B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
LÊ TH KIM HU
NGHIÊN CU TÁC NG
CA T GIÁ HI OÁI N
LM PHÁT CA VIT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60340201
LUN VN THC S KINH T
NGI HNG DN KHOA HC
PGS. TS. PHAN TH BÍCH NGUYT
Tp. H Chí Minh - 2013
B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
LÊ TH KIM HU
NGHIÊN CU TÁC NG
CA T GIÁ HI OÁI N
LM PHÁT CA VIT NAM
LUN VN THC S KINH T
Tp. H Chí Minh - 2013
LI CÁM N
hoàn thành chng trình cao hc và lun vn này, tôi đã
nhn đc s hng dn, giúp đ và góp ý nhit tình ca quý
thy cô trng i hc Kinh t Thành ph H Chí Minh, bn bè,
gia đình và các đng nghip.
Trc ht tác gi xin gi li cám n chân thành đn ngi hng
dn khoa hc, PGS. TS. Phan Th Bích Nguyt, v nhng ý kin
đóng góp, nhng ch dn có giá tr giúp tác gi hoàn thành lun
vn.
Tác gi xin gi li cám n đn gia đình và bn bè, đng nghip
đã ht lòng ng h và đng viên tác gi trong sut thi gian thc
hin lun vn này.
Tp. H Chí Minh, tháng 9 nm 2013
Hc viên
Lê Th Kim Hu
LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan lun vn “Nghiên cu tác đng ca t giá hi đoái đn lm
phát Vit Nam” đc thc hin di s hng dn ca PGS. TS Phan Th
Bích Nguyt là công trình nghiên cu nghiêm túc và đc đu t k lng ca
tôi. Các s liu và ni dung trong lun vn là hoàn toàn trung thc và đáng tin
cy.
Tác gi
Lê Th Kim Hu
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng vẽ
TÓM TẮT 1
GIỚI THIỆU 2
CHƯƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ
ERPT 6
1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái” 6
1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì? 6
1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào? 7
1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT 8
1.1.3.1. Độ co dãn tương đối của cung và cầu 9
1.1.3.2. Môi trường kinh tế vi mô 9
1.1.3.3. Các điều kiện kinh tế vĩ mô 10
1.1.4. Tại sao việc hiểu về truyền dẫn tỷ giá lại quan trọng? 12
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây 13
1.2.1. Các nghiên cứu đã được tiến hành ở các nước phát triển 14
1.2.2. Môt số nghiên cứu về ERPT ở nền kinh tế mới nổi 17
1.2.3. Các nghiên cứu cung cấp những giải thích khác nhau rằng tại sao
ERPT là không hoàn toàn 20
1.2.4. Các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của chính sách tiền tệ 22
1.2.5. Nghiên cứu về vai trò của sự mở cửa đối với ERPT 25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 26
2.1. Phương pháp nghiên cứu chung 26
2.2. Mô hình thực nghiệm 28
2.3. Các bước thực hiện trong quá trình thực nghiệm mô hình Var 30
2.3.1. Tỷ giá hối đoái 31
2.3.2. Độ lệch sản lượng (GAP) 33
2.3.3. Giá dầu 33
2.3.4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 34
2.3.5. Chỉ số giá nhập khẩu (MPI) 34
2.3.6. Cung tiền (M2) 35
2.3.7. Tín dụng nội địa (Credit) 35
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CHO VIỆT NAM 36
3.1. Khái quát về tình hình kinh tế và phân tích thực trạng của tỷ giá hối
đoái, lạm phát cùa Việt Nam 36
3.1.1. Môi trường lạm phát cao của Việt Nam 36
3.1.1.1. Diễn biến lạm phát Việt Nam cụ thể qua các thời kỳ như sau36
3.1.1.2. Các nguyên nhân gây ra lạm phát tại Việt Nam 38
3.1.2. Thực trạng tỷ giá hối đoái tại Việt Nam 42
3.1.2.1. Cơ chế tỷ giá của Việt Nam theo thời gian, 2001-2012 42
