Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 101 trang )



B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH


LÊ TH KIM HU

NGHIÊN CU TÁC NG
CA T GIÁ HI OÁI N
LM PHÁT CA VIT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60340201
LUN VN THC S KINH T

NGI HNG DN KHOA HC
PGS. TS. PHAN TH BÍCH NGUYT

Tp. H Chí Minh - 2013


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH



LÊ TH KIM HU

NGHIÊN CU TÁC NG
CA T GIÁ HI OÁI N


LM PHÁT CA VIT NAM



LUN VN THC S KINH T



Tp. H Chí Minh - 2013


LI CÁM N
 hoàn thành chng trình cao hc và lun vn này, tôi đã
nhn đc s hng dn, giúp đ và góp ý nhit tình ca quý
thy cô trng i hc Kinh t Thành ph H Chí Minh, bn bè,
gia đình và các đng nghip.
Trc ht tác gi xin gi li cám n chân thành đn ngi hng
dn khoa hc, PGS. TS. Phan Th Bích Nguyt, v nhng ý kin
đóng góp, nhng ch dn có giá tr giúp tác gi hoàn thành lun
vn.
Tác gi xin gi li cám n đn gia đình và bn bè, đng nghip
đã ht lòng ng h và đng viên tác gi trong sut thi gian thc
hin lun vn này.

Tp. H Chí Minh, tháng 9 nm 2013
Hc viên
Lê Th Kim Hu






LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan lun vn “Nghiên cu tác đng ca t giá hi đoái đn lm
phát  Vit Nam” đc thc hin di s hng dn ca PGS. TS Phan Th
Bích Nguyt là công trình nghiên cu nghiêm túc và đc đu t k lng ca
tôi. Các s liu và ni dung trong lun vn là hoàn toàn trung thc và đáng tin
cy.

Tác gi


Lê Th Kim Hu


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng vẽ
TÓM TẮT 1
GIỚI THIỆU 2
CHƯƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ
ERPT 6
1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái” 6
1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì? 6

1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào? 7
1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT 8
1.1.3.1. Độ co dãn tương đối của cung và cầu 9
1.1.3.2. Môi trường kinh tế vi mô 9
1.1.3.3. Các điều kiện kinh tế vĩ mô 10
1.1.4. Tại sao việc hiểu về truyền dẫn tỷ giá lại quan trọng? 12
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây 13
1.2.1. Các nghiên cứu đã được tiến hành ở các nước phát triển 14
1.2.2. Môt số nghiên cứu về ERPT ở nền kinh tế mới nổi 17
1.2.3. Các nghiên cứu cung cấp những giải thích khác nhau rằng tại sao
ERPT là không hoàn toàn 20
1.2.4. Các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của chính sách tiền tệ 22
1.2.5. Nghiên cứu về vai trò của sự mở cửa đối với ERPT 25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 26
2.1. Phương pháp nghiên cứu chung 26
2.2. Mô hình thực nghiệm 28
2.3. Các bước thực hiện trong quá trình thực nghiệm mô hình Var 30
2.3.1. Tỷ giá hối đoái 31
2.3.2. Độ lệch sản lượng (GAP) 33
2.3.3. Giá dầu 33
2.3.4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 34
2.3.5. Chỉ số giá nhập khẩu (MPI) 34
2.3.6. Cung tiền (M2) 35
2.3.7. Tín dụng nội địa (Credit) 35
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CHO VIỆT NAM 36
3.1. Khái quát về tình hình kinh tế và phân tích thực trạng của tỷ giá hối
đoái, lạm phát cùa Việt Nam 36
3.1.1. Môi trường lạm phát cao của Việt Nam 36
3.1.1.1. Diễn biến lạm phát Việt Nam cụ thể qua các thời kỳ như sau36
3.1.1.2. Các nguyên nhân gây ra lạm phát tại Việt Nam 38

3.1.2. Thực trạng tỷ giá hối đoái tại Việt Nam 42
3.1.2.1. Cơ chế tỷ giá của Việt Nam theo thời gian, 2001-2012 42
3.1.2.2. Việt Nam đồng đang được định giá cao hay thấp? 44
3.1.2.3. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá nhập khẩu 46
3.1.2.4. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá tiêu dùng 49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 50
4.1. Kiểm định nghiệm đơn vị 50
4.2. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình 51
4.2.1. Đo lường cú sốc bằng mô hình VAR 53
4.2.2. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) và phân rã ph
ương
sai (Variance Decomposition) 59
4.2.2.1. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) 59
4.2.2.1.1. Phản ứng của các biến đối với cú sốc tỷ giá hối đoái 59
4.2.2.1.2. Phản ứng của các biến trước sự thay đổi giá xăng dầu 60
4.2.2.1.3. Phản ứng của các biến trước động thái mở rộng tiền tệ 61
4.2.2.1.4. Phản ứng của các biến trước biến động của Độ lệch sản
lượng 61
4.2.2.2. Phân tích phân rã ph
ương sai (Variance Decomposition)
62
4.2.3. Kiểm định phần dư 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
PHỤ LỤC 76
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN TI󰖿NG VI󰗇T
TÊN TI󰖿NG ANH
ADF
CPI

ERPT
ERPTIP
ERPTIF
ERPTPP
FDI
GAP
GDP
GSO
IMF
NEER
NHNN
NHTW
MUTRAP
OECD
Ki󰗄m 󰗌nh Augmented
Dickey-Fuller
Ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng
Hi󰗈u 󰗪ng truy󰗂n d󰖬n c󰗨a t󰗸 giá
Hi󰗈u 󰗪ng truy󰗂n d󰖬n c󰗨a t󰗸 giá
󰗀n giá nh󰖮p kh󰖪u
Hi󰗈u 󰗪ng truy󰗂n d󰖬n c󰗨a t󰗸 giá
󰗀n l󰖢m phát
Hi󰗈u 󰗪ng truy󰗂n d󰖬n c󰗨a t󰗸 giá
󰗀n giá s󰖤n xu󰖦t
󰖨u t tr󰗲c ti󰗀p n󰗜c ngoài
󰗚 l󰗈ch s󰖤n l󰗤ng
T󰗖ng s󰖤n ph󰖪m qu󰗒c n󰗚i
T󰗖ng c󰗦c Th󰗒ng kê Vi󰗈t Nam
Qy ti󰗂n t󰗈 Qu󰗒c t󰗀
T󰗸 giá danh ngha hi󰗈u d󰗦ng

