi làm tăng thu nhp mi - nn kinh t tăng trưng. Quá trình
này ưc tính toán như sau:
K=dR/dI
Trong ó: + dR là gia tăng thu nhp
+ dI là gia tăng u tư
+ K là s nhân
vì dI=dS nên K=dR/dI=dR/dS=dR/(dR-dC)=1/(1-dC/dR)
(dC: là gia tăng tiêu dùng; dS: là gia tăng tit kim)
Theo Keynes, cùng vi vic tăng lên ca vn u tư, thì hiu qu gii
hn ca tư bn, tương quan gia thu hoch tương lai ca u tư và phí tn u
tư s gim sút. Có hai nguyên nhân làm cho hiu qu gii hn ca tư bn gim
sút. Th nht, u tư tăng s làm tăng thêm khi lưng hàng hoá cung ra th
trưng. iu ó làm gim giá hàng hoá và kéo theo làm gim thu nhp tương
lai. Th hai, tăng cung hàng hoá s làm giá cung ca tài sn tư bn tăng lên
hay tăng phí tn thay th. T ó, làm cho thu nhp tương lai gim xung.
Hơn na, gia u tư và lãi sut li có quan h vi nhau. S khuyn
khích u tư tuỳ thuc mt phn vào lãi sut. Ngưi ta s tip tc u tư,
chng nào hiu qu gii hn ca tư bn ln hơn lãi sut th trưng. Như vy,
10
u tư mi tăng lên, vic làm gia tăng s làm gia tăng thu nhp và t ó, s
làm tăng tiêu dùng. Song, do khuynh hưng tiêu dùng gii hn, nên tiêu dùng
tăng chm hơn so vi tăng thu nhp, còn tit kim li tăng nhanh hơn. iu
này làm cho tiêu dùng gim tương i. Vic gim tiêu dùng tương i s làm
gim cu có hiu qu, còn cu li nh hưng n quy mô sn xut và n tăng
trưng kinh t. iu chnh s thiu ht ca cu tiêu dùng, cn phi tăng chi
phí u tư, tăng tiêu dùng sn xut. Song khi lưng u tư li ph thuc vào
ý mun u tư cho ti khi nào hiu qu gii hn ca tư bn gim xung bng
mc lãi sut. Nhưng trong nn kinh t, hiu sut tư bn có xu hưng gim sút,
còn lãi sut cho vay có xu hưng n nh, iu ó tác ng n u tư mi và
khng hong xut hin, nn kinh t tr nên trì tr.
2.2.2. Mô hình Harrod Domar
Mô hình Harrod Domar ã ưc s dng rng rãi ti các nưc ang
phát trin nhm xác nh mi quan h gia tăng trưng và các yêu cu vn.
Mô hình da vào quan sát trong th gii thc t là mt s lao ng b tht
nghip và mô hình ưc trin khai trên cơ s vn là ràng buc hn ch i vi
sn xut và tăng trưng. Trong mô hình, hàm sn xut có mt dng rt chính
xác, trong ó sn lưng ưc gi nh là hàm tuyn tính theo vn. Như
thưng l, mô hình bt u bng cách biu th mc sn lưng mà sau này ta s
iu chnh tìm hiu s thay i sn lưng hay tăng trưng kinh t. Hàm
sn xut ưc biu th như sau:
Y = 1/v x K hay Y = K/v
Trong ó: + K là tr lưng vn ưc nhân cho mt s c nh (1/v) tính
tng sn lưng.