3.1.2.2. Việt Nam đồng đang được định giá cao hay thấp? 44
3.1.2.3. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá nhập khẩu 46
3.1.2.4. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá tiêu dùng 49
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 50
4.1. Kiểm định nghiệm đơn vị 50
4.2. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình 51
4.2.1. Đo lường cú sốc bằng mô hình VAR 53
4.2.2. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) và phân rã ph
ương
sai (Variance Decomposition) 59
4.2.2.1. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) 59
4.2.2.1.1. Phản ứng của các biến đối với cú sốc tỷ giá hối đoái 59
4.2.2.1.2. Phản ứng của các biến trước sự thay đổi giá xăng dầu 60
4.2.2.1.3. Phản ứng của các biến trước động thái mở rộng tiền tệ 61
4.2.2.1.4. Phản ứng của các biến trước biến động của Độ lệch sản
lượng 61
4.2.2.2. Phân tích phân rã ph
ương sai (Variance Decomposition)
62
4.2.3. Kiểm định phần dư 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
PHỤ LỤC 76
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN TING VIT
TÊN TING ANH
ADF
CPI
ERPT
ERPTIP
ERPTIF
ERPTPP
FDI
GAP
GDP
GSO
IMF
NEER
NHNN
NHTW
MUTRAP
OECD
Kim nh Augmented
Dickey-Fuller
Ch s giá tiêu dùng
Hiu ng truyn dn ca t giá
Hiu ng truyn dn ca t giá
n giá nhp khu
Hiu ng truyn dn ca t giá
n lm phát
Hiu ng truyn dn ca t giá
n giá sn xut
u t trc tip nc ngoài
lch sn lng
Tng sn phm quc ni
Tng cc Thng kê Vit Nam
Qy tin t Quc t
T giá danh ngha hiu dng
Ngân hàng Nhà nc
Ngân hàng Trung ng
D án h tr chính sách
thng mi a biên
T chc hp tác và phát trin
Augmented Dickey-Fuller Test
Consumer Price Index
Exchange Rate Pass-Through
Exchange Rate Pass-Through
Into Import Price
Exchange Rate Pass-Through
Into Inflation
Exchange rate pass-through into
the production price
Foreign direct investment
Output Gap
Gross Domestic Product
General Statistics Office of
Vietnam
International Monetary Fund
Norminal effective exchange
rate
Organization for Economic
OLS
PPP
VAR
VND
TGH
WTO
kinh t
Phng pháp bình phng bé
nht
Thuyt ngang giá sc mua
Mô hình Vecto t hi quy
ng Vit Nam
T giá hi oái
T chc thng mi th gii
Co-operation and Development
Ordinary Least Squares
Purchasing Power Parity
Vector Autoregressive
Vietnamese Dong
World Trade Organization
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Tc tng GDP Vit Nam t nm 2001 n 2012
Hình 3.2: Tc tng lm phát ca Vit Nam t nm 2001 n 2012
Hình 3.3: Giá du thô th gii và CPI ca Vit Nam
Hình 3.4: Din bin cung tin và ch s CPI ca Vit Nam
Hình 3.5: Din bin tín dng và ch s CPI ca Vit Nam
Hình 3.6: Bin ng NEER, REER và t giá danh ngh
a VND/USD t
tháng
01/2001 n 12/2012
Hình 3.7: So sánh mc ph thuc nhp khu ca Vit Nam vi các nc
ông Nam Á
Hình 3.8: Din bin ch s giá nhp khu MPI và t giá danh ngh
a
VND/GDP
Hình 3.9: Din bin ch s giá tiêu dùng CPI và t giá danh ngh
a VND/USD
Hình 3.10: Phn ng ca ch s MPI, CPI vi cú sc 1% NEER
Hình 4.1: Tm quan trng ca các bin s trong vic thay i ca MPI
Hình 4.2: Tm quan trng ca các bin s trong vic thay i ca CPI
Hình 4.3: Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial
DANH MỤC BẢNG VẼ
Bng 3.1: T trng nhp khu/GDP
Bng 4.1: Kt qu kim nh tính dng ca các bin
Bng 4.2: Chn tr ti u cho mô hình VAR