Ngân hàng Nhà n󰗜c
Ngân hàng Trung ng
D󰗲 án h󰗘 tr󰗤 chính sách
thng m󰖢i a biên
T󰗖 ch󰗪c h󰗤p tác và phát tri󰗄n
Augmented Dickey-Fuller Test
Consumer Price Index
Exchange Rate Pass-Through
Exchange Rate Pass-Through
Into Import Price
Exchange Rate Pass-Through
Into Inflation
Exchange rate pass-through into
the production price
Foreign direct investment
Output Gap
Gross Domestic Product
General Statistics Office of
Vietnam
International Monetary Fund
Norminal effective exchange
rate
Organization for Economic
OLS
PPP
VAR
VND
TGH
WTO
kinh t󰗀

Phng pháp bình phng bé
nh󰖦t
Thuy󰗀t ngang giá s󰗪c mua
Mô hình Vecto t󰗲 h󰗔i quy
󰗔ng Vi󰗈t Nam
T󰗸 giá h󰗒i oái
T󰗖 ch󰗪c thng m󰖢i th󰗀 gi󰗜i
Co-operation and Development
Ordinary Least Squares
Purchasing Power Parity
Vector Autoregressive
Vietnamese Dong
World Trade Organization
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: T󰗒c 󰗚 tng GDP Vi󰗈t Nam t󰗬 nm 2001 󰗀n 2012
Hình 3.2: T󰗒c 󰗚 tng l󰖢m phát c󰗨a Vi󰗈t Nam t󰗬 nm 2001 󰗀n 2012
Hình 3.3: Giá d󰖨u thô th󰗀 gi󰗜i và CPI c󰗨a Vi󰗈t Nam
Hình 3.4: Di󰗆n bi󰗀n cung ti󰗂n và ch󰗊 s󰗒 CPI c󰗨a Vi󰗈t Nam
Hình 3.5: Di󰗆n bi󰗀n tín d󰗦ng và ch󰗊 s󰗒 CPI c󰗨a Vi󰗈t Nam
Hình 3.6: Bi󰗀n 󰗚ng NEER, REER và t󰗸 giá danh ngh
a VND/USD t
󰗬 tháng
01/2001 󰗀n 12/2012
Hình 3.7: So sánh m󰗪c 󰗚 ph󰗦 thu󰗚c nh󰖮p kh󰖪u c󰗨a Vi󰗈t Nam v󰗜i các n󰗜c
ông Nam Á
Hình 3.8: Di󰗆n bi󰗀n ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u MPI và t󰗸 giá danh ngh
a
VND/GDP
Hình 3.9: Di󰗆n bi󰗀n ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng CPI và t󰗸 giá danh ngh
a VND/USD

Hình 3.10: Ph󰖤n 󰗪ng c󰗨a ch󰗊 s󰗒 MPI, CPI v󰗜i cú s󰗒c 1% NEER
Hình 4.1: T󰖨m quan tr󰗎ng c󰗨a các bi󰗀n s󰗒 trong vi󰗈c thay 󰗖i c󰗨a MPI
Hình 4.2: T󰖨m quan tr󰗎ng c󰗨a các bi󰗀n s󰗒 trong vi󰗈c thay 󰗖i c󰗨a CPI
Hình 4.3: Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial
DANH MỤC BẢNG VẼ
B󰖤ng 3.1: T󰗸 tr󰗎ng nh󰖮p kh󰖪u/GDP
B󰖤ng 4.1: K󰗀t qu󰖤 ki󰗄m 󰗌nh tính d󰗬ng c󰗨a các bi󰗀n
B󰖤ng 4.2: Ch󰗎n 󰗚 tr󰗆 t󰗒i u cho mô hình VAR
B󰖤ng 4.3: K󰗀t qu󰖤 hàm ph󰖤n 󰗪ng phân rã c󰗨a các ch󰗊 s󰗒 giá v󰗜i cú s󰗒c 1% t󰗬
NEER
B󰖤ng 4.4: K󰗀t qu󰖤 nghiên c󰗪u 󰗚 l󰗜n c󰗨a Võ V
n Minh (2009)
Table 4.5: Exchange Rate Pass-Through Elasticities
B󰖤ng 4.6: T󰖨m quan tr󰗎ng c󰗨a các bi󰗀n s󰗒 trong vi󰗈c thay 󰗖i c󰗨a MPI
B󰖤ng 4.7: T󰖨m quan tr󰗎ng c󰗨a các bi󰗀n s󰗒 trong vi󰗈c thay 󰗖i c󰗨a CPI
1
TÓM TẮT
Tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái 󰗀n l󰖢m phát là ch󰗨 󰗂 󰗤c th󰖤o lu󰖮n m󰗚t
cách sâu r󰗚ng trên th󰗀 gi󰗜i trong m󰗚t th󰗞i gian dài. Tuy nhiên, 󰗠 Vi󰗈t Nam
các nghiên c󰗪u v󰗂 ch󰗨 󰗂 này còn khiêm t󰗒n. Trong bài nghiên c󰗪u này, tác
gi󰖤 nghiên c󰗪u tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái 󰗀n l󰖢m phát trong giai o󰖢n
2011-2012. Vì trong giai o󰖢n nghiên c󰗪u, Vi󰗈t Nam có nh󰗰ng y󰗀u t󰗒 nh:
l󰖢m phát, t󰗸 l󰗈 nh󰖮p kh󰖪u/GDP cao, 󰗔ng n󰗚i t󰗈 kém 󰗖n 󰗌nh, nng l󰗲c c󰖢nh
tranh n󰗂n kinh t󰗀 kém, m󰗪c 󰗚 ô la hóa n󰗂n kinh t󰗀 cao nên tác gi󰖤 ã o
l󰗞ng m󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái 󰗀n l󰖢m phát; Song song ó tác gi󰖤
c
ng tính m
󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái danh ngh
a hi
󰗈u l󰗲c (NEER)