+
Hng s (v) chính là t s vn - sn lưng, vì khi sp xp li các
s hng trong phương trình trên ta có: v = K/Y. T s này là s o năng sut
ca vn hay u tư. T s này cho ta mt ch báo v mc thâm dng vn
ca quá trình sn xut. Trong mô hình tăng trưng cơ bn, t s này khác
11
nhau gia các nưc vì hai lý do: Hoc các nưc s dng các công ngh khác
nhau sn xut cùng mt hàng hoá, hoc h sn xut mt t hp hàng hoá
khác nhau. ng thi, nhng nưc sn xut mt t trng ln các sn phm
thâm dng vn, (v) s cao hơn nhng nưc sn xut nhng sn phm thâm
dng lao ng. Trong thc tin, khi các nhà kinh t hc chuyn t con s (v)
ca mô hình sang vic o lưng thc t trong th gii thc, t s vn - sn
lưng có th khác nhau vì lý do th ba: s khác bit v hiu qu. Mt s o
(v) ln có th cho thy vic sn xut kém hiu qu hơn khi vn không ưc
s dng mt cách hu hiu ht mc. Mt nhà máy vi nhiu máy móc
không và các qui trình sn xut t chc yu kém s có t s vn - sn lưng
cao hơn so vi mt nhà máy ưc qun lý hiu qu hơn.
Các nhà kinh t hc thưng tính t s vn tăng thêm trên sn lưng
(ICOR) xác nh tác ng i vi sn lưng ca lưng vn tăng thêm. T
s vn tăng thêm trên sn lưng giúp ta o lưng năng sut ca mi lưng
vn ưc tăng thêm, trong khi t s vn (bình quân) trên sn lưng th hin
mi quan h trung bình gia tng tr lưng vn và tng sn lưng ca mt
t nưc. Trong mô hình Harrod Domar, vì t s vn - sn lưng ưc gi
nh là không i, nên t s vn bình quân trên sn lưng bng t s vn tăng
thêm trên sn lưng, vì th ICOR = v.
Hàm sn xut có th d dàng ưc bin i liên h s thay i sn
lưng vi s thay i tr lưng vn: ∆Y = ∆K/v. Mt cách ơn gin, t l tăng
trưng sn lưng (g) là mc tăng thêm sn lưng chia cho tng giá tr sn
lưng ∆Y/Y. Nu ta chia c hai v ca phương trình trên cho Y, ta có:
g = ∆Y/Y = ∆K/Yv
Mi quan h Harrod Domar cơ bn cho mt nn kinh t: g = (s/v)–d.
im cơ bn ca phương trình này là quan im cho rng vn do u
tư to ra là yu t cơ bn xác nh tăng trưng sn lưng, và tit kim giúp ta
có th thc hin ưc u tư. Nó tp trung s chú ý vào hai yu t then cht
12
ca quá trình tăng trưng: tit kim (s) và năng sut ca vn (v). Thông ip
t mô hình này rt rõ ràng: Tit kim nhiu hơn và thc hin vic u tư hu
hiu hơn, thì nn kinh t s tăng trưng. Các nhà phân tích kinh t có th s
dng mô hình này d oán tăng trưng hoc tính toán giá tr tit kim
cn thit nhm t ưc mt t l tăng trưng mc tiêu. Bưc th nht là c
gng ưc lưng t s vn tăng thêm trên sn lưng (v) và t l khu hao (d).
Vi mt t l tit kim cho trưc, vic d oán t l tăng trưng tht ơn gin.
2.2.3. Mô hình tăng trưng Solow
Năm 1956, nhà kinh t hc MIT Robert Solow gii thiu mt mô hình
tăng trưng kinh t mi, là mt bưc tin dài k t mô hình Harrod Domar.
Solow tha nhn là có nhiu vn phát sinh t hàm sn xut cng nhc
trong mô hình Harrod Domar. Gii pháp ca Solow là b hàm sn xut có h
s c nh và thay th nó bng hàm sn xut tân c in cho phép có tính linh
hot hơn và có s thay th gia các yu t sn xut.
Trong mô hình Solow, các t s vn - sn lưng và vn - lao ng
không còn c nh na mà thay i tuỳ theo ngun vn và lao ng tương i
trong nn kinh t và quá trình sn xut. Cũng như mô hình Harrod Domar, mô
hình Solow ưc trin khai phân tích các nn kinh t công nghip, nhưng
ã ưc s dng rng rãi tìm hiu tăng trưng kinh t ti tt c các nưc
trên th gii, k c các nưc ang phát trin. Mô hình Solow ã có nh hưng
vô cùng to ln và vn là trng tâm ca phn ln các lý thuyt tăng trưng
kinh t ti các quc gia ang phát trin.
