i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra một cách
khách quan, có cơ sở khoa học theo ý tưởng của bản thân.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ii
DANH MC CC T VIT TT S DNG TRONG LUN VN
Cty TNHH Cụng ty Trỏch nhim hu hn
Cty CP Cụng ty c phn
DN Doanh nghip
DNNN Doanh nghip nh nc
DNTN Doanh nghip t nhõn
DNV&N Doanh nghip va v nh
BSCL ng bng Sụng Cu Long
TNN u t nc ngoi
NH Ngõn hng
NHNN Ngõn hng Nh nc
NHTM Ngõn hng thng mi
NHTMCP Ngõn hng thng mi c phn
NHCT Ngõn hng Cụng thng
NHT&PT Ngõn hng u t v Phỏt trin
NHNo&PTNT Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn
NHNT Ngõn hng Ngoi thng
NHPTN B SCL Ngõn hng phỏt trin nh ng bng sụng Cu Long
NHCSXH Ngõn hng Chớnh sỏch xó hi
PGD Phũng Giao dch
SXKD Sn xut kinh doanh
TCKT T chc kinh t
TCTD T chc tớn dng
TDNH Tớn dng ngõn hng
TG Tin Giang
TGTK Tin gi tit kim
TW Trung ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng Tên
Trang
1.1 Số lao động trong các DN qua các năm 12
1.2 Tỷ trọng doanh thu DNV&N trong nền kinh tế 13
1.3 Số lượng DN hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm 14
2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Tiền Giang qua các năm 25
2.2 Lợi nhuận sau trích dự phòng rủi ro của các NHTM TG 28
2.3 Số lượng các DN ở TG đăng ký kinh doanh qua các năm tại TG 29
2.4 Số lượng DN tỉnh Tiền Giang phân theo quy mô lao động 30
2.5 Số lượng DNV&N Tiền Giang phân theo quy mô vốn 31
2.6 Cơ cấu ngành nghề của các DNV&N trên địa bàn TG 32
2.7 Số DN sản xuất kinh doanh có lãi và lỗ qua các năm 33
2.8 Cơ cấu nguồn vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh TG 34
2.9 Thị phần vốn huy động của các NHTM trên địa bàn TG 35
2.10 Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM 36
2.11 Tình hình dư nợ tín dụng tại các NHTM trên địa bàn TG 39
2.12 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh TG 42
2.13 Dư nợ tín dụng của DNV&N tại các NHTM TG 43
2.14 Cơ cấu dư nợ DNV&N phân theo loại hình DN 46
2.15 Dư nợ bình quân của các DNV&N tỉnh TG 48
2.16 Nợ xấu của DNV&N tại các NHTM tỉnh Tiền Giang 51
2.17 Nợ xấu của DNV&N phân theo thời hạn 52
2.18 Dư nợ xấu của các DNV&N phân theo loại hình DN 53
2.19 Tỷ lệ nợ xấu của các DNV&N phân theo loại hình DN 54
Biểu đồ
1 Tỷ trọng các loại hình DN qua các năm 14
2 Tỷ trọng nguồn vốn huy động của các NHTM TG qua các năm 39
3 Dư nợ phân theo thời hạn của DNV&N tại các NHTM TG 43
4 Dư nợ DNV&N tỉnh TG phân theo loại hình DN 46
5 Nợ xấu của DNV&N phân theo thời hạn cho vay qua các năm 52
6 Tỷ trọng nợ xấu của các DNV&N tại các NHTM TG 53
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ iii
MỤC LỤC iv
LỜI MỞ ĐẦU vii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N ............................ 1-22
1.1- Tín dụng và tín dụng ngân hàng ............................................................... 1
1.1.1 - Khái niệm tín dụng ................................................................................. 1
1.1.2 - Bản chất và chức năng của tín dụng ....................................................... 1
1.1.2.1 - Bản chất của tín dụng .......................................................................... 1
1.1.2.2 - Chức năng của tín dụng ....................................................................... 2
1.1.3 - Vai trò của tín dụng ................................................................................ 2
1.1.4 - Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 3
1.1.4.1 - Khái niệm ............................................................................................ 3
1.1.4.2 - Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................................ 4
1.1.4.3 - Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................... 4
1.1.4.4 - Hiệu quả của tín dụng ngân hàng ......................................................... 5
1.2 – Doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................... 9
1.2.1 - Khái niệm về DNV&N ........................................................................... 9
1.2.2 - Đặc điểm của DNV&N ........................................................................ 10
1.2.3 – Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế ............................................. 11
1.2.4 - Sự cần thiết của việc mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng
đối với DNV&N .............................................................................................. 16
