BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp mở rộng của kiến trúc
client-server: Kiến trúc proxy ngược
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Quốc Trung
08/08/15
Kiến trúc proxy ngược
1
Nội dung
•
I. Giới thiệu chung về kiến trúc client-server
•
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy ngược)
•
1. Giới thiệu chung
•
2. Reverse proxy bảo vệ
•
3. Reverse proxy tích hợp
•
III. Cấu hình thử nghiệm
•
IV. Kết luận
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
2
I. Giới thiệu chung về kiến trúc client-
server
•
Là mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp dụng
rộng rãi trong mọi trang web.
•
Client: gửi yêu cầu, nhận kết quả và hiển thị cho người
sử dụng.
•
Server: lắng nghe, nhận yêu cầu, xử lý và trả lời
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
3
I. Giới thiệu chung về kiến trúc client-
server
•
Nhược điểm:
•
Do phải trao đổi dữ liệu giữa 2 máy ở 2 khu vực khác nhau nên dễ
dàng xảy ra hiện tượng thông tin truyền trên mạng bị lộ. Do vậy
không đảm bảo tính an toàn và bảo mật thông tin.
•
Dễ dàng lợi dụng các lỗ hổng bảo mật của server.
•
Gặp vấn đề nghẽn cổ chai khi truyền dữ liệu giữa client và server.
•
Vấn đề cân bằng tải trong mô hình nhiều server.
•
Hỏng địa chỉ URL khi server thay đổi.
•
…
•
Để giải quyết vấn đề này
Sử dụng reverse proxy.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
4
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy ngược)
•
1. Giới thiệu chung
•
Là thiết bị đứng giữa một server và tất cả các client mà server
phục vụ; đảm bảo an toàn cho server.
•
Khác với forward proxy đứng giữa 1 client và tất cả server mà
client truy cập đến; đảm bảo an toàn cho client.
•
Tại reverse proxy sẽ kiểm soát, lọc bỏ các request không hợp lệ và
luân chuyển các request hợp lệ tới đích cuối cùng là các server.
•
Reverse proxy có thể ẩn và che dấu sự tồn tại của server
•
Khi client từ Internet truy cập và web server, reverse proxy đóng
vai trò là web server. Client chỉ giao tiếp trực tiếp với proxy server.
Reverse proxy sẽ chuyển yêu cầu từ client tới web server và đáp
lại theo chiều ngược lại.
•
Có 2 mô hình reverse proxy:
•
Reverse proxy bảo vệ.
•
Reverse proxy tích hợp.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
5
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
2. Reverse proxy bảo vệ
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
6
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
2. Reverse proxy bảo vệ
•
Dùng để lọc tất cả các yêu cầu, chỉ những yêu cầu vô hại được
gửi tới server
•
Có thể sử dụng danh sách lọc đen và lọc trắng để lọc yêu cầu
•
+ DS đen: chỉ lọc những yêu cầu độc hại trong danh sách của nó
•
+ DS trắng: chỉ cho phép những yêu cầu trong danh sách.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
7
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
2. Reverse proxy bảo vệ
•
Nguyên tắc hoạt động
•
Quá trình kiểm tra một yêu cầu hợp lệ
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
8
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
2. Reverse proxy bảo vệ
•
Nguyên tắc hoạt động
•
Quá trình ngăn chặn một yêu cầu không hợp lệ và độc hại
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
9
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
2. Reverse proxy bảo vệ
•
Lợi ích khi sử dụng reverse proxy bảo vệ
•
Kẻ tấn không thể khai thác trực tiếp lỗ hổng của backend server
•
Cản trở sự lây lan worm trên Internet bằng cách chặn yêu cầu gửi đi từ
server.
•
Lọc các yêu cầu giúp ngăn cản việc lợi dụng lỗ hổng của web server
•
Nguy cơ gặp phải khi sử dụng reverse proxy bảo vệ
•
Danh sách đen chỉ khắc phục được những lỗi đã được biết đến.
•
Danh sách trắng không hiệu quả khi backend server thay đổi.
•
Làm tăng độ trễ khi truyền tin.
•
Nếu reverse proxy lỗi thì sẽ không thể truy cập được vào web site.
•
Tốn chi phí phần cứng, phần mềm và cấu hình.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
10
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
3. Reverse proxy tích hợp
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
11
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
3. Reverse proxy tích hợp
•
Cho phép phối hợp tất cả các web server như những backend
server với một địa chỉ chung của reverse proxy.
•
Lợi ích khi sử dụng reverse proxy tích hợp
•
Người dùng trên Internet chỉ biết đến 1 tên và 1 địa chỉ IP của reverse
proxy.
•
Cấu trúc mạng của những backend server được ẩn.
•
Giữ được các trang đánh dấu và liên kết URL.
•
Giúp cân bằng tải.
•
Tiết kiệm chi phí cho chứng chỉ SSL vì chỉ có một địa chỉ IP hay một
host được kết nối tới Internet.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
12
II. Kiến trúc reverse proxy (proxy
ngược)
•
3. Reverse proxy tích hợp
•
Nguy cơ gặp phải khi sử dụng reverse proxy tích hợp
•
Độ trễ, tổn thất khi truyền cho backend server, tăng thêm điểm lỗi.
•
Số kết nối đồng thời bị hạn chế (Có thể sử dụng nhiều reverse proxy)
•
Cấu hình phức tạp
•
Có thể kết hợp cả reverse proxy bảo vệ và reverse
proxy tích hợp để tăng hiệu quả sử dụng.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
13
III. Cài đặt thử nghiệm
•
Máy ảo Vitual Box cài đặt Windows Server 2008
•
Máy thật Windows 7 đóng vai trò là client
•
Cấu hình Windows Server 2008
•
Cài đặt ADDS, DNS server, IIS
•
IIS đã được cài đặt role ASP.NET
•
Module URL Rewrite
•
Module Application Request Routing version 2.5 tại địa chỉ:
/>appid=ARRv2_5.
•
Cài đặt 2 website:
•
:8881
•
:8882
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
14
IV. Kết luận
•
Việc triển khai mô hình reverse proxy giúp đảm bảo an
toàn cho server, giúp che dấu sự tồn tại của server trên
Internet, giúp cân bằng tải cho hệ thống máy chủ.
•
Reverse proxy giúp hạn chế việc lợi dụng những lỗ hổng
trên hệ thống máy chủ.
•
Mô hình này đã giải quyết được những đòi hỏi cấp thiết
về an toàn thông tin và truyền tải dữ liệu trên Internet.
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
15
THANK YOU !
08/08/15 Kiến trúc proxy ngược
16