Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

GIẢI CHI TIẾT 5 TEST ECONOMY 2 - PART 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 197 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


1.In order for to provide the necessary benefits, dentists associated with the
university’s insurance policies must be shown a valid student ID card.
(A) those
(B) them
(C) their
(D) that

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB

GIẢI THÍCH:
- Loại C vì THEIR + Noun
- Loại D vì THAT + Noun: cái kia, ai kia hoặc THAT dùng để thay thế cho danh từ
số ít trước đó, ở đây ko có danh từ nào trước cả nên loại
- Loại A vì THOSE + Noun: những cái kia, ai kia hoặc THOSE dùng để thay thế
cho danh từ số nhiều trước đó nên loại

=> chọn B

Từ vựng:
- provide(v): cung cấp – provision(n): điều khoản
- benefit(n): lợi ích, phúc lợi
- associate(v): liên kết


- insurance(n): bảo hiểm
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

- policy(n): chính sách
- valid(adj): có hiệu lực

Dịch:Để họ có thể cung cấp những lợi ích cần thiết,các nha sỹ liên kết với các
chính sách bảo hiểm ở trường phải được xem thẻ sinh viên có hiệu lực.

2.CRI Inc. all employees to wear identification badges at all times when
inside the plant.
(A) suggests
(B) wishes
(C) needs
(D) requires

key DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD:
GIẢI THÍCH:
-Ta cần 1 động từ đi với cấu trúc: “Verb sb to do st”, chọn D:
+require sb to do st: yêu cầu, cần ai làm gì đó
+ Require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh từ là
requirement. Require nói về những mong muốn, những quy định.

- Suggest + V-ing / Suggest + ( that ) + S + V


-wish:
+ “I wish to V” có cùng nghĩa với “I want to V”+ Sử dụng “Wish” với một cụm
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.+ Các bạn chú ý nhé,
nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng
động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.
+ wish + clause ( lùi 1 thì )

- need to V: cần làm gì ( chủ động )
- need V-ing = need to be done: cần được làm gì ( bị động )
- Ta có thể thay thế dùng "need" bằng "in need of" mà không thay đổi nghĩa.
Nhưng cấu trúc với "in need of" khác so với "need":
S+ be+ in need of+ noun

*Dịch: Tập đoàn CRI yêu cầu tất cả công nhân phải đeo thẻ nhận dạng trong suốt
thời gian làm việc ở nhà máy.

3.We are grateful to Mr. Stem for our associates.
(A) wishing
(B) welcoming
(C) giving
(D) looking


KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBB

GIẢI THÍCH:
Ta cần 1 động từ V-ing sau giới từ FOR mang nghĩa phù hợp
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

(A) wishing: ước, muốn
(B) welcoming: chào đón, đón nhận
(C) giving: tặng, cho
(D) looking: trông

Từ vựng:
- grateful to: biết ơn
- associate(n): sự cộng tác

Dịch: Chúng tôi rất biết ơn ông Stem vì đã đón nhận sự cộng tác của chúng tôi.

4.Customers with concems about the safety of the product are advised to call the
as soon as possible.
(A) manufacture
(B) manufacturing
(C) manufacturer
(D) manufactured


KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCC:
GIẢI THÍCH:
- CALL sb/st + noun: đặt tên hoặc miêu tả ai đó/cgi đó là ai đó/cgi đó
ví dụ: They decided to call the baby Mark./ I wouldn't call German an easy
language.
- CALL sb: gọi cho ai đó
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

=> ở chỗ trống ta cần 1 danh từ chỉ người sau THE
=> loại B và D
- manufacture (n,v): sản xuất, sự sản xuất
- manufacturer (n ): người sản xuất, nhà sản xuất
=> chọn C

từ vựng:
- concern (n ) about sb/st: sự quan tâm về ai đó/cái gì đó
- product(n): sản phẩm
+ productivity(n) = productiveness (n): năng suất
+ productive (adj): có năng suất, có hiệu quả
+ production (n) = output: sự sản xuất, sản lưởng
+ produce (v): sản xuất = manufacture
- advise sb to do st: khuyên ai nên làm gì
- as soon as possible: càng sớm càng tốt, ngay khi có tể


Dịch: Những khách hàng quan tâm đến tính an toàn của sản phẩm được khuyên
nên liên lạc với nhà sản xuất càng sớm càng tốt.