Các phương trình cơ bn ca mô hình Solow:
Phương trình th nht: Y/L = F (K/L, 1).
Phương trình cho thy rng sn lưng trên lao ng là mt hàm s theo
vn trên lao ng. Nu ta s dng các mu t thưng (không vit hoa) tiêu
biu cho s lưng trên mt lao ng, thì y là sn lưng trên lao ng (nghĩa là
y = Y/L), và (k) là vn trên lao ng (k = K/L). iu này cho ta phương trình
13
th nht ca mô hình Solow, trong ó hàm sn xut có th vit ơn gin là:
Y = f(k). Mô hình Solow gi nh hàm sn xut có c im quen thuc sinh
li gim dn theo vn. Vi cung lao ng c nh, vic b trí mt s máy móc
ban u cho ngưi lao ng làm vic s dn n gia tăng sn lưng. Nhưng
khi b trí thêm nhiu máy móc hơn cho nhng ngưi lao ng này, mc tăng
sn lưng ca tng c máy mi s ngày càng nh dn. Hàm sn xut tân c
in trong mô hình Solow có sinh li gim dn theo vn, cho nên mi mc
tăng thêm vn trên lao ng (k) s gn lin vi mc tăng sn lưng trên lao
ng nh dn (y). Phương trình này cho ta bit vn trên lao ng là cơ bn
tăng trưng kinh t.
Tip n, phương trình th hai tp trung vào các yu t xác nh s
thay i ca vn trên lao ng. Phương trình th hai cho thy rng vic tích
lu vn ph thuc vào tit kim, t l tăng trưng lc lưng lao ng và khu
hao:
∆k = sy – (n +d)k.
Phương trình này phát biu rng s thay i vn trên lao ng (∆k)
ưc xác nh bi ba yu t:
- ∆k có quan h ng bin vi tit kim trên lao ng. Vì (s) là t l tit
kim và (y) là thu nhp (hay sn lưng) trên mi lao ng, s hng (sy)
s bng tit kim trên lao ng. Khi tit kim trên lao ng tăng lên,
u tư trên lao ng cũng tăng và tr lưng trên lao ng (k) gia tăng.
- ∆k có quan h nghch bin vi tăng trưng dân s. iu này ưc biu
th bng giá tr (– nk). Mi năm, do tăng trưng dân s và tăng trưng
lc lưng lao ng, nên ta có (nL) ngưi lao ng mi. Nu không có
u tư mi, s gia tăng lc lưng lao ng có nghĩa là vn trên lao
ng (k) s gim. Phương trình trên phát biu rng vn trên lao ng
gim chính xác bng (nk).
14
- Khu hao làm hao mòn tr lưng vn. Mi năm, giá tr vn trên lao
ng gim mt lưng bng (–dk), ơn gin là do khu hao (hao mòn
vn).
Do ó, tit kim (và u tư) giúp b sung thêm vn trên lao ng,
trong khi tăng trưng lc lưng lao ng và khu hao làm gim vn trên lao
ng. Khi tit kim trên u ngưi (sy) ln hơn giá tr vn mi cn thit bù
p cho s tăng trưng lc lưng lao ng và khu hao, (n +d)k, thì ∆k là mt
s dương. iu này có nghĩa là vn trên lao ng (k) tăng lên.