1.3 – Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến DNV&N ............................. 18
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
v
1.3.1 – Những cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các DNV&N Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay .................................................................................. 19
1.3.2 - Những khó khăn và thách thức đối với các DNV&N Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................... 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ DNV&N
TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ..................... 23-67
2.1 - Giới thiệu sơ lược về tỉnh Tiền Giang, các NHTM và các DNV&N trên
địa bàn tỉnh TG .............................................................................................. 23
2.1.1 - Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang ........................... 23
2.1.2 - Các NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.............................. 26
2.1.3 - Thực trạng DNV&N trên địa bàn tỉnh Tiền Giang................................. 28
2.1.3.1 - Số lượng, qui mô, cơ cấu ngành nghề hoạt động ............................... 28
2.1.3.2 - Hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................ 32
2.2 - Tình hình hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
......................................................................................................................... 34
2.2.1 - Hoạt động huy động vốn tại các NHTM ở Tiền Giang ......................... 34
2.2.2 - Hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM ở Tiền Giang ........ 39
2.2.2.1 -Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại các NHTM ở Tiền Giang ..39
2.2.2.2 – Qui mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu ngành nghề tài trợ DNV&N ...... 43
2.2.2.3 - Chất lượng, hiệu quả tín dụng đối với DNV&N ................................ 50
2.3 - Đánh giá những kết quả đạt được và những khó khăn trong việc tài trợ
DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.................................. 56
2.3.1 - Những kết quả đạt được ....................................................................... 56
2.3.2 - Những khó khăn, tồn tại ....................................................................... 57
2.3.2.1 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các DNV&N TG ............. 58
2.3.2.2 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các NHTM ....................... 61
2.3.2.3 - Những khó khăn, tồn tại phát sinh từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước
......................................................................................................................... 62
2.3.2.4 - Những khó khăn có thể phát sinh do quá trình hội nhập .................... 65
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vi
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TÀI TRỢ DNV&N TẠI CÁC NHTM TIỀN GIANG ................ 68-87
3.1 - Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới ...... 68
3.2 - Các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tài trợ DNV&N của các
NHTM ở Tiền Giang .................................................................................... 71
3.2.1 - Các giải pháp để các DNV&N Tiền Giang nâng cao khả năng tiếp cận vốn
vay .................................................................................................................. 71
3.2.2 - Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả tín dụng và
mở rộng khả năng tiếp cận vốn vay cho các DNV&N Tiền Giang ................... 74
3.2.3 - Các giải pháp hỗ trợ từ phía Chính phủ, chính quyền địa phương và các cơ
quan ban ngành có liên quan ........................................................................... 83
KẾT LUẬN...................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Qua hai mươi năm thực hiện cơng cuộc đổi mới với việc chuyển sang nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện nhất qn chính sách
kinh tế nhiều thành phần, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam khơng ngừng
phát triển, số lượng doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Các doanh nghiệp này ngày
càng có nhiều đóng góp quan trọng vào việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng,
giải quyết việc làm, cải thiện cán cân thanh tốn, làm cho nền kinh tế năng động
và hiệu quả hơn, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của nhân dân.
