Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn Thạc sĩ Phát triển huy động tiền gửi doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 103 trang )


I HC KINH T TP.HCM


NGUYN HU TRUNG


PHÁT TRING TIN GI DOANH NGHIP TI NGÂN
N VIT NAM  CHI NHÁNH S
GIAO DCH 2



LUC S KINH T








TP. H Chí Minh  
B GIÁO DO
I HC KINH T TP.HCM


NGUYN HU TRUNG


PHÁT TRING TIN GI DOANH NGHIP TI NGÂN


N VIT NAM  CHI NHÁNH S
GIAO DCH 2


Chuyên ngành: Tài chính  Ngân hàng
Mã s: 60340201


LUC S KINH T


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
 BÌNH MINH


TP. H Chí Minh  




Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là
kết quả nghiên cứu độc lập của tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào.
Học viên


Nguyễn Hữu Trung





Trang

 1
 2
 8
 9
DANH M 10
 11
 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 4
5. Điểm mới của luận văn 6
6. Kết cấu của luận văn 6

 7
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 7
1.1.1. Khái niệm về khách hàng doanh nghiệp 7
1.1.2. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp 8
1.1.3. Các loại khách hàng doanh nghiệp 10
1.2. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 11


1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 11
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn 13
1.2.3. Phát hành giấy tờ có giá 14
1.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 15
1.3.1. Tỷ lệ nguồn vốn huy động khách hàng doanh nghiệp / dƣ nợ tín
dụng 15
1.3.2. Tỷ lệ nguồn vốn huy động khách hàng doanh nghiệp/ Tổng nguồn
vốn huy động 15
1.3.3. Cơ cấu vốn huy động từ khách hàng doanh nghiệp theo loại tiền và
kỳ hạn 15
1.3.4. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động từ khách hàng doanh
nghiệp 16
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 16
1.4.1. Các nhân tố chủ quan 16
1.4.2. Các nhân tố khách quan 18
1.5. KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
NHTM 19
1.5.1. Kinh nghiệm huy động tiền gửi doanh nghiệp của các Ngân hàng
trên thế giới 19
1.5.2. Một số bài học kinh nghiệm huy động tiền gửi doanh nghiệp tại các
NHTM Việt Nam 21
 22


          
         
  23
2.1. KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 23
2.2. PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 26

2.2.1. Tình hình huy động vốn theo các sản phẩm tiền gửi doanh nghiệp
của BIDV-CNSGD2 26
2.2.2. Tình hình huy động tiền gửi doanh nghiệp theo kỳ hạn tiền gửi 28
2.2.3. Tình hình huy động tiền gửi doanh nghiệp theo cơ cấu loại tiền 30
2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 32
2.3.1. Tỷ lệ nguồn vốn huy động khách hàng doanh nghiệp / Dƣ nợ tín
dụng 32
2.3.2. Tỷ lệ nguồn vốn huy động khách hàng doanh nghiệp / Tổng nguồn
vốn huy động 33
2.3.3. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động từ khách hàng doanh
nghiệp 34
2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 38
2.4.1. Các nhân tố chủ quan 38
2.4.2. Các nhân tố khách quan 41


2.5. ĐÁNH GIÁ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 2 45
2.5.1. Các ƣu điểm trong huy động tiền gửi doanh nghiệp tại BIDV-
CNSDG2 45
2.5.2. Các hạn chế trong huy động tiền gửi doanh nghiệp tại BIDV-
CNSDG2 46
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong huy động tiền gửi doanh nghiệp
tại BIDV-CNSDG2 47
 48

         
         
-  50
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 2 50
3.1.1. Mục tiêu huy động tiền gửi doanh nghiệp tại BIDV-CNSGD2 50
3.1.2. Định hƣớng huy động tiền gửi doanh nghiệp tại BIDV-CNSGD2 . 51
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 53
3.2.1. Chú trọng đến các yếu tố liên quan đến sự tin cậy 53
3.2.1.1. Tăng cƣờng sự hợp tác và gìn giữ sự tin cậy đối với khách
hàng 54
3.2.1.2. Quan tâm nâng cao quyền lợi của khách hàng doanh nghiệp 55