Quá trình mà qua ó nn kinh t gia tăng giá tr vn trên lao ng (k)
ưc gi là phát trin vn theo chiu sâu. Nhng nn kinh t mà trong ó
ngưi lao ng tip cn ưc vi nhiu máy móc, máy vi tính, xe ti, và các
thit b khác s có cơ s vn sâu hơn nhng nn kinh t có ít máy móc, và
nhng nn kinh t này có th sn xut nhiu sn lưng trên lao ng hơn. Tuy
nhiên, trong mt s nn kinh t, giá tr tit kim ch cung cp giá tr vn
như cũ cho nhng ngưi lao ng mi và bù p cho khu hao. S gia tăng
tr lưng vn mà ch duy trì s m rng lc lưng lao ng và khu
hao ưc gi là phát trin vn theo chiu rng (liên quan n s “m rng”
ca c tng giá tr vn và qui mô lc lưng lao ng). S phát trin vn theo
chiu rng xy ra khi sy úng bng (n +d)k, có nghĩa là k không thay i.
Phương trình có th ưc phát biu li là s phát trin vn theo chiu
sâu (∆k) s bng tit kim trên lao ng (sy) tr cho giá tr cn thit phát
trin vn theo chiu rng [(n + d)k]. Mt t nưc có t l tit kim cao d
dàng phát trin cơ s vn theo chiu sâu và nhanh chóng gia tăng giá tr vn
trên lao ng, qua ó mang li nn tng phát trin sn lưng.
Ta có th tóm tt hai phương trình cơ bn ca mô hình Solow như sau:
Phương trình th nht (y = f(k)) phát biu rng sn lưng trên lao ng (hay
thu nhp trên u ngưi) ph thuc vào giá tr vn trên lao ng. Phương
trình th hai, ∆k = sy – (n + d)k, phát biu rng thay i vn trên lao ng
15
ph thuc vào tit kim, t l tăng trưng dân s, và khu hao. Như vy, cũng
ging như trong mô hình Harrod Domar, tit kim óng vai trò trung tâm
trong mô hình Solow. Tuy nhiên, mi quan h gia tit kim và tăng trưng
không phi là quan h tuyn tính, do sinh li gim dn theo vn trong hàm
sn xut. Ngoài ra, mô hình Solow còn gii thiu vai trò ca t l tăng trưng
dân s và cho phép có s thay th gia vn và lao ng trong quá trình tăng
trưng.
Tóm li, các mô hình tăng trưng chính thc mang li cho ta mt cơ
ch chính xác hơn tìm hiu s óng góp vào tăng trưng kinh t ca vic
tích lu yu t sn xut và li ích năng sut. Các mô hình này giúp ta hiu rõ
hơn ý nghĩa ca s thay i t l tit kim, t l tăng trưng dân s, thay i
công ngh, và các yu t có liên quan khác i vi sn lưng và tăng trưng.
2.3. Thc trng v u tư trc tip nưc ngoài, u tư trong nưc và
tăng trưng kinh t Vit Nam
2.3.1. Thc trng GDP ti Vit Nam giai on 2004 – 2013
Hình 2.1 GDP Vit Nam giai on 2004 - 2013
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1000,000
1200,000
1400,000
2004
-
I
2004
-
III
2005
-
I
2005
-
III
2006
-
I
2006
-
III
2007
-
I
2007
-
III
2008
-
I
2008
-
III
2009
-
I
2009
-
III
2010
-
I
2010
-
III
2011
-
I
2011
-
III
2012
-
I
2012
-
III
2013
-
I
2013
-
III
Nghìn t ng
16
T năm 2004 n năm 2013, GDP tăng liên tc qua các năm vi tc
tăng bình quân mi năm 7%. Nh vy, n năm 2013 tng sn phm trong
nưc ã gp 5,1 ln so vi năm 2004. C th:
+ Trong giai on kinh t t 2004 – 2010: Nn kinh t nưc ta tip tc
chu s tác ng tiêu cc ca cuc khng hong tài chính tin t trong khu
vc năm 1997 và n nhng năm cui li chu s tác ng mnh m ca cuc
khng hong tài chính và suy thoái kinh t toàn cu din ra t năm 2008 n
nay. Mc dù vy, hàng năm nn kinh t nưc ta u t tc tăng trưng
tương i khá, bình quân mi năm tng sn phm trong nưc tăng n 7%.