vào l󰖢m phát thông qua ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng trong giai o󰖢n nghiên c󰗪u.
Nghiên c󰗪u c
ng xác 
󰗌nh xu h󰗜ng tng d󰖨n c󰗨a tác 󰗚ng t󰗸 giá h󰗒i oái
(ERPT) trong giai o󰖢n 2001-2012. Cu󰗒i cùng, bài nghiên c󰗪u này 
ã l
󰗤ng
hóa 󰗤c m󰗪c 󰗚 󰖤nh h󰗠ng c󰗨a y󰗀u t󰗒 l󰖢m phát, m󰗪c 󰗚 bi󰗀n 󰗚ng c󰗨a t󰗸
giá, 󰗚 chênh l󰗈ch s󰖤n l󰗤ng, m󰗪c 󰗚 ô la hóa và 󰗚 m󰗠 c󰗮a c󰗨a n󰗂n kinh t󰗀
󰗀n 󰗚 l󰗜n c󰗨a m󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái vào l󰖢m phát thông qua
ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng trong giai o󰖢n nghiên c󰗪u.
2
GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nh󰗰ng nm g󰖨n ây, VND liên t󰗦c b󰗌 phá giá và i kèm v󰗜i nó là
t󰗸 l󰗈 l󰖢m phát c󰗨a Vi󰗈t Nam luôn 󰗠 m󰗪c cao. C󰗦 th󰗄 l󰖢m phát tình b󰖲ng ch󰗊 s󰗒
giá tiêu dung (CPI) nm 2008 lên 󰗀n 19,89% ây là l󰖢m phát cao nh󰖦t k󰗄 t󰗬
nm 2000 và c
ng là t
󰗸 l󰗈 cao nh󰖦t so v󰗜i các n󰗂n kinh t󰗀 trong khu v󰗲c ông
Nam Á. Li󰗈u m󰗪c 󰗚 phá giá c󰗨a VND và l󰖢m phát cao 󰗠 Vi󰗈t Nam trong
nh󰗰ng nm qua có liên h󰗈 v󰗜i nhau? Hay nói cách khác, l󰖢m phát cao có b󰗌
󰖤nh h󰗠ng b󰗠i vi󰗈c phá giá VND hay không? Và n󰗀u có thì m󰗪c 󰗚 󰖤nh
h󰗠ng c󰗨a phá giá VND lên l󰖢m phát hay ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng Vi󰗈t Nam
(CPI) là bao nhiêu? 󰗄 tr󰖤 l󰗞i cho các câu h󰗐i này, tác gi󰖤 
ã th
󰗲c hi󰗈n:
Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam 󰗄 làm
lu󰖮n vn b󰖤o v󰗈 khóa h󰗎c th󰖢c s
 c

󰗨a mình.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiên c󰗪u v󰗂 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái 󰗀n l󰖢m phát thông qua ch󰗊
s󰗒 giá tiêu dung (CPI) và ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u (MPI) luôn là m󰗚t ch󰗨 󰗂 áng
quan tâm c󰗨a các nhà kinh t󰗀 th󰗀 gi󰗜i. Vì v󰖮y 
ã có r
󰖦t nhi󰗂u nghiên c󰗪u v󰗂
v󰖦n 󰗂 này 󰗤c th󰗲c hi󰗈n b󰗠i các nhà kinh t󰗀 th󰗀 gi󰗜i 󰗠 nhi󰗂u qu󰗒c gia v󰗜i
nhi󰗂u khu v󰗲c 󰗤c nghiên c󰗪u trong nhi󰗂u giai o󰖢n th󰗞i gian khác nhau.
Các nghiên c󰗪u v󰗂 m󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng t󰗸 giá h󰗒i oái (ERPT) trên th󰗀 gi󰗜i 󰗤c
th󰗲c hi󰗈n ch󰗨 y󰗀u theo hai phng pháp: phng pháp h󰗔i quy tuy󰗀n tính và
phng pháp phân tích VAR.
3
T󰖢i Vi󰗈t Nam, các nghiên c󰗪u v󰗂 ch󰗨 󰗂 này còn r󰖦t ít, s󰗒 l󰗤ng khiêm
t󰗒n và 󰗂u s󰗮 d󰗦ng phng pháp phân tích VAR 󰗄 o l󰗞ng m󰗪c 󰗚 tác
󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái (ERPT). Trong i󰗂u ki󰗈n n󰗂n kinh t󰗀 Vi󰗈t Nam h󰗚i
nh󰖮p ngày càng sâu r󰗚ng và ch󰗌u 󰖤nh h󰗠ng càng l󰗜n t󰗬 các tác 󰗚ng bên
ngoài qua ó làm t󰗸 giá th󰗞ng xuyên bi󰗀n 󰗚ng có th󰗄 là nguyên nhân gây ra
󰖤nh h󰗠ng không nh󰗐 󰗀n l󰖢m phát Vi󰗈t Nam. Vì v󰖮y, m󰗚t nghiên c󰗪u v󰗂
m󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái vào l󰖢m phát thông qua ch󰗊 s󰗒 giá tiêu
dùng (CPI) theo phng pháp phân tích VAR là c󰖨n thi󰗀t 󰗠 th󰗞i i󰗄m hi󰗈n
t󰖢i.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Th󰗪 nh󰖦t, vì trong giai
o
󰖢n 2001-2012, hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u c󰗨a Vi󰗈t
Nam luôn trong tình tr󰖢ng nh󰖮p siêu vì v󰖮y ki󰗄m 󰗌nh m󰗒i quan h󰗈 gi󰗰a
ERPT và giá nh󰖮p kh󰖪u, giá tiêu dùng n󰗚i 󰗌a là c󰖨n thi󰗀t.
Th󰗪 hai, phân tích v󰗂 m󰗪c 󰗚 và th󰗞i gian c󰗨a vi󰗈c áp tr󰖤 l󰖢i c󰗨a giá
nh󰖮p kh󰖪u và giá tiêu dùng n󰗚i 󰗌a khi t󰗸 giá thay 󰗖i 󰗠 Vi󰗈t Nam.