3.2.1.3. Nâng cao sự sẵn sàng trong đáp ứng các nhu cầu của doanh
nghiệp 56
3.2.2. Chú trọng nâng cao tính ƣu việt sản phẩm tiền gửi nhằm đem lại
nhiều tiện ích cho doanh nghiệp 57
3.2.2.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm tiền gửi đa dạng 57
3.2.2.2. Xây dựng chính sách giá linh hoạt và cạnh tranh 59
3.2.2.3. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn khách hàng về tiện ích của dịch vụ
tiền gửi tại Chi nhánh 60
3.2.3. Không ngừng nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng doanh
nghiệp 61
3.2.3.1. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng của nhân
viên ngân hàng 61
3.2.3.2. Đầu tƣ phát triển công nghệ và các dịch vụ tiện ích hỗ trợ công

tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhanh các nhu cầu KH doanh nghiệp 63
3.2.3.3. Quảng bá hình ảnh và thƣơng hiệu của BIDV nói chung và
BIDV-CNSGD2 nói riêng 65
3.2.4. Gia tăng sự thuận tiện trong giao dịch tiền gửi giữa doanh nghiệp
với ngân hàng 66
3.2.4.1. Không ngừng cải thiện thủ tục và quy trình giao dịch tiền gửi
tại Chi nhánh 66
3.2.4.2. Đảm bảo thông suốt trong sự liên kết với khách hàng doanh
nghiệp 67
3.2.5. Nâng cao tính hữu hình của ngân hàng 69
3.2.5.1. Đầu tƣ nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của chi nhánh 69


3.2.5.2. Chú trọng xây dựng phong cách chuyên nghiệp của nhân viên
ngân hàng 69
3.3. CÁC GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM VÀ CÁC BAN NGÀNH HỮU QUAN ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 2 71
3.3.1. Đề xuất thành lập trung tâm kinh doanh vốn khu vực phía nam tại
Chi nhánh Sở giao dịch 2 đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam 71
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và cơ quan quản lý Nhà nƣớc 73
3.3.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 73
3.3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 74
3.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ KIẾN NGHỊ CHO CÁC NGHIÊN
CỨU TIẾP THEO 74
 75
 76
 78





BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CNSGD2
Chi nhánh Sở giao dịch 2
DN
Doanh nghiệp
KH
Khách hàng
HĐV
Huy động vốn
WTO
Tổ chức Thƣơng mại thế giới
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
TCTD
Tổ chức tín dụng
ATM
Máy giao dịch tự động
POS
Điểm bán hàng/Máy cà thẻ
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh

WTO
Tổ chức Thƣơng mại thế giới





Bảng 2.1. Số KHDN có quan hệ tiền vay thuộc các phòng phụ trách tại
BIDV-CNSGD2 23
Bảng 2.2. Số KHDN có quan hệ tiền vay phân theo quy mô tiền gửi thuộc
các phòng phụ trách tại BIDV-CNSGD2 24
Bảng 2.3. Kết quả HĐV theo sản phẩm tiền gửi của BIDV - CNSGD2 từ
2008-2012 27
Bảng 2.4. Kết quả huy động tiền gửi DN theo kỳ hạn của BIDV - CNSGD2
từ 2008-2012 28
Bảng 2.5: Kết quả huy động tiền gửi doanh nghiệp theo loại tiền của BIDV
- CNSGD2 từ 2008-2012 30
Bảng 2.6. Kết quả huy động tiền gửi DN của các Chi nhánh thuộc khối
động lực phía Nam của BIDV trong giai đoạn 2008-2012 36





Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lợi ích theo của các nhóm ngành nghề của KHDN tại
BIDV-CNSGD2 25
Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động tiền gửi doanh nghiệp theo kỳ hạn qua các
năm 2008-2012 của BIDV-CNSGD2 30
Biểu đồ 2.3. Tình hình huy động tiền gửi doanh nghiệp theo loại tiền qua
các năm 2008-2012 của BIDV-CNSGD2 31

Biểu đồ 2.4. Tình hình huy động tiền gửi ngoại tệ từ KHDN theo loại tiền
qua các năm 2008-2012 của BIDV-CNSGD2 32
Biểu đồ 2.5. Huy động tiền gửi DN và dƣ nợ tín dụng tại BIDV-CNSGD2 33
Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng huy động tiền gửi DN trong tổng giá trị huy động tại
BIDV-CNSGD2 34
Biểu đồ 2.7. Vốn huy động DN tại BIDV-CNSGD2 từ 2008-2012 35
Biểu đồ 2.8. Tốc độ tăng trƣởng hàng năm của huy động tiền gửi DN từ
2008-2012 (%) 36
Biểu đồ 2.9. Thị phần huy động tiền gửi KHDN của các chi nhánh BIDV
trên địa bàn TPHCM trong giai đoạn 2011-2012 37
Biểu đồ 2.10. Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế Việt Nam trong những
năm vừa qua 42