Bng 4.3: Kt qu hàm phn ng phân rã ca các ch s giá vi cú sc 1% t
NEER
Bng 4.4: Kt qu nghiên cu ln ca Võ V
n Minh (2009)
Table 4.5: Exchange Rate Pass-Through Elasticities
Bng 4.6: Tm quan trng ca các bin s trong vic thay i ca MPI
Bng 4.7: Tm quan trng ca các bin s trong vic thay i ca CPI
1
TÓM TẮT
Tác ng ca t giá hi oái n lm phát là ch c tho lun mt
cách sâu rng trên th gii trong mt thi gian dài. Tuy nhiên, Vit Nam
các nghiên cu v ch này còn khiêm tn. Trong bài nghiên cu này, tác
gi nghiên cu tác ng ca t giá hi oái n lm phát trong giai on
2011-2012. Vì trong giai on nghiên cu, Vit Nam có nhng yu t nh:
lm phát, t l nhp khu/GDP cao, ng ni t kém n nh, nng lc cnh
tranh nn kinh t kém, mc ô la hóa nn kinh t cao nên tác gi ã o
lng mc tác ng ca t giá hi oái n lm phát; Song song ó tác gi
c
ng tính m
c tác ng ca t giá hi oái danh ngh
a hi
u lc (NEER)
vào lm phát thông qua ch s giá tiêu dùng trong giai on nghiên cu.
Nghiên cu c
ng xác
nh xu hng tng dn ca tác ng t giá hi oái
(ERPT) trong giai on 2001-2012. Cui cùng, bài nghiên cu này
ã l
ng
hóa c mc nh hng ca yu t lm phát, mc bin ng ca t
giá, chênh lch sn lng, mc ô la hóa và m ca ca nn kinh t
n ln ca mc tác ng ca t giá hi oái vào lm phát thông qua
ch s giá tiêu dùng trong giai on nghiên cu.
2
GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhng nm gn ây, VND liên tc b phá giá và i kèm vi nó là
t l lm phát ca Vit Nam luôn mc cao. C th lm phát tình bng ch s
giá tiêu dung (CPI) nm 2008 lên n 19,89% ây là lm phát cao nht k t
nm 2000 và c
ng là t
l cao nht so vi các nn kinh t trong khu vc ông
Nam Á. Liu mc phá giá ca VND và lm phát cao Vit Nam trong
nhng nm qua có liên h vi nhau? Hay nói cách khác, lm phát cao có b
nh hng bi vic phá giá VND hay không? Và nu có thì mc nh
hng ca phá giá VND lên lm phát hay ch s giá tiêu dùng Vit Nam
(CPI) là bao nhiêu? tr li cho các câu hi này, tác gi
ã th
c hin:
Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam làm
lun vn bo v khóa hc thc s
c
a mình.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiên cu v tác ng ca t giá hi oái n lm phát thông qua ch
s giá tiêu dung (CPI) và ch s giá nhp khu (MPI) luôn là mt ch áng
quan tâm ca các nhà kinh t th gii. Vì vy
ã có r
t nhiu nghiên cu v
vn này c thc hin bi các nhà kinh t th gii nhiu quc gia vi
nhiu khu vc c nghiên cu trong nhiu giai on thi gian khác nhau.
Các nghiên cu v mc tác ng t giá hi oái (ERPT) trên th gii c
thc hin ch yu theo hai phng pháp: phng pháp hi quy tuyn tính và
phng pháp phân tích VAR.
3
Ti Vit Nam, các nghiên cu v ch này còn rt ít, s lng khiêm
tn và u s dng phng pháp phân tích VAR o lng mc tác
ng ca t giá hi oái (ERPT). Trong iu kin nn kinh t Vit Nam hi
nhp ngày càng sâu rng và chu nh hng càng ln t các tác ng bên
ngoài qua ó làm t giá thng xuyên bin ng có th là nguyên nhân gây ra
nh hng không nh n lm phát Vit Nam. Vì vy, mt nghiên cu v
mc tác ng ca t giá hi oái vào lm phát thông qua ch s giá tiêu
dùng (CPI) theo phng pháp phân tích VAR là cn thit thi im hin
ti.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Th nht, vì trong giai
o
n 2001-2012, hàng hóa nhp khu ca Vit
Nam luôn trong tình trng nhp siêu vì vy kim nh mi quan h gia
ERPT và giá nhp khu, giá tiêu dùng ni a là cn thit.