Th󰗪 ba, ki󰗄m 󰗌nh nh󰗰ng thay 󰗖i c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái t󰗬 ng󰖰n h󰖢n 󰗀n
trung h󰖢n có cùng chi󰗂u v󰗜i nh󰗰ng thay 󰗖i giá c󰖤 hay không?
4. Đối tượng nghiên cứu
󰗄 󰖢t 󰗤c m󰗦c tiêu nghiên c󰗪u nêu trên, 󰗒i t󰗤ng nghiên c󰗪u c󰗨a
lu󰖮n vn bao g󰗔m:
- Ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng (CPI)
- T󰗸 giá danh ngha a phng (NEER) c󰗨a Vi󰗈t Nam
4
- 󰗚 l󰗈ch s󰖤n l󰗤ng (GAP)
- Giá d󰖨u (OIL)
- Ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u (MPI)
- Cung ti󰗂n (M2)
- Tín d󰗦ng n󰗚i 󰗌a (Credit)
5. Phạm vi nghiên cứu
- Các s󰗒 li󰗈u 󰗤c l󰖦y trong giai o󰖢n t󰗬 tháng 1/2001 󰗀n 12/2012.
- T󰗸 giá h󰗒i oái danh ngha hi󰗈u l󰗲c (NEER) c󰗨a VND v󰗜i m󰗚t s󰗒 󰗒i tác
thng m󰖢i chính c󰗨a Vi󰗈t Nam nh: Nh󰖮t B󰖤n, M󰗺, Pháp, Singapore, Hàn
Qu󰗒c, Úc, Trung Qu󰗒c, 󰖥n 󰗚, Indonesia, Philippin, H󰗔ng Kông, Malaysia,
Thái Lan.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phng pháp so sánh 󰗒i ch󰗪ng: d󰗲a trên s󰗒 li󰗈u th󰗲c t󰗀 thu th󰖮p 󰗤c tác
gi󰖤 so sánh v󰗜i m󰗦c tiêu.
- Phng pháp mô h
ình hóa: ph
ng pháp này 
󰗤c s󰗮 d󰗦ng 󰗄 làm rõ nh󰗰ng
phân tích 󰗌nh tính b󰖲ng các hình v󰖾 c󰗦 th󰗄 󰗄 v󰖦n 󰗂 tr󰗠 nên d󰗆 hi󰗄u hn.
- Phng pháp phân tích kinh t󰗀 l󰗤ng: dùng mô hình VAR

󰗄 o l󰗞ng m󰗪c

󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i oái (ERPT) và ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng (CPI) c󰗨a Vi󰗈t
Nam.
5
7. Dữ liệu nghiên cứu
Trong lu󰖮n vn tác gi󰖤 
ã s
󰗮 d󰗦ng s󰗒 li󰗈u th󰗒ng kê t󰗬 các ngu󰗔n d󰗰
li󰗈u: T󰗖ng c󰗦c th󰗒ng kê Vi󰗈t Nam (GSO), Qu󰗺 ti󰗂n t󰗈 qu󰗒c t󰗀 (IMF), Ngân
hàng Nhà n󰗜c Vi󰗈t Nam trong kho󰖤ng th󰗞i gian t󰗬 tháng 1/2001 󰗀n
12/2012.
8. Bố cục luận văn
Ngoài l󰗞i gi󰗜i thi󰗈u, k󰗀t lu󰖮n và tài li󰗈u tham kh󰖤o, b󰗒 c󰗦c c󰗨a lu󰖮n vn
g󰗔m các ph󰖨n sau:
- Chng 1: Các nghiên c󰗪u lý thuy󰗀t và th󰗲c nghi󰗈m v󰗂 ERPT
- Chng 2: Phng pháp nghiên c󰗪u và c s󰗠 d󰗰 li󰗈u
- Chng 3: Nghiên c󰗪u th󰗲c nghi󰗈m cho Vi󰗈t Nam
- Chng 4: K󰗀t qu󰖤 nghiên c󰗪u th󰗲c nghi󰗈m
6
CHƯƠNG 1
CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ ERPT
1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái”
1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì?
Tùy theo m󰗦c ích nghiên c󰗪u mà có r󰖦t nhi󰗂u cách hi󰗄u khác nhau v󰗂
khái ni󰗈m 󰜝truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái󰜞.
Khi nghiên c󰗪u v󰗂 v󰖦n 󰗂 󰜝truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái󰜞 t󰖢i các n󰗜c
công nghi󰗈p, các nhà kinh t󰗀 h󰗎c th󰗞ng chú ý m󰗪c bi󰗀n 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá h󰗒i
oái lên ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u và m󰗪c 󰖦n 󰗌nh giá bán c󰗨a t󰗬ng lnh v󰗲c s󰖤n
xu󰖦t.
Mann ( 1986) nghiên c󰗪u v󰗂 m󰗪c truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái lên ch󰗊 s󰗒
giá nh󰖮p kh󰖪u c󰗨a Hoa K󰗴 và xem xét m󰗪c tác 󰗚ng c󰗨a s󰗲 bi󰗀n 󰗚ng t󰗸 giá