PHỤ LỤC 1. PHÂN TÍCH SWOT VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
BIDV-CNSGD2 81
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC SẢN PHẨM TIỀN GỬI ĐANG ÁP DỤNG
TẠI BIDV 83
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO
DỊCH 2 TỪ THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP (1997-2012) PHÂN THEO KỲ
HẠN VÀ LOẠI TIỀN. 88
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC CHI NHÁNH
THUỘC CỤM CHI NHÁNH ĐỘNG LỰC PHÍA NAM CỦA BIDV GIAI
ĐOẠN 2008-2012. 90


1



1. 
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới còn nhiều biến động phức tạp, mặc dù
một số nền kinh tế lớn đang dần phục hồi nhƣng vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro
và bất ổn, thƣơng mại sụt giảm mạnh, tăng trƣởng toàn cầu thấp so với dự báo,
điều này đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế đã hội nhập sâu rộng và có độ mở
lớn nhƣ nền kinh tế nƣớc ta. Vấn đề lớn nhất mà nền kinh tế Việt Nam đang phải
đối mặt là tình trạng khó khăn của ngành ngân hàng với tình trạng nợ xấu cao.
Việc thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát làm cầu nội địa giảm
mạnh. Tuy nhiên bằng các giải pháp tích cực, kiên trì với mục tiêu kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, các chỉ số kinh tế vĩ mô đã có những tiến bộ rõ rệt.
Các số liệu về kinh tế trong năm 2012 cho thấy nền kinh tế đang tiếp tục phục hồi
tuy chậm nhƣng đã bắt đầu có những điểm sáng, sản xuất công nghiệp tiếp tục có
những chuyển biến tích cực qua từng tháng, chỉ số tồn kho giảm dần. Với vai trò
trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh đã tích cực triển khai
đồng bộ, quyết liệt các biện pháp kiểm soát lạm phát, luôn duy trì đƣợc mức tăng
trƣởng ổn định. Tình hình tài chính ngân hàng về cuối năm có dấu hiệu ổn định
trở lại.
Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và khu vực trọng điểm phía Nam nói
chung luôn đƣợc BIDV quan tâm hàng đầu với sự phát triển mạnh dịch vụ cả về
chất và lƣợng. Tại thị trƣờng sôi động và có áp lực cạnh trạnh nhƣ TPHCM thì
việc đáp ứng các nhu cầu của các KH một cách kịp thời và chuyên nghiệp đảm
bảo cho nền KH của đơn vị.
Bên cạnh cấp tín dụng, HĐV đƣợc xem là nền tảng cho sự phát triển các dịch
vụ, tiện ích kèm theo. Việc tạo nền vốn ổn định rất cần thiết đảm bảo hoạt động
kinh doanh của ngân hàng về nhiều mặt. Chƣa bao giờ sự duy trì nền vốn huy
động, thậm chí từ những KH hiện hữu của các ngân hàng lại trở nên khó khăn
trong thời gian qua. Vấn đề duy trì và gia tăng chất lƣợng dịch vụ cung cấp cho
2


KH đã trở thành khuynh hƣớng chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các NHTM.
Ngân hàng nào dành đƣợc mối quan tâm của KH, phục vụ và đáp ứng các nhu
cầu của KH một cách tốt nhất, ngân hàng đó sẽ có khả năng phát triển mối quan
hệ tốt đẹp và duy trì sự trung thành của KH. Chính vì vậy, chiến lƣợc kinh doanh
hƣớng đến nâng cao chất lƣợng phục vụ KH đang trở thành một chiến lƣợc có
tầm quan trọng bậc nhất. Để nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung cấp đến cho KH
một cách tốt nhất có thể, ngân hàng phải nắm bắt đƣợc những mong muốn và kỳ
vọng của KH, để từ đó chủ động cải thiện và thay đổi nhằm đáp ứng kịp thời
nguyện vọng của KH.
Nhận thức đƣợc vai trò của HĐV KHDN đối với hoạt động ngân hàng,
BIDV - CNSGD2 với vai trò là một trong những đơn vị đầu tàu của cụm động
lực phía Nam của BIDV không ngừng cải thiện chất lƣợng mảng HĐV KHDN
của đơn vị. KHDN tại BIDV - CNSGD2 mặc dù chỉ chiếm 4% nhƣng lại là nhóm
đóng góp lớn nhất vào nguồn vốn huy động và thu nhập của đơn vị với tổng số
dƣ chiếm ở mức bình quân là 55,7% trong giai đoạn 2008-2012. Do đó, việc
không ngừng phát triển HĐV trên nền tảng gắn kết với các dịch vụ ngân hàng
hiện đại tại Chi nhánh là tất yếu, đặc biệt trong bối cảnh mà sự lớn mạnh của các
ngân hàng khối thƣơng mại cổ phần và khối ngân hàng nƣớc ngoài đang diễn ra
từng ngày. Việc hoàn thiện phong cách phục vụ để không những duy trì mối
quan hệ tốt đẹp với KH cũ, thu hút thêm KH mới mà đó còn là nền tảng để nâng
cao năng lực cạnh tranh, góp phần cho BIDV tiếp tục phát triển vững chắc trong
thời kỳ hội nhập. Vì vậy, đề tài “Phát tring tin gi doanh nghip ti
n Vit Nam  Chi nhánh S giao d
đƣợc thực hiện với mong muốn nghiên cứu mong đợi và ý kiến đánh giá về chất
lƣợng huy động tiền gửi DN, để từ đó có thể đƣa ra những giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng huy động tiền gửi DN tại BIDV - CNSGD2.