Vi tc tăng trưng như vy, trong sut mưi năm qua, Vit Nam so vi
mt s quc gia trong khu vc ch ng sau Trung Quc và n , cao hơn
các nưc Hàn Quc, Thái Lan, Singapore, Indonesia, Malaysia và Philippines.
Theo phân loi hin nay ca Ngân hàng Th gii (WB) v thu nhp
tính theo tng thu nhp quc gia (GNI)
1
, t năm 2008 nưc ta ã ra khi
nhóm nưc và vùng lãnh th thu nhp thp, bưc vào nhóm nưc và vùng
lãnh th thu nhp trung bình thp. Trong s nhng nưc kém phát trin Liên
hp quc công b nhng năm gn ây, nưc ta cũng không có tên trong danh
sách nhóm này. Như vy, trong giai on 2004 – 2010 chúng ta ã t ưc
thành công kép, va “ưa GDP năm 2010 lên ít nht gp ôi năm 2004”, va
“ưa nưc ta ra khi tình trng kém phát trin”, bưc vào nhóm nưc ang
phát trin có thu nhp trung bình thp, hoàn thành tt mc tiêu ra.
+ Trong ba năm t 2011 – 2013: GDP năm 2011 tăng 5,89% so vi
năm 2010, GDP năm 2012 tăng chm li ch còn mc 5,03% so vi năm
2011 và n cui 2013, mc tăng so vi năm 2012 có ci thin hơn và mc
là 5,42%. Như vy, trong bi cnh kinh t th gii gp khó khăn, c nưc tp
trung thc hin mc tiêu ưu tiên kim ch lm phát, n nh kinh t vĩ mô thì
1
Các quc gia và vùng lãnh th ưc chia thành 4 nhóm: (i) Thu nhp thp, bình quân u ngưi t 995 USD
tr xung; (ii) Thu nhp trung bình thp, bình quân u ngưi 996-3945 USD; (iii) Thu nhp trung bình cao,
bình quân u ngưi 3946 -12195 USD; (iv) Thu nhp cao, bình quân u ngưi t t 12196 USD tr lên.
17
mc tăng như vy là hp lý và cho thy tính kp thi, úng n và hiu qu
ca các bin pháp và gii pháp thc hin ca Trung ương ng, Quc hi và
Chính ph.
2.3.2. Thc trng FDI ti Vit Nam t 2004 n 2013
Hình 2.2 FDI Vit Nam giai on 2004 n 2013
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Sau khi là thành viên ca WTO, Vit Nam ã có nhng ci cách liên
tc v lut pháp, cơ ch chính sách c bit là v h thng pháp lut liên quan
n u tư nưc ngoài. Hơn na, th trưng Vit Nam m rng hơn khi tip
tc các cam kt mt cách y trong vai trò là thành viên ca WTO. ây là
cơ hi tăng trưng dòng vn FDI vào Vit Nam trong thi gian qua.
Nhng li th ca môi trưng u tư như n nh chính tr, chính ph thc
hin ci cách khung lut pháp, chính sách, th ch, cách a phương tích cc
h tr nhà u tư v t ai, gii phóng mt bng u tư h tng, khuyn
khích nhà u tư có nim tin vào tương lai chung và dài hn v phát trin kinh
t - xã hi ca Vit Nam.