h󰗒i oái 󰗀n vi󰗈c thi󰗀t l󰖮p giá bán c󰗨a m󰗚t s󰗒 lnh v󰗲c s󰖤n xu󰖦t t󰖢i Hoa K󰗴.
Goldberg and Knetter (1997) trong nghiên c󰗪u c󰗨a mình ã 󰗌nh ngha
truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái là ph󰖨n trm thay 󰗖i c󰗨a giá nh󰖮p kh󰖪u (tính theo
󰗔ng n󰗚i t󰗈) khi t󰗸 giá h󰗒i oái thay 󰗖i.
Jonathan McCarthy (2000) thì xem xét khái ni󰗈m truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i
oái d󰗜i góc 󰗚 là s󰗲 tác 󰗚ng c󰗨a bi󰗀n 󰗚ng t󰗸 giá h󰗒i oái và giá nh󰖮p
kh󰖪u 󰗀n t󰗸 l󰗈 l󰖢m phát trong n󰗜c.
Theo Hakan Kara (2005) s󰗠 d có s󰗲 khác nhau nh trên là vì các n󰗜c
ang phát tri󰗄n th󰗞ng 󰗤c xem là các n󰗂n kinh t󰗀 m󰗠 và quy mô nh󰗐 nên
7
quy󰗂n áp 󰖸t giá trên th󰗌 tr󰗞ng là r󰖦t h󰖢n ch󰗀. i󰗂u ó 󰗤c cho là thay 󰗖i t󰗸
giá s󰖾 tác 󰗚ng m󰖢nh 󰗀n giá hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u, khi󰗀n cho các ch󰗊 s󰗒 giá
trong n󰗜c tr󰗠 nên r󰖦t nh󰖢y c󰖤m 󰗒i v󰗜i s󰗲 thay 󰗖i c󰗨a t󰗸 giá danh ngha.
Tiêu bi󰗄u Ito và Sato (2006) trong nghiên c󰗪u truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i
oái t󰖢i các n󰗜c Châu Á ch󰗌u 󰖤nh h󰗠ng t󰗬 cu󰗚c kh󰗨ng ho󰖤ng 1997-1998 và
Rudrani Bhattacharya (2008) trong nghiên c󰗪u truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái t󰖢i
󰖥n 󰗚 xem xét tác 󰗚ng c󰗨a bi󰗀n 󰗚ng t󰗸 giá 󰗀n các ch󰗊 s󰗒 giá trong n󰗜c.
Vi󰗈t Nam n󰖲m trong n󰗜c ang phát tri󰗄n nên lu󰖮n vn này s󰖾 󰗌nh
ngha khái ni󰗈m truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá theo nh các nghiên c󰗪u th󰗲c nghi󰗈m áp
d󰗦ng cho các n󰗜c ang phát tri󰗄n t󰗪c là: 󰜝Truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái là ph󰖨n
trm thay 󰗖i c󰗨a các ch󰗊 s󰗒 giá trong n󰗜c khi t󰗸 giá h󰗒i oái danh ngha
thay 󰗖i m󰗚t ph󰖨n trm󰜞. Các ch󰗊 s󰗒 giá trong n󰗜c bao g󰗔m ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p
kh󰖪u (IMP) và ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng (CPI).
N󰗀u t󰗸 giá thay 󰗖i 1% làm cho ch󰗊 s󰗒 giá c󰖤 thay 󰗖i 1% thì s󰗲 truy󰗂n
d󰖬n 󰗤c g󰗎i là hoàn toàn (complete pass-through), và n󰗀u nh󰗐 hn 1% thì s󰖾
󰗤c g󰗎i là s󰗲 truy󰗂n d󰖬n không hoàn toàn (incomplete pass-through).
1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào?
Bi󰗀n 󰗚ng t󰗸 giá h󰗒i oái 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n các ch󰗊 s󰗒 giá trong n󰗜c qua
các b󰗜c sau:
- Bước 1: 󰖨u tiên, bi󰗀n 󰗚ng t󰗸 giá h󰗒i oái s󰖾 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n giá c󰖤 nh󰖮p

kh󰖪u t󰗪c là 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u (IMP).
8
- Bước 2: N󰗀u hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u 󰗤c dùng vào m󰗦c ích tiêu dùng cu󰗒i
cùng, ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p kh󰖪u s󰖾 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n ch󰗊 s󰗒 giá tiêu dùng. N󰗀u hàng
hóa nh󰖮p kh󰖪u 󰗤c dùng làm nguyên nhiên li󰗈u 󰖨u vào thì ch󰗊 s󰗒 giá nh󰖮p
kh󰖪u s󰖾 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n ch󰗊 s󰗒 giá s󰖤n xu󰖦t và thông qua ó 󰖤nh h󰗠ng lên ch󰗊
s󰗒 giá tiêu dùng.
1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT
Nhi󰗂u ki󰗄m 󰗌nh th󰗲c nghi󰗈m cho th󰖦y r󰖲ng ERPT có s󰗲 khác bi󰗈t tùy
thu󰗚c vào m󰗘i n󰗜c và th󰗞i gian, cng nh giá c󰖤 󰗠 nh󰗰ng m󰖰c xích c󰗨a dây
chuy󰗂n s󰖤n xu󰖦t (giá nh󰖮p kh󰖪u, giá nhà s󰖤n xu󰖦t và giá tiêu dùng) và giá c󰖤
c󰗨a các ngành trong ph󰖢m vi m󰗚t qu󰗒c gia.
Trên ph󰖢m vi ngành, ERPT ph󰗦 thu󰗚c vào chi󰗀n l󰗤c 󰗌nh giá c󰗨a công
ty, 󰗀n l󰗤t nó chính sách 󰗌nh giá c󰗨a công ty l󰖢i ph󰗦 thu󰗚c vào c c󰖦u
ngành. Nhi󰗂u nghiên c󰗪u g󰖨n ây t󰖮p trung vào nghiên c󰗪u chi󰗀n l󰗤c 󰗌nh
giá và thay 󰗖i m󰗪c l󰗤i nhu󰖮n c󰗨a công ty nh󰖲m 󰗒i phó v󰗜i s󰗲 thay 󰗖i c󰗨a
t󰗸 giá.
C s󰗠 lý lu󰖮n c󰗨a a s󰗒 các nghiên c󰗪u này là công trình nghiên c󰗪u
c󰗨a Donbursch (1987), trong ó nh󰗰ng khác bi󰗈t v󰗂 ERPT 󰗤c lý gi󰖤i là do
m󰗪c 󰗚 t󰖮p trung hóa c󰗨a th󰗌 tr󰗞ng, m󰗪c 󰗚 thâm nh󰖮p c󰗨a hàng hóa nh󰖮p
kh󰖪u và tính thay th󰗀 c󰗨a hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u và hàng hóa s󰖤n xu󰖦t trong
n󰗜c.
Donbursch cho r󰖲ng các ngành có tính c󰖢nh tranh càng cao (l󰗤i nhu󰖮n
biên nh󰗐) và t󰗸 tr󰗎ng hàng nh󰖮p kh󰖪u trong t󰗖ng doanh thu bán hàng càng l󰗜n
thì ERPT càng l󰗜n.
9
Trên ph󰖢m vi qu󰗒c gia, ERPT ph󰗦 thu󰗚c vào ba nhân t󰗒 chính: 󰗚 co
dãn tng 󰗒i c󰗨a c󰖨u và cung, môi tr󰗞ng kinh t󰗀 vi mô và các i󰗂u ki󰗈n
kinh t󰗀 v mô (Philips, 1988).
1.1.3.1. Độ co dãn tương đối của cung và cầu