3


2. 
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu về doanh nghiệp, hoạt động
huy động tiền gửi KHDN của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
huy động tiền gửi KHDN của ngân hàng. Đồng thời, thông qua việc phân tích,
đánh giá tình hình thực tế công tác HĐV KHDN của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2, luận văn đƣa ra những giải
pháp cụ thể nhằm gia tăng chất lƣợng công tác HĐV đối với KHDN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2.
3.   
- 
Công tác huy động tiền gửi doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2.
- 
 Phạm vi không gian: Phát triển huy động tiền gửi DN tại BIDV-
CNSGD2.
 Phạm vi thời gian: Thực trạng huy động tiền gửi DN sẽ đƣợc đánh
giá trong khoảng thời gian 5 năm hoạt động (2008-2012) và các kiến
nghị đến năm 2015.
- 
Luận văn sử dụng phƣơng pháp mô tả- giải thích, đối chiếu – so sánh, phân
tích – tổng hợp. Ngoài ra, luận văn thu thập nguồn dữ liệu là thông tin và số liệu
liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các
quy định liên quan đến hoạt động HĐV của NHTM của NHNN Việt Nam.

4

4. 
- 
Tác giả Đặng Hoàng An Dân (Trƣờng ĐH Kinh tế TPHCM, 2010) với luận
văn về Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến năm 2015 đã

phân tích quy mô và khả năng huy động vốn nhƣ là một trong những tiêu chí chủ
yếu để đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM. Theo đó, khả năng HĐV là một
trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Khả năng HĐV còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của ngân hàng đó
trên thị trƣờng. Khả năng HĐV tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các
sản phẩm dịch vụ, hay công cụ HĐV có hiệu quả, thu hút đƣợc khách hàng.
Luận văn của Lƣu Thị Hoa (Trƣờng ĐH Kinh tế TPHCM, 2009) về Giải
pháp phát triển hoạt động HĐV tại BIDV áp dụng cho chi nhánh TPHCM đã
đánh giá các nguy cơ cạnh tranh, yếu tố tác động đến hoạt động của NHTM Việt
Nam, của BIDV nói chung và hoạt động dịch vụ HĐV của BIDV Hồ Chí Minh
nói riêng (chi nhánh có điều kiện khá tƣơng đồng với CNSGD2) trong điều kiện
hiện nay và trong bối cảnh hội nhập.
Ngoài ra, luận văn trên còn phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động
vốn của BIDV Hồ Chí Minh, các yếu tố tác động, thách thức và cơ hội phát triển
dịch vụ này. Đánh giá vai trò của các “dịch vụ hỗ trợ huy động vốn”, từ đó làm
tiền đề cho các NHTM có cái nhìn mới trong việc xây dựng chính sách phát triển
hoạt động huy động vốn – huy động vốn thông qua phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện đại.
- 
Bài nghiên cứu của Deutsche Bank (Poised for a comeback: Bank deposits)
của hai tác giả Sophie Ahlswede và Jan Schildbach đã cho thấy các lý do để các
ngân hàng nên chọn phát triển tiền gửi trong định hƣớng của mình, trong đó nhấn
mạnh đến vai trò là nguồn gây quỹ quan trọng, nghiên cứu sự phát triển của
nguồn tiền gửi gắn với thu nhập quốc nội danh nghĩa, định hƣớng chuyển đổi
5

danh mục sản phẩm gắn với sự thay đổi lãi suất và khuynh hƣớng tập trung về kỳ
hạn của vốn huy động từ KHDN. Cũng theo nghiên cứu của Deutsche Bank, sự
ổn định của vốn huy động của DN sẽ kém hơn so với vốn HĐV dân cƣ. Sự ảnh
hƣởng của việc áp dụng các luật mới nhƣ Basel III và các đạo luật đánh thuế