5.Library and information science majors should be reminded of the seminar
beginning at 6:00 p.m. in room 212 B.
(A) promptly
(B) prompts
(C) prompter
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

(D) prompted

KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA:
GIẢI THÍCH: ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho BEGIN:

câu này có sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động ở động từ BEGIN.
câu đầy đủ: Library and information science majors should be reminded of the
seminar ( which is ) beginning PROMPTLY at 6:00 p.m. in room 212 B.

từ vựng:
-promptly(adv): nhanh chóng
-seminar = workshop: hội thảo
-remind: nhắc nhở

+ remind sb about/of st: nhắc ai đó làm gì
+ remind sb to do st
+ remind sb that + clause

Dịch: Thư viện và phòng công nghệ thông tin nên được nhắc nhở về việc buổi hội
thảo sẽ bắt đầu nhanh chóng vào lúc 6h tối ở phòng 212B

6.Tonight's performance is to raise awareness about our city's urban renewal
initiative.
(A) intend
(B) intended
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

(C) intention
(D) intentional

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB:
GIẢI THÍCH:
- INTEND to do st = MEAN to do st: có ý định/ nhằm làm gì đó
Sau IS chỉ có thể là tính từ hoặc danh từ => loại A
- D. intentional (adj ): cố ý, có chủ tâm => ko thể là buổi biểu diễn tối nay cố ý
tăng nhận thức được => ko hợp nghĩa => loại
- C. intention (n): ý địch, mục đích => is intention: là ý định => ko hợp nghĩa =>
loại C

=> chọn B: bị động thì hiện tại đơn: to be intended: được nhằm làm gì, được cho ý
định làm gì đó

từ vựng:
- performance(n): buổi biểu diễn, sự thi hành
- intentional (adj): cố ý, có chủ tâm = deliberate (adj )
- phân biệt raise và rise: 2 từ này đều mang nghĩa là tăng nhưng raise là ngoại động
từ nên cần tân ngữ đi kèm ( trong câu này là awareness ) còn rise là nội động từ ko
có tân ngữ theo sau
- renewal(n): sự khôi phục, sự đổi mới
- urban(adj): đô thị, thuộc về thành phố
- initiative (n): sáng kiến
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


Dịch: Buổi biểu diễn tối nay nhằm để nâng cao nhận thức về sáng kiến đổi mới đô
thị ở thành phố chúng ta.

7.With the election over, the new candidate could now her attention toward
solving the unemployment
problem.
(A) turn
(B) held
(C) change

(D) alter

KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA:
GIẢI THÍCH:
Cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp
A. turn: quay, đổi, chuyển
B. held ( quá khứ của hold ): nắm, giữ
C. change: thay đổi, chuyển
D. alter: thay đổi, biến đổi, sửa lại
=> chọn A: turn attention toward/to st/doing st: chuyển sự chú ý sang vấn đề nào
đó. đây là cụm hay gặp trong toeic, có câu người ta sẽ để khuyết chỗ giới từ
toward. Có 2 cấu trúc hay gặp là:
+ pay attention to sb/st: để ý, chú ý đến ai/cái gì
+ turn attention to/toward st/doing st: chuyển sự chú ý sang vấn đề gì/việc gì
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


từ vựng:
- election(n): cuộc bầu cử
- candidate(n): ứng viên
- solve(v): giải quyết = dispose = handle
- unemployment(n): vấn đề thất nghiệp, nạn thất nghiệp

dịch: Cuộc bầu cử đã qua, bây giờ ứng cử viên mới có thể chuyển sự chú ý của

mình vào việc giải quyết vấn đề thất nghiệp.

