Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề và hướng dẫn đáp án đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử lớp 6 - Đề 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.07 KB, 5 trang )

Tiết 10_KIỂM TRA viết 1 tiết
Môn: Lịch sử 6
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức :
-Nắm được những nét chính của phần lịch sử thế giới cổ đại (các quốc gia cổ đại trên thế giới); những điểm mới trong
đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long.
-Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học.
*Kĩ năng :
Trên cơ sở nắm các sự kiện lịch sử bước đầu bồi dưỡng cho HS các kĩ năng viết, trình bày, so sánh.
* Giáo dục: Giáo dục ý thức, thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, hiện tượng, các vấn đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : Tự luận
III. MA TRẬN
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
1. Xã hội cổ đại
(lịch sử Thế Giới)
Trình bày được Thời
gian và địa điểm hình
thành các quốc gia cổ đại
phương Đông và các
quốc gia cổ đại phương
Tây
Nêu được những thành
tựu văn hoá cơ bản của
các quốc gia cổ đại
So sánh được các điểm khác
nhau cơ bản của các quốc
gia cổ đại phương Đông với
các quốc gia cổ đại phương


Tây
phương Đông và các
quốc gia cổ đại phương
Tây
Số câu: 2
Số điểm: 7 Tỉ lệ 70%
Câu: 1.a
Số điểm: 2 = 40%
Câu: 2
Số điểm: 2 = 100%
Câu: 1.b
Số điểm: 3 = 60%
Số câu: 2
Số điểm: 7 Tỉ lệ
70%
2. Buổi đầu lịch sử
nước ta (lịch sử
Việt Nam)
Trình bày được những
điểm mới trong đời sống
vật chất của người
nguyên thuỷ thời Hoà
Bình-Bắc Sơn-Hạ Long
Giải thích được ý nghĩa
sự phát triển của công
cụ lao động đối với đời
sống con người thời
Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ
Long
Số câu: 1

Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%
Câu: 3.a
Số điểm: 1= 33,3%
Câu: 3.b
Số điểm: 2=66,7%
Số câu: 1
3 điểm= 30%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 2
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 2
20 %
Số câu : 0,5
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 3
Số điểm: 10
100%
ĐỀ KIỂM TRA 45’
Môn: Lịch sử 6
Câu 1 ( 5 điểm)
Các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu? Vào thời gian nào? So
sánh những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 ( 2 điểm)
Hãy nêu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương
Tây?

Câu 3 ( 3 điểm)
Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long? Sự cải
tiến về công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (5điểm):
a. Thời gian, địa điểm hình thành (2đ)
* Các quốc gia cổ đại phương Đông: Được hình thành từ lưu vực những con sông lớn vào cuối TNK IV đầu TNK
III TCN.
- Sông Nin (Ai Cập)
- Sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc)
- Sông Ấn và Sông Hằng ( Ấn Độ)
- Sông Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ (Lưỡng Hà).
* Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp, Rô Ma) hình thành trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng
đầu TNK I TCN
b. Điểm khác nhau (3đ)
-Nêu được các điểm khác nhau:
Nội dung Quốc gia cổ đại phương Đông (1,5đ) Quốc gia cổ đại phương Tây (1,5đ)
(t) hình thành Sớm hơn, cuối TNK IV đầu TNK III TCN Muộn hơn, khoảng đầu TNK I TCN
Địađiểm-Địa hình
địa lý
Đồng bằng lưu vực những con sông lớn, đất đai màu
mỡ
Hình thành trên bán đảo Ban Căng và I - ta
- li - a, đất đai khô cằn
Kinh tế Nông nghiệp Các nghề thủ công và buôn bán
Xã hội Có 3 giai cấp, tầng lớp Có 2 giai cấp chính
Nhà nước Chế độ quân chủ chuyên chế Chế độ chiếm hữu nô lệ
Câu 2 (2điểm): Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại
Phương Đông (1đ) Phương Tây (1đ)
- Tìm ra lịch và thiên văn. (0,25đ)

- Chữ viết: Chữ tượng hình (Ai Cập và Trung Quốc).
(0,25đ)
- Toán học (hình học, số học, tìm ra chữ số,số pi )
(0,25đ)
- Kiến trúc: (0,25đ)
+ Kim Tự Tháp ở Ai cập,
+ Thành Babilon.
- Sáng tạo ra dương lịch.(0,25đ)
- Sáng tạo ra bảng chữ cái: a,b,c (0,25đ)
- Thành tựu khoa học rực rỡ:(0,25đ)
(Toán học, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý, Văn học)
- Kiến trúc:(0,25đ)
+ Đền Páctênông (Aten)
+ Đấu trường Côlidê (Rôma)
Câu 3 (3điểm): Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn -
Hạ Long:
*Đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta.(2đ)
- Người nguyên thủy thường xuyên tìm cách cải tiến công cụ để nâng cao năng xuất lao động (1đ)
+ Ban đầu chỉ là những hòn cuội ghè đẽo thô sơ (Sơn Vi). Sau biết mài vót, rìu tay, tiến tới rìu tra cán
(Hòa Bình - Bắc Sơn).
+Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ
- Biết làm đồ gốm (0,5đ)
- Biết trồng trọt, chăn nuôi (0,5đ)
*Ý nghĩa (1đ)
Công cụ sản xuất được cải tiến, năng suất lao động tăng (nguồn thức ăn nhiều hơn) đặc biệt khi con người đã biết
trồng trọt và chăn nuôi đã làm cho con người dần thoát khỏi sự phụ thuộc vào tự nhiên và có đời sống ổn định hơn

×