Th hai, phân tích v mc và thi gian ca vic áp tr li ca giá
nhp khu và giá tiêu dùng ni a khi t giá thay i Vit Nam.
Th ba, kim nh nhng thay i ca t giá hi oái t ngn hn n
trung hn có cùng chiu vi nhng thay i giá c hay không?
4. Đối tượng nghiên cứu
t c mc tiêu nghiên cu nêu trên, i tng nghiên cu ca
lun vn bao gm:
- Ch s giá tiêu dùng (CPI)
- T giá danh ngha a phng (NEER) ca Vit Nam
4
- lch sn lng (GAP)
- Giá du (OIL)
- Ch s giá nhp khu (MPI)
- Cung tin (M2)
- Tín dng ni a (Credit)
5. Phạm vi nghiên cứu
- Các s liu c ly trong giai on t tháng 1/2001 n 12/2012.
- T giá hi oái danh ngha hiu lc (NEER) ca VND vi mt s i tác
thng mi chính ca Vit Nam nh: Nht Bn, M, Pháp, Singapore, Hàn
Quc, Úc, Trung Quc, n , Indonesia, Philippin, Hng Kông, Malaysia,
Thái Lan.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phng pháp so sánh i chng: da trên s liu thc t thu thp c tác
gi so sánh vi mc tiêu.
- Phng pháp mô h
ình hóa: ph
ng pháp này
c s dng làm rõ nhng
phân tích nh tính bng các hình v c th vn tr nên d hiu hn.
- Phng pháp phân tích kinh t lng: dùng mô hình VAR
o lng mc
tác ng ca t giá hi oái (ERPT) và ch s giá tiêu dùng (CPI) ca Vit
Nam.
5
7. Dữ liệu nghiên cứu
Trong lun vn tác gi
ã s
dng s liu thng kê t các ngun d
liu: Tng cc thng kê Vit Nam (GSO), Qu tin t quc t (IMF), Ngân
hàng Nhà nc Vit Nam trong khong thi gian t tháng 1/2001 n
12/2012.
8. Bố cục luận văn
Ngoài li gii thiu, kt lun và tài liu tham kho, b cc ca lun vn
gm các phn sau:
- Chng 1: Các nghiên cu lý thuyt và thc nghim v ERPT
- Chng 2: Phng pháp nghiên cu và c s d liu
- Chng 3: Nghiên cu thc nghim cho Vit Nam
- Chng 4: Kt qu nghiên cu thc nghim
6
CHƯƠNG 1
CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ ERPT
1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái”
1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì?
Tùy theo mc ích nghiên cu mà có rt nhiu cách hiu khác nhau v
khái nim truyn dn t giá hi oái.
Khi nghiên cu v vn truyn dn t giá hi oái ti các nc
công nghip, các nhà kinh t hc thng chú ý mc bin ng ca t giá hi
oái lên ch s giá nhp khu và mc n nh giá bán ca tng lnh vc sn
xut.
Mann ( 1986) nghiên cu v mc truyn dn t giá hi oái lên ch s
giá nhp khu ca Hoa K và xem xét mc tác ng ca s bin ng t giá
hi oái n vic thit lp giá bán ca mt s lnh vc sn xut ti Hoa K.
Goldberg and Knetter (1997) trong nghiên cu ca mình ã nh ngha
truyn dn t giá hi oái là phn trm thay i ca giá nhp khu (tính theo
ng ni t) khi t giá hi oái thay i.
Jonathan McCarthy (2000) thì xem xét khái nim truyn dn t giá hi
oái di góc là s tác ng ca bin ng t giá hi oái và giá nhp
khu n t l lm phát trong nc.
Theo Hakan Kara (2005) s d có s khác nhau nh trên là vì các nc
ang phát trin thng c xem là các nn kinh t m và quy mô nh nên
7
quyn áp t giá trên th trng là rt hn ch. iu ó c cho là thay i t
giá s tác ng mnh n giá hàng hóa nhp khu, khin cho các ch s giá
trong nc tr nên rt nhy cm i vi s thay i ca t giá danh ngha.