8.The outlay of assets for the construction of the new streetcar lanes has
been cited by newspapers as the main cause of the project's dismissal.
(A) initially
(B) initiate
(C) initiation
(D) initial

KEY DDDDDDDDDDDDDDDDDDDD:
GIẢI THÍCH:
Ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ OUTLAY => chọn D: initial:ban đầu
A. initially (adv), B. initiate (v), C. initiation(n)

Tuy nhiên làm được câu này là do bạn đã biết từ OUTLAY là danh từ, nhưng ai
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

gặp từ này lần đầu thì đâu thể biết n là danh từ hay động từ ( nếu là động từ thì chỗ
trống sẽ là danh từ )^^. ko sao, ta vẫn đoán được OUTLAY là danh từ.
+ Cách 1, ta nhìn về phía sau sẽ thấy HAS BEEN CITED là động từ chính nên cả
cái đống trước nó là chủ ngữ, và vì vậy nếu OUTLAY là động từ thì nó sẽ phải là
rút gọn mệnh đề quan hệ, 1 là V-ing, 2 là V3, ở đây là outlay => ko phải động từ
+ Cách 2, khỏi nhìn phía sau, đáp án có mỗi C là danh từ, thế nên nếu outplay là
động từ thì phải là OUTLAYS => ko phải động từ

=> chốt lại OUTLAY là danh từ :))

từ vựng:
- initial(adj): ban đầu
- outlay(n): kinh phí
- asset(n): tài sản
- construction(n): sự xây dựng, việc xây dựng
- cite(v): dẫn, trích dẫn
- dismissal (n): sự giải tán, sự gạt bỏ

Dịch:Kinh phí ban đầu về tài sản cho việc xây dựng làn đường mới dành cho ô tô
được trích dẫn bởi báo chí là nguyên nhân chính dẫn đến việc dự án bị gạt bỏ.

9.Debbie Gillespie, chief financial officer of Alabaster Chemicals Ltd., is still
about a favorable budget for the company this fiscal year.
(A) willing
(B) optimistic
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

(C) visionary
(D) assertive

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB:
GIẢI THÍCH:

Ta cần chọn 1 tính từ phù hợp. Với dạng này trong TOEIC có 2 loại:
1. Chọn 1 tính từ phù hợp với giới từ sau nó
2. Chọn 1 tính từ với nghĩa phù hợp nhất.
Trong câu này là dạng 1: tính từ đi với giới từ cố định
A. WILLING TO do st: bằng lòng, sẵn sàng làm gì
B. OPTIMISTIC ABOUT st: lạc quan về cái gì
C. VISIONARY: nhìn xa trông rộng ( từ này hay dùng để bổ nghĩa cho danh từ sau
nó hoặc chủ ngữ trước nó chứ ko có đi với giới từ xác định nào )
D. ASSERTIVE: quả quyết, quyết đoán ( tương tự visionary, cũng ko có giới từ đi
kèm cụ thể )
=> Chọn B

từ vựng:
- cụm chief financial officer: giám đốc tài chính ( viết tắt là CFO ), còn CEO (
giám đốc điều hành ) là: chief executive officer
- Ltd: viết tắt của Limited: công ty TNHH
- budget(n): ngân sách
- favorable (adj): thuận lợi
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

- fiscal(adj): thuộc về tài chính

Dịch:Debbie Gillespie – Giám đốc tài chính của công ty TNHH hóa chất Alabaster
vẫn lạc quan về 1 nguồn ngân sách thuận lợi cho công ty trong năm tài chính này.


