Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

phương pháp algorit trong dạy học hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.5 KB, 31 trang )

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM T.P HỒ CHÍ MINH
GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Biều

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy hóa hóa
học ở trường phổ thông và đại học, NXB giáo dục.
2. Trịnh Văn Biều (2010), Các phương pháp dạy học
tích cực, Đại học Sư Phạm TPHCM.
3. Cao Cự Giác (2003), Hướng dẫn giải nhanh bài tập
hóa học (Tập 1), NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
4.
/>-2

DÀN Ý NỘI DUNG
Chương 1. Phương pháp algorit
1.1. Khái niệm.
1.2. Phân loại.
1.3. Các bước tiến hành algorit.
1.4. Những nét đặc trưng của algorit.
Chương 2. Vận dụng phương pháp algorit trong dạy học .
2.1. Tác dụng của algorit.
2.2. Áp dụng giải các bài toán hóa học.
Mở Đầu
Kết luận
Tóm tắt
Mở Đầu
Việc áp dụng các phương pháp dạy học
tích cực vào quá trình dạy học với mục đích
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của người học.
Trong các phương pháp dạy học đó,


chúng tôi xin trình bày một PPDH mới
“phương pháp algorit dạy học”.
Algorit thường được hiểu là bản ghi chính
xác tường minh tập hợp những thao tác sơ
đẳng, đơn trị theo một trình tự nhất định (tùy
mỗi trường hợp cụ thể) để giải quyết bất kì
vấn đề nào thuộc cùng một loại hay một kiểu.
1.1. Khái niệm (1,tr 358)
ancol
Hợp chất hữu cơ
Có nhóm -OH
Nhóm –OH gắn vào C no
Ví dụ: Xây dựng algorit khái niệm ancol
- Từ nội dung khái niệm của ancol, ta có grap như sau:
- Từ grap ta có thể thiết kế bản ghi algorit theo 2
kiểu như sau:
Dạng dùng lời
Bước 1: Có phải là HCHC hay không?
Đúng → Bước 2
Sai → Không phải ancol.
Bước 2: Có chứa nhóm –OH không?
Đúng → Bước 3
Sai → Không phải ancol.
Bước 3: Nhóm –OH có gắn vào C no không?
Đúng → Ancol
Sai → Không phải ancol.
Dùng sơ đồ (block) algorit.
Là hợp HCHC
Có chứa nhóm -OH
Nhóm –OH gắn vào C no

Là ancol Không là ancol
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Algorit nhận biết Algorit biến đổi
Đó là algorit dẫn tới kết quả
là sự phán đoán x ∈ A.
x: đối tượng nhận biết
A: một loại nào đó
Ví dụ: Xây dựng algorit cho
dạng phân loại chất.
Chất nào là muối axit trong
các muối sau đây: CH
3
COONa,
NaHSO
4
, NaHPO
3
.
Tất cả những algorit không phải
là algorit nhận biết đều là algorit
biến đổi.
Ví dụ: Xây dựng algrorit giải
cho bài toán hỗn hợp
Bước 1: Đặt ẩn số cho số mol

mỗi chất trong hỗn hợp
Bước 2: Viết PTHH của phản
ứng
Bước 3: Đặt ẩn số vào PTHH
Bước 4: Lập và giải hệ PT
1.2. Phân loại (1, tr 359)
1.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ALGORIT DẠY HỌC
1.3. Các bước tiến hành phương pháp algorit.(1)
Mô tả algorit
Thiết kế bản ghi algorit
Hoạt động theo algorit
1.3.1. Mô tả algorit (1, tr 360)
Mô tả algorit là mô hình hóa cấu trúc của hoạt
động, là bước đầu tiên của việc algorit hóa hoạt
động.
Vd: Oxi hóa hoàn toàn m gam chất hữu cơ A, thu được m
1
(g) CO
2
,
m
2
(g) H
2
O, V(lít) khí N
2
đktc. Xác định CTPT của A biết khối lượng mol
phân tử của A là M
A
.

1.3. Các bước tiến hành phương pháp algorit
Mô tả algorit từ ví dụ trên
1.3.2. Thiết kế bản ghi algorit (1, tr 360)
Căn cứ vào sơ đồ mô tả cấu trúc của algorit giải (hoạt
động của giải) theo sơ đồ grap giải trên đây, ta “cắt” nó ra
thành những công đoạn, những thao tác sơ đẳng của quá trình
giải (kí hiệu bằng đường chấm). Sẽ thấy rõ ngay chương trình
hoạt động giải bài toán phải bao gồm các bước liên tiếp.
Do đó phải biên soạn các bước dưới dạng tập hợp những
mệnh lệnh thao tác sơ đẳng, đơn trị, theo một trình tự nhất
định. Đây chính là bản ghi algorit của quá trình giải bài toán.
1.3. Các bước tiến hành phương pháp algorit.
N
2
n
CO
2
n
H
2
O
n
Bản thiết kế algorit từ ví dụ trên
Dựa trên sự hướng dẫn khách quan của bản ghi algorit,
người giải bài toán chỉ việc chấp hành chính xác những mệnh
lệnh trong bản ghi đó và đi tới đáp số một cách chắc chắn. Đó
chính là quá trình algorit của hoạt động, hay quá trình hoạt
động theo algorit.
1.3.3. Hoạt động theo algorit (1, tr 361)
1.3. Các bước tiến hành phương pháp algorit.