Trong i󰗂u ki󰗈n không phát sinh các cn s󰗒c khác, 󰗚 co dãn c󰗨a c󰖨u
và cung theo giá là nhân t󰗒 quy󰗀t 󰗌nh l󰗜n c󰗨a ERPT. 󰗒i v󰗜i hàng hóa xu󰖦t
kh󰖪u, m󰗪c 󰗚 c󰗨a ERPT s󰖾 càng l󰗜n n󰗀u 󰗚 co dãn c󰗨a c󰖨u càng l󰗜n và 󰗚 co
dãn c󰗨a cung càng th󰖦p. 󰗒i v󰗜i hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u thì ng󰗤c l󰖢i, m󰗪c 󰗚
c󰗨a ERPT s󰖾 càng l󰗜n n󰗀u 󰗚 co dãn c󰗨a c󰖨u càng nh󰗐 và 󰗚 co dãn c󰗨a cung
càng l󰗜n (Spitaller, 1980). Do ó, ERPT ph󰖤i là toàn ph󰖨n (b󰖲ng 1) trong m󰗚t
n󰗂n kinh t󰗀 nh󰗐, b󰗠i vì c󰖨u 󰗒i v󰗜i xu󰖦t kh󰖪u là co dãn tuy󰗈t 󰗒i và cung nh󰖮p
kh󰖪u là co dãn tuy󰗈t 󰗒i do qu󰗒c gia ó không có kh󰖤 nng tác 󰗚ng 󰗀n th󰗌
tr󰗞ng th󰗀 gi󰗜i.
1.1.3.2. Môi trường kinh tế vi mô
N󰗀u nh xem xét các mô hình kinh t󰗀 vi mô t󰗸 tr󰗎ng nh󰖮p kh󰖪u càng
l󰗜n thì ERPT 󰗀n giá trong n󰗜c càng m󰖢nh. Knetter (1993) k󰗀t lu󰖮n r󰖲ng
ngành ngh󰗂, ch󰗪 không ph󰖤i qu󰗒c t󰗌ch c󰗨a công ty m󰗜i 󰖤nh h󰗠ng nhi󰗂u hn
󰗀n hành vi 󰗌nh giá c󰗨a công ty. Nh v󰖮y nh󰗰ng khác bi󰗈t v󰗂 ERPT gi󰗰a các
qu󰗒c gia có th󰗄 là do nh󰗰ng khác bi󰗈t v󰗂 c c󰖦u các ngành 󰗠 các qu󰗒c gia ó.
N󰗀u nh công ty ít quan tâm 󰗀n chi󰗀n l󰗤c 󰗌nh giá trên th󰗌 tr󰗞ng nh󰗐,
ERPT s󰖾 m󰖢nh hn trong các n󰗂n kinh t󰗀 nh󰗐.
10
1.1.3.3. Các điều kiện kinh tế vĩ mô
Mann (1986) trong công trình nghiên c󰗪u c󰗨a mình, ã kh󰖤o sát m󰗚t s󰗒
bi󰗀n kinh t󰗀 v mô có th󰗄 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n 󰗚 l󰗜n c󰗨a ERPT. Ông cho r󰖲ng, t󰗸
giá th󰗞ng xuyên bi󰗀n 󰗚ng có th󰗄 làm gi󰖤m ERPT b󰗠i vì các nhà nh󰖮p kh󰖪u
có th󰗄 thiên v󰗂 i󰗂u ch󰗊nh t󰗸 su󰖦t l󰗤i nhu󰖮n hn là giá c󰖤. Tuy nhiên, n󰗀u công
ty k󰗴 v󰗎ng r󰖲ng s󰗲 thay 󰗖i c󰗨a t󰗸 giá có tính ch󰖦t lâu dài, ch󰗪 không ph󰖤i
mang tính ch󰖦t t󰖢m th󰗞i thì nhi󰗂u kh󰖤 nng công ty s󰖾 thay 󰗖i giá c󰖤 hàng
hóa hn là t󰗸 su󰖦t l󰗤i nhu󰖮n nên d󰖬n 󰗀n ERPT s󰖾 cao. Vì v󰖮y, ERPT s󰖾 cao
hn 󰗠 nh󰗰ng n󰗜c ni mà có nh󰗰ng thay 󰗖i t󰗸 giá 󰗖n 󰗌nh hn.
M󰗚t bi󰗀n kinh t󰗀 v mô khác có 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n 󰗚 l󰗜n ERPT, ó là tính
󰗖n 󰗌nh c󰗨a t󰗖ng c󰖨u (Mann, 1986). Nh󰗰ng thay 󰗖i c󰗨a t󰗖ng c󰖨u cùng v󰗜i
dao 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n t󰗸 su󰖦t l󰗤i nhu󰖮n c󰗨a nhà nh󰖮p kh󰖪u trên