ngân hàng thực sự có tác động đến việc tăng trƣởng nguồn huy động.
Các nghiên cứu cho thấy khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hƣởng đến việc
HĐV của ngân hàng, các đơn vị gửi tiền gia tăng việc rút tiền của họ (Diamond
và Dybvig, 1983; Shin. 2009), đặc biệt là các DN có giá trị tiền gửi lớn thƣờng
có khuynh hƣớng là những ngƣời chạy khỏi mảng này đầu tiên (Huang và
Ratnovski, 2011).
Trong nghiên cứu của Rebecca Brace (2013), trên cơ sở mô hình hồi quy
đƣợc xây dựng, tác giả đã rút ra các kết luận về tác động của việc tiếp cận nguồn
tiền gửi từ phía ngân hàng đến sự ổn định trong tăng trƣởng nguồn huy động qua
mẫu 95 quốc gia. Nghiên cứu chỉ ra đƣợc ở những quốc gia có thu nhập trung
bình có thể đối mặt với cú sốc niềm tin của ngƣời gửi đến ngành ngân hàng tốt
hơn, đối với các nƣớc có thu nhập cao và thu nhập thấp thì chƣa có đủ chứng cứ
để đƣa ra khẳng định đáng tin cậy về việc đánh giá khả năng thích ứng với cú sốc
niềm tin trên.
Đối với các dòng tiền mặt của DN đƣợc chia theo 2 hƣớng và đƣợc quản lý
căn cứ trên việc tạo lợi nhuận hay tránh đƣợc rủi ro. Jennifer Gillespie, ngƣời
đứng đầu của Trung tâm điều phối đầu tƣ quản lý tiền mặt thì việc thặng dƣ tiền
gửi của DN theo nhu cầu hoạt động của DN thƣờng tập trung ở những khoản tiền
gửi mang tính thanh khoản cao, có kỳ hạn rất ngắn, thƣờng là qua đêm. Tuy
nhiên nghiên cứu của trung tâm này thì việc gửi tiền ngoài việc tập trung ở các
ngân hàng thì phần còn lại thƣờng nằm ở quỹ thị trƣờng tiền (MMFs – Money
Market Funds). Nghiên cứu đƣợc công bố của JPMorrgan vào tháng 12/2011 đã
chỉ ra rằng tỷ lệ nguồn tiền thặng dƣ của DN nằm ở ngân hàng là 56% và nằm ở
những đơn vị quỹ MMFs là 21%.
6

5. 
- Trên cơ sở tìm hiểu các tài liệu, tham khảo những công trình nghiên cứu
về dịch vụ tiền gửi HĐV có liên quan, đề tài tiếp tục nghiên cứu lý thuyết về lĩnh
vực huy động tiền gửi DN để dựa vào đó đƣa ra những đề xuất nhằm nghiên cứu

chất lƣợng dịch vụ huy động tiền gửi DN của BIDV-CNSGD2.
- Trên cơ sở thực trạng công tác HĐV KHDN tại BIDV-CNSGD2 để rút ra
những kết quả cần thiết theo mục tiêu nghiên cứu, đánh giá việc phát triển huy
động tiền gửi DN tại BIDV-CNSGD2, dựa vào đó, trên cơ sở phân tích SWOT
1
,
đề tài đã đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao chất lƣợng
dịch vụ HĐV của hệ thống BIDV nói chung và CNSGD2 nói riêng.
6. 
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng với
nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển huy động tiền gửi doanh nghiệp của ngân
hàng thƣơng mại
Chương 2: Phân tích phát triển huy động tiền gửi doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động tiền gửi doanh nghiệp của
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2


1
Chi tiết tại Phụ lục 1
7

HUY
  

1.1. 
1.1.1. 
Khác với nhiều nƣớc trên thế giới, pháp luật hiện hành Việt Nam có đƣa ra định
nghĩa pháp lý về DN. Luật Doanh nghiệp tƣ nhân (1999), Luật Công ty (1990) mà