Những mệnh lệnh thực hiện, những thao tác ghi trong
algorit phải đơn trị, nghĩa là hoàn toàn xác định (có hay không,
đúng hay sai,…) phải loại trừ mọi ngẫu nhiên, tùy tiện mơ hồ.
Nội dung càng ngắn gọn càng tốt, nhưng nhất thiết phải dễ
hiểu, ai cũng rõ nghĩa của mệnh lệnh.
Ngoài ra mệnh lệnh phải tương ứng với thao tác dạy học
sơ đẳng, ai cũng thực hiện đúng, dễ dàng và như nhau.
1.4.1. Tính xác định (1,tr 360)
1.4. Những nét đặt trưng của algorit
Người ta chỉ algorit hóa những hoạt động lặp đi
lặp lại nhiều lần, mang tính đại trà, phổ biến, thuộc
cùng một thể loại nào đó như giải bài toán, thí nghiệm,
lắp ráp dụng cụ hóa học…
Không ai hoài công lập algorit cho một hoạt động
riêng biệt, chỉ diễn ra một vài lần.
1.4.2. Tính đại trà (1, tr 360)
1.4. Những nét đặt trưng của algorit
1.4. Những nét đặt trưng của algorit
Sử dụng phương pháp algorit chắc chắn sẽ
chỉ dẫn tới thành công, nghĩa là xác suất đạt kết
quả của nó về lý thuyết là tuyệt đối.
1.4.3. Tính hiệu quả (1, tr 360)
- Algorit có ý nghĩa rất lớn đối với việc hình thành
phương pháp chung cơ bản và phổ biến của tư duy
khoa học và của hoạt động có mục đích có kế hoạch.
Đó là vì nó vừa là công cụ điều khiển hoạt động,
đồng thời là công cụ tự điều khiển cho người dùng
algorit để triển khai hoạt động.
2.1. Tác dụng của algorit
Chương 2. Vận dụng phương pháp algorit

trong dạy học .
- Giúp học sinh biết cách giải quyết vấn đề
bằng phương pháp algorit theo 3 bước sau:
Bước 1: Mô hình hoá bằng phương pháp
grap.
Bước 2: Lập bảng ghi algorit.
Bước 3: Triển khai quá trình hoạt động
dựa theo algorit.
- Phát huy tính tích cực, tư duy có định hướng
của học sinh.
- Giúp học sinh làm quen với phương pháp
làm việc mà trong đó quy định rõ các việc cần
tiến hành theo trình tự chặt chẽ, khoa học
2.1. Tác dụng của algorit (1,tr 361)
Vd 1: Hợp Chất hữu cơ (A) chứa C,H, O có khối
lượng phân tử bằng 74 (đvC). Tìm CTPT (A).
Bướ1. Mô tả algorit
(A) C
x
H
Y
O
Z
M
A
= 74
x,y,t ?
2.2. Áp dụng giải các bài toán hóa học.
Bước 1: Đặt CTTQ CxHyOzNt
Bước 2: Lập phương trình đại số từ khối lượng

phân tử
Bước 3: Giải phương trình
- Nếu phương trình có 3 ẩn thì có dạng:
ax + by + cz = d
+ Cho cz < d Miền giá trị của z
+ Xét từng z để  x, y (ĐK: y=< 2x +2)CTPT
Bước 2. Bản ghi algorit của bài toán
 x = 4, y = 10  CTPT: C
4
H
10
O
 x = 3, y = 6  CTPT: C
3
H
6
O
2

x = 2, y = 2

CTPT: C
2
H
2
O
3
Bước 1: Đặt CTTQ C
x
H

y
O
z
Bước 2: Ta có phương trình : 12x + y + 16z = 74 (*)
Bước 3: Ta có: 16z < 74  z < 4,6
+ z =1: (*)
 12x + y = 58
và y=< 2x + 2
+ z = 2: (*)  12x + y = 42
và y=< 2x + 2
+ z = 3: (*)  12x + y = 26
và y=< 2x + 2
+ z = 4:  x < 1 (loại)
Bước 3. Hoạt động theo algorit
Vd 2: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O
và bao nhiêu gam dd CuSO
4
8% để thu được 560g
dd CuSO
4
16%?
x gam????
CuSO
4
.5H
2

O
y gam dd 8%
560 gam dd 16%
Bước 1. Mô tả algorit

Bước 1: Lập sơ đồ đường chéo
- Đối với C%:
m
dd1
m
dd2
C
1
C
2
│C
2
- C│
│C
1
- C│
C
m
dd1
m
dd2
│C
2
- C│
│C

1
- C│
m
dd1
m
dd2
C
1
C
2
│C
2
- C│
│C
1
- C│
C
m
dd1
m
dd2
│C
2
- C│
│C
1
- C│
- Đối với C
M
:

Bước 2: Sử dụng thêm dữ kiện đề bài để thành lập hệ phương trình
Bước 3: Giải hệ phương trình
Bước 2.Bản ghi algorit của bài toán dung dịch.

×