Tiêu biu Ito và Sato (2006) trong nghiên cu truyn dn t giá hi
oái ti các nc Châu Á chu nh hng t cuc khng hong 1997-1998 và
Rudrani Bhattacharya (2008) trong nghiên cu truyn dn t giá hi oái ti
n xem xét tác ng ca bin ng t giá n các ch s giá trong nc.
Vit Nam nm trong nc ang phát trin nên lun vn này s nh
ngha khái nim truyn dn t giá theo nh các nghiên cu thc nghim áp
dng cho các nc ang phát trin tc là: Truyn dn t giá hi oái là phn
trm thay i ca các ch s giá trong nc khi t giá hi oái danh ngha
thay i mt phn trm. Các ch s giá trong nc bao gm ch s giá nhp
khu (IMP) và ch s giá tiêu dùng (CPI).
Nu t giá thay i 1% làm cho ch s giá c thay i 1% thì s truyn
dn c gi là hoàn toàn (complete pass-through), và nu nh hn 1% thì s
c gi là s truyn dn không hoàn toàn (incomplete pass-through).
1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào?
Bin ng t giá hi oái nh hng n các ch s giá trong nc qua
các bc sau:
- Bước 1: u tiên, bin ng t giá hi oái s nh hng n giá c nhp
khu tc là nh hng n ch s giá nhp khu (IMP).
8
- Bước 2: Nu hàng hóa nhp khu c dùng vào mc ích tiêu dùng cui
cùng, ch s giá nhp khu s nh hng n ch s giá tiêu dùng. Nu hàng
hóa nhp khu c dùng làm nguyên nhiên liu u vào thì ch s giá nhp
khu s nh hng n ch s giá sn xut và thông qua ó nh hng lên ch
s giá tiêu dùng.
1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT
Nhiu kim nh thc nghim cho thy rng ERPT có s khác bit tùy
thuc vào mi nc và thi gian, cng nh giá c nhng mc xích ca dây
chuyn sn xut (giá nhp khu, giá nhà sn xut và giá tiêu dùng) và giá c
ca các ngành trong phm vi mt quc gia.
Trên phm vi ngành, ERPT ph thuc vào chin lc nh giá ca công
ty, n lt nó chính sách nh giá ca công ty li ph thuc vào c cu
ngành. Nhiu nghiên cu gn ây tp trung vào nghiên cu chin lc nh
giá và thay i mc li nhun ca công ty nhm i phó vi s thay i ca
t giá.
C s lý lun ca a s các nghiên cu này là công trình nghiên cu
ca Donbursch (1987), trong ó nhng khác bit v ERPT c lý gii là do
mc tp trung hóa ca th trng, mc thâm nhp ca hàng hóa nhp
khu và tính thay th ca hàng hóa nhp khu và hàng hóa sn xut trong
nc.
Donbursch cho rng các ngành có tính cnh tranh càng cao (li nhun
biên nh) và t trng hàng nhp khu trong tng doanh thu bán hàng càng ln
thì ERPT càng ln.
9
Trên phm vi quc gia, ERPT ph thuc vào ba nhân t chính: co
dãn tng i ca cu và cung, môi trng kinh t vi mô và các iu kin
kinh t v mô (Philips, 1988).
1.1.3.1. Độ co dãn tương đối của cung và cầu
Trong iu kin không phát sinh các cn sc khác, co dãn ca cu
và cung theo giá là nhân t quyt nh ln ca ERPT. i vi hàng hóa xut
khu, mc ca ERPT s càng ln nu co dãn ca cu càng ln và co
dãn ca cung càng thp. i vi hàng hóa nhp khu thì ngc li, mc
ca ERPT s càng ln nu co dãn ca cu càng nh và co dãn ca cung
càng ln (Spitaller, 1980). Do ó, ERPT phi là toàn phn (bng 1) trong mt
nn kinh t nh, bi vì cu i vi xut khu là co dãn tuyt i và cung nhp
khu là co dãn tuyt i do quc gia ó không có kh nng tác ng n th
trng th gii.