sau đó đƣợc thay thế bằng Luật Doanh nghiệp (1999) và mới đây nhất là Luật
Doanh nghiệp (2005) là các văn bản đƣa ra định nghĩa chính thức về DN trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam. Tuy nhiên ở một số văn bản khác của Việt Nam,
khái niệm DN đƣợc xác định với nội hàm hạn hẹp hơn nhƣ Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài
tại Việt Nam và các văn bản hƣớng dẫn thi hành…
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2005 thì DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Phù hợp với quan điểm chung
về DN nhƣ vậy, các văn bản pháp luật về tổ chức DN của Việt Nam hiện nay chỉ
quy định rõ tƣ cách DN cho các chủ thể kinh doanh là:
 Doanh nghiệp tƣ nhân (quy định trong Luật Doanh nghiệp 2005).
 Các loại công ty: công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn (quy định trong Luật Doanh nghiệp 2005).
 Công ty nhà nƣớc (quy định trong Luật Doanh nghiệp Nhà nƣớc).
 DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (quy định trong Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại
Việt Nam).
Trên cả bình diện nghiên cứu cũng nhƣ pháp luật thực định có thể thấy, quan niệm
hiện nay về DN chƣa có sự thống nhất. Sự không thống nhất này có thể xuất phát từ
nhiều nguyên nhân, song điều đáng chú ý là hiện đang tồn tại một sự khác biệt lớn
giữa quan điểm của Việt Nam (thể hiện trong pháp luật hiện hành) với đa số các
8

nƣớc về khái niệm DN. Với điều kiện đất nƣớc đang ở thời kỳ hội nhập, quan điểm
về DN với ý nghĩa tạo tiền đề lý luận cho việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật về
DN cần đƣợc tiếp cận phù hợp với xu hƣớng phổ biến, đáp ứng đòi hỏi của sự
nghiệp công nghiệp hóa.
1.1.2.  
Đặc điểm DN đƣợc xem xét ở hai góc độ: kinh tế - xã hội và pháp lý gắn với
những yếu tố của kinh tế thị trƣờng.
- - , các DN đƣợc coi là thành tố cơ bản của hệ thống

kinh tế- xã hội. Bản chất của DN là những thực thể xã hội, sinh ra với chức năng
chủ yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh. DN đƣợc cấu thành bởi nhiều yếu tố
khác nhau nhƣ: cơ sở vật chất (vốn, tài sản), bộ máy quản lý điều hành, ngƣời lao
động… Với chức năng kinh doanh, DN sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất để tạo ra sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế
cũng nhƣ toàn xã hội. Sự tồn tại của DN luôn đƣợc đặt trong môi trƣờng kinh tế- xã
hội (cơ chế kinh tế, trình độ phát triển kinh tế, hệ thống pháp luật, trình độ dân trí,
văn hóa kinh doanh…) đều có tác động đến sự tồn tại và phát triển của DN ở những
phƣơng diện và mức độ khác nhau. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các DN giữ vai trò
trung tâm trong các hoạt động kinh tế, các DN là những khối chủ chốt của thị
trƣờng, sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ, tạo thành cơ sở của trao đổi thị
trƣờng.
-  DN đƣợc hiểu là một loại chủ thể pháp luật (có tƣ cách
chủ thể pháp lý độc lập) và có ngành nghề kinh doanh. Trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng, DN trở thành đối tƣợng trung tâm chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật
kinh doanh. Trong cơ chế thị trƣờng, DN có những đặc điểm pháp lý cơ bản sau:
Th nht, DN là một loại chủ thể pháp luật. Với tƣ cách là một loại chủ thể
pháp luật, DN có năng lực chủ thể để tham gia vào các quan hệ pháp luật, trong đó
trƣớc hết và chủ yếu là các quan hệ kinh doanh. Tính chất chủ thể pháp lý độc lập
9

của DN cho phép DN có quyền tự chủ, đồng thời phải chịu trách nhiệm về việc tổ
chức hoạt động.
Th hai, DN đƣợc xác lập tƣ cách (thành lập và đăng ký kinh doanh) theo thủ
tục do pháp luật quy định. Việc thành lập và đăng ký kinh doanh là cơ sở để xác
định tính chất chủ thể pháp lý độc lập của DN, gắn với những đặc điểm của hoạt
động kinh doanh. Đặc điểm này xuất phát từ yêu cầu của quản lý Nhà nƣớc đối với
hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng.
Th ba, DN phải có ngành nghề kinh doanh. Đặc điểm này biểu hiện ở chỗ hoạt
động kinh doanh của DN đƣợc thực hiện có hệ thống, một cách độc lập, trên danh