th󰗌 tr󰗞ng c󰖢nh tranh không hoàn h󰖤o, 󰗔ng th󰗞i làm gi󰖤m ERPT. Vì v󰖮y,
ERPT ph󰖤i th󰖦p hn 󰗠 các qu󰗒c gia có t󰗖ng c󰖨u bi󰗀n 󰗚ng nhi󰗂u hn.
󰗔ng ti󰗂n 󰗌nh giá hàng hóa cng 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n ERPT. M󰗚t n󰗜c v󰗜i
󰗔ng ti󰗂n qu󰗒c gia kém 󰗖n 󰗌nh có t󰗸 l󰗈 nh󰖮p kh󰖪u khá l󰗜n 󰗤c 󰗌nh giá
b󰖲ng ngo󰖢i t󰗈 thì vi󰗈c y󰗀t giá b󰖲ng ngo󰖢i t󰗈 cng s󰖾 có l󰗤i hn 󰗒i v󰗜i các
công ty ch󰗊 kinh doanh trên th󰗌 tr󰗞ng n󰗚i 󰗌a. Trong tình hu󰗒ng này, t󰗸 giá có
nh󰗰ng tác 󰗚ng không ch󰗊 󰗒i v󰗜i hàng hóa nh󰖮p kh󰖪u, mà còn 󰗒i v󰗜i hàng
hóa ch󰗊 s󰖤n xu󰖦t và tiêu dùng trong n󰗜c (non-tradables), và ERPT s󰖾 toàn
ph󰖨n (Tsesliuk, 2002).
Nhi󰗂u nghiên c󰗪u th󰗲c nghi󰗈m cho th󰖦y ERPT gi󰖤m d󰖨n khi tình hình
kinh t󰗀 v mô 󰗖n 󰗌nh hn, c󰖢nh tranh tng lên và hành vi c󰗨a các công ty
11
h󰗜ng 󰗀n vi󰗈c t󰗒i a hóa th󰗌 ph󰖨n c󰗨a mình. Theo k󰗀t lu󰖮n c󰗨a Dubravko &
Marc (2002), ERPT ã gi󰖤m t󰗬 nh󰗰ng nm 90 󰗠 các n󰗜c ang phát tri󰗄n, có
th󰗄 là do các i󰗂u ki󰗈n kinh t󰗀 v mô 󰗖n 󰗌nh hn và k󰗀t qu󰖤 c󰗨a các cu󰗚c c󰖤i
cách 󰗤c th󰗲c hi󰗈n.
Y󰗀u t󰗒 v mô 󰗤c cho 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n 󰗚 l󰗜n c󰗨a m󰗪c truy󰗂n d󰖬n t󰗸
giá là m󰗪c ph󰗦 thu󰗚c hàng nh󰖮p kh󰖪u (󰗤c o l󰗞ng b󰖲ng t󰗸 l󰗈 giá tr󰗌 nh󰖮p
kh󰖪u/GDP) c󰗨a m󰗚t qu󰗒c gia; n󰗀u m󰗚t qu󰗒c gia có m󰗪c ph󰗦 thu󰗚c hàng hóa
nh󰖮p kh󰖪u càng cao thì m󰗪c 󰗚 truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá càng l󰗜n. i󰗂u này ã 󰗤c
kh󰖴ng 󰗌nh qua các nghiên c󰗪u c󰗨a McCarthy (2000), Katherine H. Anderson
(2005).
Joseph E. Gagnon và Jane Ihrig (2004) trong nghiên c󰗪u c󰗨a mình cho
th󰖦y r󰖲ng 󰗠 các n󰗜c th󰗲c thi chính sách l󰖢m phát m󰗦c tiêu thì ERPT là th󰖦p
hn h󰖴n so v󰗜i các n󰗜c khác; nguyên nhân là do nh󰗰ng nhà s󰖤n xu󰖦t và phân
ph󰗒i khi bi󰗀t Chính ph󰗨 th󰗲c thi chính sách l󰖢m phát m󰗦c tiêu thì s󰖾 e ng󰖢i
hn trong vi󰗈c i󰗂u ch󰗊nh tng giá bán s󰖤n ph󰖪m mà thay vào ó h󰗎 ch󰖦p
nh󰖮n gi󰖤m l󰗤i nhu󰖮n biên (trong m󰗚t gi󰗜i h󰖢n nh󰖦t 󰗌nh) c󰗨a mình dù 󰗔ng
ti󰗂n n󰗚i 󰗌a có b󰗌 i󰗂u ch󰗊nh m󰖦t giá.
M󰗚t nhân t󰗒 khác gi󰖤i thích nh󰗰ng khác bi󰗈t v󰗂 ERPT gi󰗰a các qu󰗒c