Cùng với việc đổi mới mơ hình kinh tế, Việt Nam đã và đang tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế và đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại quốc tế (WTO). Trong q trình hội nhập, Việt Nam đã và đang điều
chỉnh mạnh chính sách theo hướng tự do hóa và mở cửa, đổi mới cơ cấu kinh tế,
cải cách kinh tế - xã hội; và điều đó đã tác động mạnh đến nền kinh tế nói chung
và các doanh nghiệp cũng như doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Qua đó, đã tạo
lập được mơi trường kinh doanh thuận lợi giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ có
nhiều cơ hội để phát triển, mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đồng thời, các doanh nghiệp này cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách
thức do những hạn chế xuất phát từ qui mơ nhỏ, những yếu kém về năng lực sản
xuất, kinh doanh; năng lực cạnh tranh và những trở ngại trong mơi trường kinh
doanh. Các doanh nghiệp này vốn đã yếu lại phải canh trạnh gay gắt với các
doanh nghiệp nước ngồi, hàng hóa từ bên ngồi, trong đó có nhiều tập đồn kinh
tế đa quốc gia có qui mơ khổng lồ. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra
nhiều vấn đề cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ một mặt phải tự thân giải quyết,
mặt khác cũng cần phải có sự hỗ trợ từ các cơ quan ban ngành khác như những
trở ngại về vốn, cơ chế, chính sách, pháp luật,… Trong đó những khó khăn về
vốn được xem là vấn đề thiết yếu và đã được nhiều cơ quan ban ngành, nhiều
nghiên cứu đã được triển khai và áp dụng từ rất nhiều năm qua nhưng vẫn khơng
thể giải quyết hết những tồn tại đó. Trong bối cảnh hội nhập do u cầu phải đầu
tư phát triển, đổi mới cơng nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì vấn đề về vốn
lại càng bức thiết hơn. Cùng chung trong bối cảnh đó, các DNV&N ở Tiền Giang
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
viii
cng khụng phi ng ngoi cuc, cng c bit hn do l mt tnh ng Bng
Sụng Cu Long, th mnh ch yu l nụng nghip, lng thc, thc phm nờn s
l mt thỏch thc rt ln cho cỏc doanh nghip trong quỏ trỡnh hi nhp.
Xỏc nh c tm quan trng ca DNV&N i vi nn kinh t v nhng
úng gúp ca DNV&N cho xó hi cho núi chung v cho a phng núi riờng;
xut phỏt t nhng khú khn, vng mc ca DNV&N, c bit l kh nng tip
cn cỏc ngun vn phc v cho phỏt trin, trong ú cú ngun vn t cỏc
NHTM l mt kờnh khụng th thiu; vi nhng kin thc c trang b ti
Trng i hc Kinh t Tp.HCM cựng vi nhng ỳc kt trong thc tin cụng
tỏc tụi mnh dn chn ti: M rng v nõng cao hiu qu tớn dng ti tr
doanh nghip va v nh ti cỏc ngõn hng thng mi trờn a bn tnh Tin
Giang nghiờn cu lm lun vn Thc s kinh t.
2. Mc ớch nghiờn cu
Tỡm hiu thc trng tớn dng ti tr cỏc DNV&N ca cỏc NHTM trờn a
bn tnh Tin Giang; phõn tớch, ỏnh giỏ nhng khú khn, vng mc trong vic
cp tớn dng ca cỏc NHTM cng nh vic tip cn ngun vn ngõn hng ca cỏc
DNV&N Tin Giang, trong ú cú chỳ ý n vn hi nhp. T ú mnh dn
a ra cỏc gii phỏp nhm m rng v nõng cao hiu qu tớn dng ti tr
DNV&N ca cỏc NHTM, ng thi giỳp cỏc DNV&N ci thin kh nng tip
cn ngun vn ngõn hng, to iu kin thun li vt qua thỏch thc phỏt
trin trong quỏ trỡnh hi nhp.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cu l cỏc vn liờn quan n tớn dng ngõn hng,
DNV&N v mt lý lun v thc tin.
Phm vi nghiờn cu l hot ng ti tr cỏc DNV&N ca cỏc NHTM trờn
a bn tnh Tin Giang trong quỏ trỡnh hi nhp.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Ni dung ca lun vn c nghiờn cu theo phng phỏp duy vt bin
chng kt hp vi cỏc phng phỏp thng kờ, phõn tớch, tng hp v din
dch,C th:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ix
+ Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ
các báo cáo tổng kết của các cơ quan, đơn vị có liên quan như: Tổng cục Thống
kê, Cục Thống kê Tiền Giang, NHNN tỉnh Tiền Giang, các NHTM Tiền Giang,
các Sở/Ban/Ngành tỉnh và các DNV&N tỉnh Tiền Giang,…
+ Thực hiện so sánh tương đối, tuyệt đối, phân tích số liệu để đưa ra các
đánh giá về tình hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể về những kết quả
đạt được cũng như những khó khăn, tồn tại trong quá trình tiếp cận vốn vay của
các DNV&N tỉnh Tiền Giang để từ đó đua ra các giải pháp cụ thể.