10.If you wish to me, please make anappointment through my secretary on
the 10th floor.
(A) speaking
(B) to speak
(C) spoke
(D) has spoken

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB:
GIẢI THÍCH:
WISH có 4 cấu trúc thông dụng sau:
+ wish that + clause: ước rằng
+ wish sb st: chúc ai đó ( ví dụ: I wish you a happy birthday=> Chúc bạn sinh nhật
vui vẻ)
+ wish to do st: muốn làm gì
+ wish sb to do st: muốn ai làm gì
CẦN phân biệt giữa 2 cấu trúc: wish that + clause và hope that + clause:
+Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có
thể đã xảy ra.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

+Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã
không xảy ra
+Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của

mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
=> chọn B theo cấu trúc: wish to do st

từ vựng:
- appointment(n): cuộc hẹn, cuộc gặp

Dịch: Nếu bạn muốn nói chuyện với tôi, hãy đặt 1 lịch hẹn với thư ký của tôi ở trên
tầng 10.


11.Greg O’Leary has been leading research in our laboratories over
eighteen years.
(A) in
(B) for
(C) up
(D) from

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB:
Đây là 1 dạng bài phổ biến trong toeic và cố gắng để ý để đừng sai những bài cho
điểm như này ^^. Ở đây chúng ta cần điền 1 giới từ phù hợp.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

Để ý thấy rằng sau chỗ trống là thời gian, trước chỗ trống có động từ chia ở thì
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => nghĩ ngay đến for hoặc since => over 18 years là

khoảng thời gian => chọn B. FOR

từ vựng:
- lead(v): lãnh đạo, dẫn dắt
- laboratory(n): phòng thí nghiệm ( từ này bạn nào xem phim nhiều sẽ để ý người
ta chỉ nói LAB mà ko nói hết cả từ )
- research (v): nghiên cứu

Dịch:Thầy Greg O’Leary đã dẫn dắt các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của
chúng ta trong 18 năm qua.

12.While the engineering team's has improved, overall productivity has
been in a noticeable decline for the past three years.
(A) motivate
(B) motives
(C) motivational
(D) motivation

KEY DDDDDDDDDDDDDDDDDD:
GIẢI THÍCH:
Sau 's thì có 2 trường hợp:
1 là sở hữu cách, 2 là viết tắt của is, has. Tuy nhiên trong câu này đã có HAS
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


IMPROVED là động từ chính rồi nền 's đó là sở hữu cách.
Sau sở hữu cách là 1 danh từ, mặt khác trợ động từ là HAS => cần danh từ đếm
được số ít hoặc danh từ ko đếm được
=> chọn D
A. motivate (v):thúc đẩy
B. motive(n): động cơ, motive(v) = motivate
C. motivational(adj): có sức thuyết phục
D. motivation (n): sự thúc đẩy

từ vựng:
- improve(v): cải thiện
- overall(adj): toàn bộ, tổng thể
- productivity(n): năng suất
- noticeable(Adj): đáng kể
- decline(n,v): giảm, sự giảm

Dịch:Trong khi quá trình thúc đẩy của đội kỹ sư dần cải thiện, năng suất tổng thể
giảm đáng kể trong vòng 3 năm qua.

13.The secretary in the 2nd floor office e-mails between 8 a.m. and noon.
(A) answers
(B) talks
(C) responds
(D) replies
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:

HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAA:
GIẢI THÍCH:
Cần chọn 1 động từ mang nghĩa và cấu trúc phù hợp:
A. answer sb/st: trả lời ai đó/cái gì đó
B. talk to sb: nói chuyện với ai
C. respond to sb/st: trả lời ai đó/cái gì đó
D. reply to sb/st: trả lời ai đó/cgi đó
=> chọn A vì trên câu ko có giới từ TO

Dịch:Thư ký ở tầng văn phòng 2 trả lời e-mail từ 8h sáng đến trưa.