gia có th󰗄 là nh󰗰ng khác bi󰗈t trong m󰗪c l󰖢m phát. Nhi󰗂u nghiên c󰗪u ch󰗪ng
minh m󰗪c truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá là th󰖦p 󰗒i v󰗜i các qu󰗒c có môi tr󰗞ng l󰖢m phát
ban 󰖨u th󰖦p, ng󰗤c l󰖢i 󰗠 các qu󰗒c giá có môi tr󰗞ng l󰖢m phát cao thì m󰗪c
truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá s󰖾 l󰗜n hn, tiêu bi󰗄u là nghiên c󰗪u c󰗨a Taylor (2000) 󰗒i v󰗜i
các n󰗜c phát tri󰗄n, Michele Ca󰜚 Zorzi (2007) 󰗒i v󰗜i các n󰗜c ang phát
tri󰗄n và Anderson (2005) 󰗒i v󰗜i các n󰗂n kinh t󰗀 nh󰗐 và có 󰗚 m󰗠 cao. Gi󰖤i
12
thích cho k󰗀t lu󰖮n trên có th󰗄 󰗤c l󰖮p lu󰖮n r󰖲ng t󰖢i các n󰗜c có môi tr󰗞ng
l󰖢m phát cao t󰗸 giá h󰗒i oái danh ngha 󰗤c các NHTW công b󰗒 ch󰗊 mang
tính ch󰖦t t󰖢m th󰗞i và d󰗆 bi󰗀n 󰗚ng, t󰗸 giá 󰗤c i󰗂u ch󰗊nh nhi󰗂u l󰖨n khi󰗀n các
công ty có nhi󰗂u lý do 󰗄 tng giá bán s󰖤n ph󰖪m; hn th󰗀 n󰗰a trong môi
tr󰗞ng l󰖢m phát cao giá c󰖤 m󰗎i m󰖸t hàng 󰗂u tng cao nên ng󰗞i tiêu dùng d󰗆
ch󰖦p nh󰖮n vi󰗈c tng giá hn là trong môi tr󰗞ng l󰖢m phát th󰖦p.
Cùng 󰗔ng quan i󰗄m gi󰖤 thuy󰗀t Taylor i󰗂u tra nh󰗰ng tác 󰗚ng c󰗨a
chính sách ti󰗂n t󰗈 (qu󰗒c gia có l󰖢m phát m󰗦c tiêu chính sách ti󰗂n t󰗈 so v󰗜i các
qu󰗒c gia neo t󰗸 giá) v󰗜i m󰗪c 󰗚 truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá trong giai o󰖢n 1999-2010.
Các k󰗀t qu󰖤 th󰗲c nghi󰗈m c󰗨a Ali Reza Kazerooni - Majid Feshari (2012) cho
th󰖦y hi󰗈u 󰗪ng tng tác c󰗨a chính sách ti󰗂n t󰗈 v󰗜i t󰗸 giá h󰗒i oái có tác 󰗚ng
tiêu c󰗲c và tích c󰗲c 󰗀n truy󰗂n d󰖬n t󰗸 giá h󰗒i oái trong nhóm qu󰗒c gia có
l󰖢m phát m󰗦c tiêu chính sách ti󰗂n t󰗈 và l󰖨n l󰗤t 󰗀n nhóm qu󰗒c gia neo t󰗸 giá.
Tuy nhiên, tác 󰗚ng chéo c󰗨a môi tr󰗞ng l󰖢m phát v󰗜i t󰗸 giá h󰗒i oái danh
ngh
a hi
󰗈u l󰗲c có tác 󰗚ng tiêu c󰗲c áng k󰗄 󰗀n m󰗪c giá trong n󰗜c trong c󰖤
hai nhóm n󰗜c.
1.1.4. Tại sao việc hiểu về truyền dẫn tỷ giá lại quan trọng?
Hi󰗄u 󰗤c 󰗚 l󰗜n, th󰗞i gian 󰖤nh h󰗠ng và các nhân t󰗒 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n
ERPT r󰖦t quan tr󰗎ng. Khi hi󰗄u 󰗤c các v󰖦n 󰗂 này nhà ho󰖢ch 󰗌nh chính
sách có th󰗄 a ra quy󰗀t 󰗌nh thích h󰗤p v󰗂 󰗚 l󰗜n i󰗂u ch󰗊nh t󰗸 giá cng nh
th󰗞i gian a ra s󰗲 i󰗂u ch󰗊nh 󰗄 󰖤m b󰖤o an sinh xã h󰗚i và 󰖢t hi󰗈u qu󰖤 cao

trong vi󰗈c phá giá nh󰖲m h󰗜ng 󰗀n m󰗦c tiêu nào ó.
13
󰗚 l󰗜n c󰗨a ERPT t󰖢i m󰗘i qu󰗒c gia cho ta th󰖦y m󰗪c tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá
󰗀n t󰗸 l󰗈 l󰖢m phát t󰖢i qu󰗒c gia ó. D󰗲a vào ó ta có th󰗄 d󰗲 oán 󰗤c t󰗸 l󰗈
l󰖢m phát c󰗨a qu󰗒c gia ó. N󰗀u khi ERPT l󰗜n thì khi m󰗚t 󰗔ng n󰗚i t󰗈 b󰗌 phá
giá t󰖦t y󰗀u s󰖾 󰖤nh h󰗠ng 󰗀n t󰗸 l󰗈 l󰖢m phát và an sinh xã h󰗚i.
Theo Choudhri, E. anh Hakura, D. (2001), m󰗪c 󰗚 tác 󰗚ng c󰗨a t󰗸 giá
h󰗒i oái 󰗀n các ch󰗊 s󰗒 giá cng là v󰖦n 󰗂 quan tr󰗎ng trong các th󰖤o lu󰖮n 󰗄
l󰗲a ch󰗎n ra m󰗚t chính sách ti󰗂n t󰗈 và t󰗸 giá thích h󰗤p cho t󰗬ng qu󰗒c gia. Khi
ERPT th󰖦p, m󰗚t qu󰗒c gia có th󰗄 theo u󰗖i chính sách ti󰗂n t󰗈 󰗚c l󰖮p và d󰗆
dàng theo u󰗖i chính sách l󰖢m phát m󰗦c tiêu hn so v󰗜i qu󰗒c gia có m󰗪c
ERPT cao.
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
Ph󰖨n này gi󰗜i thi󰗈u m󰗚t s󰗒 k󰗀t qu󰖤 󰗌nh l󰗤ng ERPT c󰗨a các qu󰗒c gia.
Tr󰖤i qua 2 th󰖮p k󰗸, m󰗚t l󰗤ng l󰗜n tài li󰗈u kinh t󰗀 nghiên c󰗪u v󰗂 ERPT ngày
càng 󰗤c phát tri󰗄n. Xu󰖦t phát t󰗬 nh󰗰ng quan i󰗄m khác nhau, nghiên c󰗪u
th󰗲c nghi󰗈m xem xét vai trò c󰗨a ERPT 󰗠 n󰗂n kinh t󰗀 l󰗜n và c󰖤 nh󰗰ng n󰗂n
kinh t󰗀 nh󰗐. Nh󰗰ng 󰗂 tài h󰗜ng vào các qu󰗒c gia phát tri󰗄n nh 󰗂 tài c󰗨a
Anderton (2003), Campa và Goldberg (2004), Campa (2005), Gagnon và
Ihrig (2004), Hadn (2003), Ihrig (2006) và MacCarthy (2000), Coulibaly và
Kempf (2010) và Winkelreid (2011), Kazerooni - Feshari (2012), A. Auer
(2012). Cng có 1 h󰗎c thuy󰗀t phát tri󰗄n nhanh 󰗤c 󰗪ng d󰗦ng cho các n󰗂n
kinh t󰗀 m󰗜i n󰗖i có cùng nét tng 󰗔ng nh thuy󰗀t c󰗨a Choudhri và Hakura
(2006), Frankel (2005) và Mihaljet (2000), Panit Wattanakoon (2011),
Khodeir (2012), Ghada Mohamed Abdel Salam Abdel Rahman Capmas
(2012).

×