+ Tham khảo các quy định, văn bản của Nhà nước, địa phương có liên
quan và các giáo trình, tài liệu, tạp chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài
nghiên cứu có liên quan để phục vụ thêm cho nội dung nghiên cứu.
+ Sử dụng các phần mềm vi tính thông dụng như Winwords, Excel để trình
bày và xử lý số liệu, vẽ biểu bảng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Phản ánh mối liên hệ tất yếu, không thể thiếu giữa tín dụng ngân hàng và
DNV&N trong quá trình phát triển. Tìm hiểu, đúc kết kinh nghiệm trong việc cấp
tín dụng cho các DNV&N, phân tích những khó khăn vướng mắc của các
DNV&N trong việc tiếp cận vốn ngân hàng cũng như việc cấp vốn cho các
DNV&N của các ngân hàng trong quá trình hội nhập. Từ đó đưa ra giải pháp để
hỗ trợ cho sự phát triển của cả DNV&N cũng như các NHTM ở Tiền Giang.
6. Bố cục đề tài
Nội dung của luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1 - Tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân
hàng đối với DNV&N.
Chương 2 - Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chương 3 - Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ
DNV&N tại các ngân hàng thương mại ở Tiền Giang.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1
CHNG 1
TNG QUAN V TN DNG NGN HNG
V HOT NG TN DNG NGN HNG I VI DNV&N
1.1 Tớn dng v tớn dng ngõn hng:
1.1.1 Khỏi nim tớn dng:
Tớn dng l s chuyn nhng tm thi quyn s dng mt lng giỏ tr
c biu hin di hỡnh thc tin t hay hin vt, t ngi s hu sang ngi s
dng trong mt khong thi gian nht nh v khi n thi hn ca khong thi
gian trờn, ngi s dng phi hon tr li cho ngi s hu mt lng giỏ tr ln
hn. Phn tng thờm v giỏ tr c gi l phn li hay li tc. õy chớnh l cỏi
giỏ m ngi s dng phi tr cho ngi s hu c quyn s dng mt
lng tin t hay hin vt nht nh.
Thut ng tớn dng xut phỏt t gc La tinh, cú ngha l lũng tin, s tớn
nhim; tớn dng l mt phm trự kinh t khỏch quan tn ti qua nhiu hỡnh thỏi
kinh t xó hi khỏc nhau. Quan h tớn dng thi s khai ch yu bng hin vt v
di hỡnh thc cho vay nng lói trờn c s ca nn sn xut hng húa nh, kộm
phỏt trin cỏc thi k Chim hu nụ l, Phong kin v phỏt trin mnh m vo
thi k i cụng nghip ca phng thc sn xut T bn ch ngha. V quan h
tớn dng khụng ch bng hin vt m cũn phỏt trin bng hin kim, vi cỏc hỡnh
thc tớn dng tin b hn: tớn dng ngõn hng, tớn dng chớnh ph,
1.1.2 Bn cht v chc nng ca tớn dng:
1.1.2.1 Bn cht ca tớn dng:
Tớn dng l hỡnh thc vn ng ca vn cho vay, nú phn ỏnh mi quan h
kinh t gia ch th s hu v cỏc ch th s dng ngun vn nhn ri trong nn
kinh t trờn nguyờn tc hon tr cú k hn c gc ln li tc.
Quan h tớn dng ra i bt ngun t s xut hin mi quan h cung cu v
vn gia ngi i vay v ngi cho vay. Quan h tớn dng tn ti trong nhiu nn
kinh t hng húa, nhng do tớnh cht ca cỏc phng thc sn xut xó hi khỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
nhau nên tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau. Và chung quy lại tín
dụng mang 3 đặc điểm cơ bản sau:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà khơng thay đổi quyền sở hữu vốn tín
dụng.
- Có thời hạn tín dụng xác định do người vay và người đi vay thỏa thuận.
- Người chủ sở hữu tín dụng nhận được khoản thu nhập dưới hình thức lợi
tức.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng:
Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng thực hiện hai chức năng cơ bản là
phân phối và giám đốc.