14.At yesterday's meeting, staff members were introduced to Peter McCabe, the
recently manager of the Dynasty Hotel in Washington D.C.
(A) appointing
(B) appointment
(C) appoint
(D) appointed

KEY DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
Ta cần 1 tính từ phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ manager, mặt khác trong TOEIC
có 2 cấu trúc cụm danh từ hay gặp là:
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI

MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

1. a/an/the + ADJ + ADJ + Noung
2. a/an/the + ADV+ ADJ + Noun
Trong câu này là trường hợp 2 => chọn A hoặc D. Đến đây ta cần xét xem là chủ
động hay bị động để chọn V-ing hay V-ed
A. appoiting: bổ nhiệm
D. appoited: được bổ nhiệm
Dựa vào nghĩa => chọn D

từ vựng:
- staff(n): cán bộ, nhân viên

Dịch: Trong buổi gặp mặt ngày hôm qua,toàn thể nhân viên đã được giới thiệu với
Peter McCabe, quản lý được bổ nhiệm gần đây của khách sạn Dynasty ở thủ đô
Washington D.C.

15.Mr. Fisher prefers to do his small company's bookkeeping instead of
hiring an accountant.
(A) he
(B) his
(C) him
(D) himself

KEY DDDDDDDDDDDDDDDDDDDD

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB


LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

GIẢI THÍCH:
-Ta cần 1 đại từ phản thân để nhấn mạnh cho Mr.Fisher, chọn D

Từ vựng:
- prefer: thích hơn
+ prefer to do/doing : thích làm gì hơn
+ prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì
+ prefer doing st than doing st = prefer to do st rather than do st: thích làm gì hơn
làm gì
- bookkeeping(n): công việc kế toán
- instead of: thay vì
- hire(v) = bring in: thuê, mướn

Dịch: Ông Fisher thích làm kế toán cho công ty nhỏ của mình thay vì thuê 1 kế
toán viên.

16.Local libraries offer reading programs for children and ESL for adults.
(A) frequently
(B) frequenting
(C) frequent
(D) frequented

KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2


KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

GIẢI THÍCH:
Nhận thấy chủ ngữ của câu là LOCAL LIBRARIES, động từ là OFFER, tân ngữ là
READING ADULTS, chỗ trống lại đứng trước động từ => chỉ có thể là trạng
từ.
=> chọn A
Để ý rằng, trong 1 câu nếu tân ngữ ngắn thì trạng từ thường đứng ở cuối câu, còn
tân ngữ dài thì trạng từ đứng ngay trước động từ chính

bổ sung: cần phân biệt giữa FREQUENTLY và REPEATEDLY:
-Repeatedly có nghĩa là "thực hiện trong sự lặp lại" hoặc "thực hiện nhiều lần". Nó
không bao hàm sự đều đặn hoặc chiều dài của khoảng thời gian.
-Frequently có nghĩa là "thực hiện nhiều lần trong những khoảng thời gian ngắn"
hoặc "thực hiện thường xuyên". Các lần lặp lại đều đặn trong trong một khoảng
thời gian.

từ vựng:
- ESL là viết tắt của "English as a Second Language" : tiếng Anh như một ngôn
ngử thứ Hai.

Dịch: Thư viện địa phương thường xuyên mở ra các chương trình đọc sách cho trẻ
em và tiếng anh ngôn ngữ thứ 2 cho người lớn.

LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2


KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

17.His of more environmentally- friendly air-conditioning units has made
Dr. Miles Wilder very famous in this city
(A) sequence
(B) decision
(C) invention
(D) situation

KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
A. sequence(n): trình tự, sự liên tục
B. decision(n): sự quyết định
C. invention (n): phát minh
D. situation(n): vị trí
=> chọn C

từ vựng:
- environmentally- friendly air-conditioning units: những máy điều hòa thân thiện
với môi trường
- make sb ADJ: làm cho ai đó như thế nào đó

Dịch: Phát minh về máy điều hòa thân thiện với môi trường đã khiến cho tiến sĩ
Miles Wilder trở nên vô cùng nổi tiếng ở thành phố này.
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2


KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


18. Mr. Kim in the accounting department has the reputation of dealing with any
sort of problem, how complicated it is.
(A) even if
(B) otherwise
(C) no matter
(D) therefore

KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCC

GIẢI THÍCH:
Ta cần chọn 1 liên từ, từ nối phù hợp

A. Even if = Even though + Clause ( dùng để nhấn mạnh ):ngay dẫu, dẫu rằng
B. Otherwise + Clause: nếu không, kẻo
C. No matter how + ADJ/ADV + S + V = however: dù thế nào đi nữa
No matter what = whatever: dù gì đi nữa
No matter where = wherever:
No matter when = whenever:
No matter which = whichever:
No matter who = whoever:
D. Therefore + clause: vì vậy


=> chọn C
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


từ vựng:
- accounting department: phòng kế toán
- reputation(n): danh tiếng
- to deal with: giải quyết
- complicated(adj): phức tạp = complex

Dịch:: Ông Kim ở phòng kế toán có danh tiếng trong việc giải quyết được bất kì
vấn đề nào, dù nó có phức tạp đến đâu.

19. Local residents are encouraged to the unveiling of the new museum.
(A) occur
(B) attend
(C) contain
(D) arrive

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBB

GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp:
A. occur(v): xảy ra, xảy đến ( nội động từ )

B. attend (v): tham gia, tham dự = join = participate in = take part in = enter
C. contain(v): chứa đựng, bao gồm
D. arrive (v): đến ( thường đi giới từ at ( địa điểm nhỏ ) hoặc in ( địa điểm lớn ) )
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194


=> chọn B

từ vựng
- resident(n): dân cư
- local(adj): địa phương
- encourage(v): khuyến khích, động viên
- unveiling(n): lễ khánh thành

Dịch:Dân cư địa phương được khuyến khích tham dự lễ khánh thành bảo tàng mới.

20. It is that we fix this problem before we move on to the next one.
(A) requiring
(B) imperative
(C) indispensable
(D) impressive

KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB


GIẢI THÍCH:
Ta cần 1 tính từ sau IS phù hợp về nghĩa và cấu trúc:

A. requiring: đòi hỏi, yêu cầu
B. imperative: cấp bách = vital
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

Cấu trúc: imperative + that + Clause và imperative to do st
C. indispensable: rất cần thiết, không thể thiếu được = essential
Cấu trúc: indispensable to sb/st và indispensable for st/doing st
D. impressive: gây ấn tượng sâu sắc

=> chọn B

Bổ sung:
- Trong câu này có sử dụng cấu trúc câu giả định ở hiện tại với tính từ.
Cấu trúc: It + be + ADJ + that + S + V(chia ở hiện tại)

Với cấu trúc giả định này thì bắt buộc phải có THAT và động từ ở mệnh đề sau
phải chia ở hiện tại.
1 số tính từ đi với cấu trúc này:
+ advised: được khuyên
+ necessary: cần thiết
+ recommended: được đề nghị

+ urgent: khẩn cấp
+ important: quan trọng
+ obligatory: bắt buộc
+ required: được yêu cầu
+ imperative: cấp bách
+ mandatory: bắt buộc
+ proposed: được đề nghị
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 1 – ECONOMY 2

KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB

LUYỆN THI TOEIC 0+, 400+, 500+, 700+, 800+, 900+ TẠI HÀ NỘI
MỌI CHI TIẾT XEM TẠI:
HOẶC LIÊN HỆ SĐT: 0986608194

+ suggested: được gợi ý

từ vựng:
- fix(v):giải quyết, sửa chữa, đặt,

Dịch: Giải quyết xong vấn đề này là điều cấp bách trước khi chúng ta chuyển sang
1 vấn đề khác.

21.The caterer will need one hour to prepare the refreshments for the forum.
(A) approximately
(B) briefly
(C) rapidly
(D) unpredictably

KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA

GIẢI THÍCH:
Ta cần 1 trạng từ mang nghĩa phù hợp để bổ nghĩa cho động từ NEED
A. APPROXIMATELY: xấp xỉ
B. BRIEFLY: ngắn gọn
C. RAPIDLY: nhanh chóng
D. UNPREDICTABLY: không thể đoán được
=> chọn A

×