1.1.3.2. Môi trường kinh tế vi mô
Nu nh xem xét các mô hình kinh t vi mô t trng nhp khu càng
ln thì ERPT n giá trong nc càng mnh. Knetter (1993) kt lun rng
ngành ngh, ch không phi quc tch ca công ty mi nh hng nhiu hn
n hành vi nh giá ca công ty. Nh vy nhng khác bit v ERPT gia các
quc gia có th là do nhng khác bit v c cu các ngành các quc gia ó.
Nu nh công ty ít quan tâm n chin lc nh giá trên th trng nh,
ERPT s mnh hn trong các nn kinh t nh.
10
1.1.3.3. Các điều kiện kinh tế vĩ mô
Mann (1986) trong công trình nghiên cu ca mình, ã kho sát mt s
bin kinh t v mô có th nh hng n ln ca ERPT. Ông cho rng, t
giá thng xuyên bin ng có th làm gim ERPT bi vì các nhà nhp khu
có th thiên v iu chnh t sut li nhun hn là giá c. Tuy nhiên, nu công
ty k vng rng s thay i ca t giá có tính cht lâu dài, ch không phi
mang tính cht tm thi thì nhiu kh nng công ty s thay i giá c hàng
hóa hn là t sut li nhun nên dn n ERPT s cao. Vì vy, ERPT s cao
hn nhng nc ni mà có nhng thay i t giá n nh hn.
Mt bin kinh t v mô khác có nh hng n ln ERPT, ó là tính
n nh ca tng cu (Mann, 1986). Nhng thay i ca tng cu cùng vi
dao ng ca t giá nh hng n t sut li nhun ca nhà nhp khu trên
th trng cnh tranh không hoàn ho, ng thi làm gim ERPT. Vì vy,
ERPT phi thp hn các quc gia có tng cu bin ng nhiu hn.
ng tin nh giá hàng hóa cng nh hng n ERPT. Mt nc vi
ng tin quc gia kém n nh có t l nhp khu khá ln c nh giá
bng ngoi t thì vic yt giá bng ngoi t cng s có li hn i vi các
công ty ch kinh doanh trên th trng ni a. Trong tình hung này, t giá có
nhng tác ng không ch i vi hàng hóa nhp khu, mà còn i vi hàng
hóa ch sn xut và tiêu dùng trong nc (non-tradables), và ERPT s toàn
phn (Tsesliuk, 2002).
Nhiu nghiên cu thc nghim cho thy ERPT gim dn khi tình hình
kinh t v mô n nh hn, cnh tranh tng lên và hành vi ca các công ty
11
hng n vic ti a hóa th phn ca mình. Theo kt lun ca Dubravko &
Marc (2002), ERPT ã gim t nhng nm 90 các nc ang phát trin, có
th là do các iu kin kinh t v mô n nh hn và kt qu ca các cuc ci
cách c thc hin.
Yu t v mô c cho nh hng n ln ca mc truyn dn t
giá là mc ph thuc hàng nhp khu (c o lng bng t l giá tr nhp
khu/GDP) ca mt quc gia; nu mt quc gia có mc ph thuc hàng hóa
nhp khu càng cao thì mc truyn dn t giá càng ln. iu này ã c
khng nh qua các nghiên cu ca McCarthy (2000), Katherine H. Anderson
(2005).
Joseph E. Gagnon và Jane Ihrig (2004) trong nghiên cu ca mình cho
thy rng các nc thc thi chính sách lm phát mc tiêu thì ERPT là thp
hn hn so vi các nc khác; nguyên nhân là do nhng nhà sn xut và phân
phi khi bit Chính ph thc thi chính sách lm phát mc tiêu thì s e ngi
hn trong vic iu chnh tng giá bán sn phm mà thay vào ó h chp
nhn gim li nhun biên (trong mt gii hn nht nh) ca mình dù ng
tin ni a có b iu chnh mt giá.