- Chức năng phân phối: đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nó thể hiện
qua việc tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế. Phân phối của tín dụng
dựa trên cơ sở tự nguyện theo ngun tắc cho vay có thế chấp hoặc tín chấp; sử
dụng đúng mục đích có hiệu quả và hồn trả cả vốn gốc lẫn lợi tức. Nội dung của
chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút và đẩy, đuợc thực hiện thơng qua nghiệp vụ
huy động để thu hút các nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong xã hội và
nghiệp vụ cho vay để đẩy vốn vào hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng.
- Chức năng giám đốc: được thể hiện ở việc kiểm sốt các hoạt động kinh
tế của tín dụng có liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
vốn, đến mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Sự vận động của vốn
tín dụng thường gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Qua đó có thể
kiểm sốt các hoạt động kinh tế, giúp phòng ngừa và ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng.
1.1.3 Vai trò của tín dụng:
Trên cơ sở phát huy các chức năng vốn có của mình, tín dụng thể hiện vai
trò tích cực trong nền kinh tế cụ thể như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
- Góp phần huy động số tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, tăng vòng quay của vốn; tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và khắc
phục lạm phát tiền tệ.
- Thông qua cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, tín dụng góp phần tăng
quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật
và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tạo khả
năng và khuyến khích đầu tư vào các công trình lớn, các ngành, lĩnh vực có ý
nghĩa quan trọng đối với quốc kế dân sinh, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao
năng lực cạnh tranh tạo điều kiện chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
- Thông qua cho vay vốn tiêu dùng, tín dụng góp phần hỗ trợ vốn cho dân
cư cải thiện đời sống.
- Góp phần thúc đẩy giao lưu tiền tệ giữa các quốc gia trên thế giới. Việt
Nam sau khi khai thông, bình thường hóa quan hệ với cộng đồng tài chính tiền tệ
quốc tế, hệ thống tín dụng của Việt Nam đã có những đóng góp to lớn trong việc
thúc đẩy các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước, đồng
thời tranh thủ sự trợ giúp kỹ thuật của các nước để đào tạo và đào tạo lại cán bộ,
nâng cao năng lực quản lý và đổi mới, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước.
1.1.4 Tín dụng ngân hàng:
1.1.4.1 Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ
chức, cá nhân trong xã hội, được thực hiện bằng cách huy động vốn với các công
cụ như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,… và sử dụng nguồn vốn này để
cho vay.
Doanh nghiệp,
TCKT, hộ gia
đình, cá nhân
Doanh nghiệp,
TCKT, hộ gia
đình, cá nhân
NGÂN HÀNG
động
vốn
Huy
Cho
vay
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
Trong mi quan h trờn, ngõn hng l trung gian trong vic iu phi t
ni tha tin sang ni thiu tin; vi t cỏch va l ngi i vay, va l ngi
cho vay. L ngi i vay, ngõn hng huy ng mi ngun tin nhn ri trong nn
kinh t bng nhiu hỡnh thc khỏc nhau; l ngi cho vay, ngõn hng cp tớn
dng, chit khu cỏc chng t cú giỏ, u t, cho thuờ ti chớnh, Chớnh nhng
hot ng ny, giỳp ngõn hng s dng ng vn cú hiu qu mt cỏch ti a,
gúp phn ỏng k vo phỏt trin nn kinh t quc gia.
1.1.4.2 c im ca tớn dng ngõn hng:
Tớn dng ngõn hng cú cỏc c im sau:
- TDNH l hỡnh thc tớn dng giỏn tip.
- TDNH thc hin cho vay v thu n c thc hin ch yu di hỡnh
thc tin t, ngun vn m cỏc ngõn hng s dng cho vay hỡnh thnh t nhng
khon tin tm thi nhn ri trong xó hi.
- Trong quan h TDNH, ngi cho vay l cỏc ngõn hng, ngi i vay l
cỏc t chc v cỏ nhõn.
- TDNH va mang tớnh cht sn xut kinh doanh gn vi hot ng ca
cỏc doanh nghip, va l tớn dng tiờu dựng gn vi i sng sinh hot ca con
ngi cho nờn quỏ trỡnh phỏt trin ca TDNH khụng hon ton phự hp vi quỏ
trỡnh phỏt trin ca sn xut v lu thụng hng húa.