Theo kt qu iu tra ca UNCTAD, Vit Nam ưc xp vào top 10
nn kinh t hp dn nht th gii v u tư ca tp oàn xuyên quc gia trong
giai on 2007 – 2009. Trong ó, Vit Nam ng hàng u v mc hp
dn u tư trong lĩnh vc sn xut. Dù gp nhiu khó khăn do khng hong
0
10
20
30
40
50
60
70
Nghìn t ng
18
kinh t châu Á (1997), lm phát và khng hong tài chính toàn cu (2008)
lưng vn FDI vn tăng nhanh qua các năm. Năm 2006 t trên 12 t USD,
năm 2007 vưt ngưng 20 t USD, tăng gn 70% so vi năm 2006. Năm
2008, kt qu thu hút ngun vn FDI t mc k lc vi 64,11 t USD, gp 3
ln so vi năm 2007, trong ó có 60,2 t USD vn cp mi, cũng trong năm
này, s d án tăng vn cũng rt ln vi 311 d án ăng ký tăng vn vi tng
s vn ăng ký thêm 3,74 t USD. Ch tính riêng s vn tăng thêm ca các d
án ang hot ng ti Vit Nam trong năm 2008 ã tương ương vi tng s
vn ăng ký mi trong mt năm ca u nhng năm 2000 vi 1171 d án vi
tng vn ăng ký t 60,21 t USD (bên Vit Nam chim khong 10%) tăng
222% so vi năm 2007. Do ó, tính chung c vn ăng ký cp mi và ăng
ký tăng thêm, tng s vn FDI tăng thêm, tng s vn FDI ăng ký ti Vit
Nam năm 2008 (tính n 19/12) t 64,01 t USD, tăng 199,9% so vi năm
2007.
- Tính chung c cp mi và tăng vn, trong năm 2009, các nhà u tư
nưc ngoài ã ăng ký u tư vào Vit Nam 21,48 t USD, bng 30% so vi
năm 2008. Sau cuc khng hong tài chính th gii nn kinh t các nưc ã
bt u phc hi: Thu hút u tư trc tip ca nưc ngoài t u năm n
21/12/2010 t 18,6 t USD, bng 82,2% cùng kỳ năm 2009, bao gm: Vn
ăng ký ca 969 d án ưc cp phép mi t 17,2 t USD (gim 16,1% v
s d án; tăng 2,5% v s vn so vi năm trưc); vn ăng ký b sung ca
269 lưt d án ưc cp phép t các năm trưc vi 1,4 t USD. Vn u tư
trc tip nưc ngoài thc hin năm 2010 ưc tính t 11 t USD, tăng 10% so
vi năm 2009, trong ó giá tr gii ngân ca các nhà u tư nưc ngoài t 8
t USD.
- Theo B Công Thương, tính cho c năm 2011, tng vn ăng ký u
tư trc tip nưc ngoài là 14,7 t USD, bng 74% so năm 2010. Trong ó,
riêng vn ăng ký mi t 11,6 USD, bng 65% năm 2010. Và vn gii ngân
t gn 11 t USD, xp x năm 2010. Trong ó, lĩnh vc công nghip ch
19
bin, ch to ã vươn lên v trí s mt v thu hút u tư vi gn 400 d án có
tng s vn ưc tính 6,5 t USD, chim khong 47% tng vn u tư năm
2011 (năm 2010 lĩnh vc công nghip ch bin, ch to ng th 2 sau lĩnh
vc bt ng sn vi tng vn ăng ký là 5,1 t USD).
- Năm 2012, thu hút u tư trc tip ca nưc ngoài t u năm n thi
im 15/12/2012 t 13 t USD, bng 84,7% cùng kỳ năm trưc, bao gm:
Vn ăng ký ca 1100 d án ưc cp phép mi t 7,9 t USD, bng 92,2%
s d án và bng 64,9% s vn cùng kỳ năm 2011; vn ăng ký b sung ca
435 lưt d án ưc cp phép t các năm trưc là 5,1 t USD. Vn u tư
trc tip nưc ngoài thc hin năm 2012 ưc tính t 10,5 t USD, bng
95,1% năm 2011.
- Trong năm 2013, c nưc có 1275 d án mi ưc cp giy chng
nhn u tư vi tng vn ăng ký là 14,272 t USD, tăng 70,5% so vi cùng
kỳ năm 2012 và 472 lưt d án ăng ký tăng vn u tư vi tng vn ăng ký
tăng thêm là 7,355 t USD, tăng 30,8% so vi cùng kỳ năm 2012.
2.3.3. Thc trng DI ti Vit Nam t 2004 n 2013
Hình 2.3 DI Vit Nam giai on 2004 n 2013
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Nghìn t ng