nghĩa và trách nhiệm của DN với mục đích hệ thống là một dấu hiệu cơ bản để xác
định ngành nghề kinh doanh của DN. Ngoài ra, bản thân ngành nghề kinh doanh
cũng đã quy định mục đích thu lợi nhuận trong các hoạt động của DN.
-  : các DN tuy đặc
điểm khác nhau, tuy nhiên với việc chủ yếu đƣợc thành lập nhằm hoạt động kinh
doanh và tạo ra lợi nhuận, theo đó việc đảm bảo duy trì nguồn vốn và tối ƣu hóa khả
năng sinh lợi từ nguồn vốn luôn là mục tiêu hàng đầu của DN. Việc duy trì số dƣ
tiền gửi tại ngân hàng thƣờng đi kèm với các tiện ích kèm theo nhƣ thấu chi DN,
vay vốn bù đắp nguồn vốn lƣu động nhằm tối ƣu hóa khả năng sinh lời từ nguồn
vốn nhàn rỗi bên cạnh việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh khi cần,
đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng khi đầu ra thƣờng khó giải quyết trong ngắn
hạn thì việc gửi tiền của DN tại NHTM để trang trải các chi phí cố định đã trở thành
một kênh tạo nguồn thu khá quan trọng của DN. Ngoài ra, so với nguồn vốn từ dân
cƣ chịu ảnh hƣởng khá lớn từ các chính sách lãi suất của các NHTM và dễ biến
động ở những thời điểm thị trƣờng vốn căng thẳng thì nguồn vốn của DN mặc dù có
giá trị lớn nhƣng lại khá ổn định, DN thƣờng có khuynh hƣớng gắn bó với ngân
hàng phục vụ hiệu quả cho DN, chính việc xác định mảng kinh doanh chính của DN
mới là nguồn lợi nhuận chủ yếu so với lãi từ tiền gửi tại ngân hàng quyết định
khuynh hƣớng này của DN.
10

1.1.3. 
Việc phân loại DN đƣợc dựa trên các tiêu chí khác nhau.Từ góc độ nghiên cứu
và lập pháp, việc phân loại DN có ý nghĩa quan trong cho việc lựa chọn cơ chế điều
chỉnh pháp luật thích hợp đối với DN, cả về quản lý Nhà nƣớc và quản trị DN. Có
nhiều căn cứ để phân loại DN nhƣ căn cứ vào tính chất sở hữu và mục đích hoạt
động của DN; phân loại theo cơ cấu nhà đầu tƣ và phƣơng thức góp vốn vào DN;
phân loại theo tƣ cách pháp lý của DN.
Ở hệ thống pháp luật của các quốc gia khác nhau thì có sự phân chia các loại
hình DN khác nhau. Ở Việt Nam, do những điều kiện lịch sử, xã hội đặc thù, DN và

pháp luật về DN hiện nay vẫn còn nhiều điểm khác biệt lớn so với xu hƣớng phổ
biến trên thế giới, một trong những khác biệt đó là vấn đề loại hình DN. Các loại
hình DN theo pháp luật Việt Nam hiện hành bao gồm:
- Một là, doanh nghiệp tƣ nhân. Theo Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2005, DN
tƣ nhân đƣợc định nghĩa là “DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN”.
- Hai là, công ty. Theo pháp luật hiện hành, cách tiếp cận công ty của Việt
Nam có nhiều điểm tƣơng đồng với quan điểm của hệ thống pháp luật Châu Âu lục
địa, theo đó công ty đƣợc chia thành hai nhóm:
 Nhóm công ty có tính chất đối nhân – công ty hợp danh. Theo khoản 1
Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2005, công ty hợp danh là DN có ít nhất hai thành
viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dƣới một tên chung
(thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
 Nhóm công ty có tính chất đối vốn: là công ty cổ phần và công ty trách
nhiệm hữu hạn.
11

Ba là, DN có vc ngoài. Về bản chất, DN có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài là công ty, tuy nhiên quy chế pháp lý cho các DN này không giống nhƣ các
công ty có vốn đầu tƣ trong nƣớc. Nhiều ràng buộc pháp lý đƣợc đặt ra đối với DN
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Theo pháp luật hiện hành, DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
gồm 2 loại: DN liên doanh và DN có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Bốn là, doanh nghic (DNNN). Đây là DN có lịch sử lâu đời và
đang giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế theo quan điểm kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN ở Việt Nam. Theo Điều 1 của Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc năm
2003, DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ
phân, vốn góp chi phối, đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty Nhà nƣớc, công ty cổ

phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
1.2.        DOANH  

1.2.1. 
Tiền gửi không kỳ hạn là một trong những loại tài sản Nợ quan trọng của
NHTM phát sinh khi KH gửi tiền vào NHTM vì các nhu cầu giao dịch. Theo đó
NHTM sẽ mở một tài khoản ghi rõ số tiền mà họ gửi và nhờ đó KH có quyền yêu
cầu ngân hàng chi trả hoặc lĩnh tiền mặt vào một thời điểm nhất định nhằm đảm bảo
thuận lợi cho nhu cầu thanh toán của KH, với nhu cầu này mà tiền gửi này không có
sự thỏa thuận giữa KH và NHTM về thời hạn rút tiền mà điều này phụ thuộc phần
lớn vào nhu cầu thực tế của KH.
Một khoản tiền gửi phần lớn đƣợc thực hiện cho các giao dịch chi trả, thanh
toán, tuy nhiên, cũng giống nhƣ một khoản tiền gửi có kỳ hạn, KH có tiền gửi
không kỳ hạn còn một mục đích khác là đảm bảo an toàn cho tài sản của họ
2
. Vì
mục đích này mà ở nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc phát triển, KH gửi
tiền gửi không kỳ hạn vào NHTM thậm chí còn không đƣợc hƣởng lãi mà còn phải
thực hiện chi trả phí vì tiện ích này mà các ngân hàng mang lại cho họ.


2
Ở Mỹ gọi khoản tiền gửi này là tiền gửi theo yêu cầu, ở Pháp thì gọi tiền gửi này là tài khoản séc.
12

   (còn gọi là tiền gửi thanh toán). Mục đích chính của khoản
tiền gửi này là tạo ra phƣơng tiện thanh toán cho KH. Thƣờng loại tiền gửi này đƣợc
quản lý ở các TCTD trên một tài khoản thanh toán
3
hoặc tài khoản vãng lai

4
. Vì tính
không ổn định của nó nên tài khoản này thƣờng không đƣợc trả lãi hoặc đƣợc trả lãi
nhƣng với lãi suất rất thấp và cũng chính vì tính không ổn định này mà để đảm bảo an
toàn tín dụng các ngân hàng phải có một tỉ lệ dự trữ khá cao để thực hiện thanh toán.
Đối với khản tiền gửi này, KH đƣợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả nhƣ ủy
nhiệm chi, séc và các lệnh khác,…
  (tiền gửi không kỳ hạn có trả lãi): là khoản tiền gửi
nhàn rỗi mang tính tạm thời. Mục đích chính của khoản tiền gửi này là KH gửi tiền để
đảm bảo an toàn, thuận tiện cho tài sản của họ mà không nhằm mục đích thực hiện
các dịch vụ thanh toán của NHTM.
Điểm chung của cả 2 loại hình tiền gửi này là chúng đều có mức độ thay đổi rất
lớn và do đó cần có mức dự trữ cao. Tuy nhiên, đây là nguồn vốn có chi phí khá thấp,
nếu các ngân hàng có một kế hoạch tài chính tốt cùng với những hoạch toán hợp lí thì
đây cũng là một trong những nguồn vốn khá lớn mang lại lợi ích kinh tế cao đối với
hoạt động của các NHTM. Các ngân hàng thƣờng không trả lãi cho các khoản tiền
gửi này, không những vậy với uy tín của mình, các NHTM có quyền thu một khoản
phí nhằm chi trả cho việc kiểm đếm và lƣu trữ, nhƣng trên thực tế, để thu hút nguồn
vốn này các ngân hàng thƣờng cung cấp cho KH một số những dịch vụ miễn phí và
thậm chí có thể trả một khoản lãi nhỏ, tuy nhiên cần xác định rằng với mục đích
chính là dùng cho các nhu cầu giao dịch, thanh toán chứ không phải vì mục đích
chính là hƣởng lãi, do vậy việc thu hút nguồn vốn này vẫn không chủ yếu dựa trên
nền tảng là lãi suất mà là các tiện ích kèm theo, các tiện ích này an toàn, nhanh chóng
và chính sách là cơ sở cho sự tăng trƣởng về nguồn vốn này cho NHTM.


3
Tài khoản tiền gửi thanh toán (hay còn gọi là tài khoản giao dịch hặc tài khoản séc), tài khoản này dƣ
có, khách hàng này chỉ đƣợc sử dụng trong phạm vi tiền gửi của mình. Tài khoản séc hay tài khoản
thanh toán hiện nay ở Việt Nam gồm 2 loại: a) Tài khoản thanh toán dùng cho doanh nghiệp; b) Tài

khoản thanh toán dùng cho cá nhân.
4
Tài khoản này có thể dƣ có hoặc dƣ nợ, nghĩa là khách hàng ngoài sử dụng số tiền gửi của mình còn
đƣợc dùng khoản tiền do ngân hàng cho vay theo sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.

×