Mt nhân t khác gii thích nhng khác bit v ERPT gia các quc
gia có th là nhng khác bit trong mc lm phát. Nhiu nghiên cu chng
minh mc truyn dn t giá là thp i vi các quc có môi trng lm phát
ban u thp, ngc li các quc giá có môi trng lm phát cao thì mc
truyn dn t giá s ln hn, tiêu biu là nghiên cu ca Taylor (2000) i vi
các nc phát trin, Michele Ca Zorzi (2007) i vi các nc ang phát
trin và Anderson (2005) i vi các nn kinh t nh và có m cao. Gii
12
thích cho kt lun trên có th c lp lun rng ti các nc có môi trng
lm phát cao t giá hi oái danh ngha c các NHTW công b ch mang
tính cht tm thi và d bin ng, t giá c iu chnh nhiu ln khin các
công ty có nhiu lý do tng giá bán sn phm; hn th na trong môi
trng lm phát cao giá c mi mt hàng u tng cao nên ngi tiêu dùng d
chp nhn vic tng giá hn là trong môi trng lm phát thp.
Cùng ng quan im gi thuyt Taylor iu tra nhng tác ng ca
chính sách tin t (quc gia có lm phát mc tiêu chính sách tin t so vi các
quc gia neo t giá) vi mc truyn dn t giá trong giai on 1999-2010.
Các kt qu thc nghim ca Ali Reza Kazerooni - Majid Feshari (2012) cho
thy hiu ng tng tác ca chính sách tin t vi t giá hi oái có tác ng
tiêu cc và tích cc n truyn dn t giá hi oái trong nhóm quc gia có
lm phát mc tiêu chính sách tin t và ln lt n nhóm quc gia neo t giá.
Tuy nhiên, tác ng chéo ca môi trng lm phát vi t giá hi oái danh
ngh
a hi
u lc có tác ng tiêu cc áng k n mc giá trong nc trong c
hai nhóm nc.
1.1.4. Tại sao việc hiểu về truyền dẫn tỷ giá lại quan trọng?
Hiu c ln, thi gian nh hng và các nhân t nh hng n
ERPT rt quan trng. Khi hiu c các vn này nhà hoch nh chính
sách có th a ra quyt nh thích hp v ln iu chnh t giá cng nh
thi gian a ra s iu chnh m bo an sinh xã hi và t hiu qu cao
trong vic phá giá nhm hng n mc tiêu nào ó.
13
ln ca ERPT ti mi quc gia cho ta thy mc tác ng ca t giá
n t l lm phát ti quc gia ó. Da vào ó ta có th d oán c t l
lm phát ca quc gia ó. Nu khi ERPT ln thì khi mt ng ni t b phá
giá tt yu s nh hng n t l lm phát và an sinh xã hi.
Theo Choudhri, E. anh Hakura, D. (2001), mc tác ng ca t giá
hi oái n các ch s giá cng là vn quan trng trong các tho lun
la chn ra mt chính sách tin t và t giá thích hp cho tng quc gia. Khi
ERPT thp, mt quc gia có th theo ui chính sách tin t c lp và d
dàng theo ui chính sách lm phát mc tiêu hn so vi quc gia có mc
ERPT cao.
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây
Phn này gii thiu mt s kt qu nh lng ERPT ca các quc gia.
Tri qua 2 thp k, mt lng ln tài liu kinh t nghiên cu v ERPT ngày
càng c phát trin. Xut phát t nhng quan im khác nhau, nghiên cu
thc nghim xem xét vai trò ca ERPT nn kinh t ln và c nhng nn
kinh t nh. Nhng tài hng vào các quc gia phát trin nh tài ca
Anderton (2003), Campa và Goldberg (2004), Campa (2005), Gagnon và
Ihrig (2004), Hadn (2003), Ihrig (2006) và MacCarthy (2000), Coulibaly và
Kempf (2010) và Winkelreid (2011), Kazerooni - Feshari (2012), A. Auer
(2012). Cng có 1 hc thuyt phát trin nhanh c ng dng cho các nn
kinh t mi ni có cùng nét tng ng nh thuyt ca Choudhri và Hakura
(2006), Frankel (2005) và Mihaljet (2000), Panit Wattanakoon (2011),
Khodeir (2012), Ghada Mohamed Abdel Salam Abdel Rahman Capmas
(2012).