1.1.4.3 Phõn loi tớn dng ngõn hng:
Cú nhiu tiờu chớ lm cn c phõn loi TDNH, tựy theo tiờu chớ phõn
loi m cú cỏc loi hỡnh TDNH khỏc nhau:
Cn c vo loi hỡnh nghip v cp tớn dng:
Theo iu 49 Lut cỏc TCTD do Quc hi nc Cng hũa xó hi ch
ngha Vit Nam thụng qua ngy 12/12/1997 v c sa i, b sung nm 2004
thỡ hot ng cp tớn dng ca cỏc TCTD bao gm cỏc hỡnh thc:
- Cho vay;
- Chit khu thng phiu v cỏc loi chng t cú giỏ;
- Bo lónh ngõn hng;
- Cho thuờ ti chớnh v cỏc hỡnh thc khỏc theo quy nh ca NHNN.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn tối đa là 12
tháng.
- Tín dụng trung hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: là việc cấp vốn lưu động cho các doanh nghiệp,
cá nhân để mua nguyên, nhiên liệu, hàng hóa,… phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của mình.
- Tín dụng vốn cố định: là việc cấp vốn cho các doanh nghiệp, cá nhân để
đầu tư vào máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định.
Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là việc TCTD cho khách hàng vay
mà không có ràng buộc các biện pháp thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của
một bên thứ 3 để đảm bảo cho món vay đó.
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là việc cho vay của TCTD cho khách hàng
trong đó có ràng buộc các biện pháp thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của
một bên thứ 3 để đảm bảo cho món vay đó.
Căn cứ vào phương thức cho vay – thu nợ:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
1.1.4.4 Hiu qu ca tớn dng ngõn hng:
Hiu qu ti chớnh: c ỏnh giỏ qua mt s ch tiờu ch yu sau:
- Tc tng trng d n: l ch tiờu ỏnh giỏ mc tng trng d n
ca NHTM, kh nng ỏp ng nhu cu vn ca NHTM cho nn kinh t cng nh
kh nng hp th vn ngõn hng ca nn kinh t. Ch s ny c tớnh toỏn nh
sau:
Ch s ny cng ln th hin kh nng cung ng vn cho nn kinh t ca NHTM
cng nh kh nng hp th vn ngõn hng ca nn kinh t cng cao.
- T l n quỏ hn: l ch s o lng cht lng tớn dng ca cỏc NHTM,
nu ch s ny thp th hin cht lng ca NHTM ú cao, ri ro tớn dng thp
v ngc li. Ch s ny c tớnh toỏn nh sau:
V ch tiờu tng d n quỏ hn hin nay theo Quyt nh s 18/2007/Q-
NHNN ngy 25/4/2007 v vic sa i, b sung mt s iu ca Quy nh v
phõn loi n, trớch lp v s dng d phũng x lý ri ro tớn dng trong hot
ng ngõn hng ca TCTD ban hnh theo Quyt nh 493/2005/Q-NHNN ngy
22/4/2005 ca Thng c NHNN thỡ vic phõn loi n xỏc nh cht lng
tớn dng s bao gm:
+ N nhúm 2 (N cn chỳ ý) bao gm:
Cỏc khon n quỏ hn t 10 ngy n 90 ngy;
Cỏc khon n iu chnh k hn n ln u.
+ N nhúm 3 (N di tiờu chun):
Cỏc khon n quỏ hn t 91 ngy n 180 ngy;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u, tr cỏc khon n iu
chnh k hn tr n ln u c phõn loi vo nhúm 2 theo quy nh;
Tng d n (nm i + 1)
Tc tng trng d n = ------------------------------- x 100%
Tng d n nm i
Tng d n quỏ hn
T l n quỏ hn = ---------------------------- x 100 %
Tng d n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Cỏc khon n c min hoc gim lói do khỏch hng khụng kh
nng tr lói y theo hp ng tớn dng.
+ N nhúm 4 (N nghi ng):
Cỏc khon n quỏ hn t 181 ngy n 360 ngy;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn di 90 ngy
theo thi hn tr n c c cu li ln u;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th 2.
+ N nhúm 5 (N cú kh nng mt vn):
Cỏc khon n quỏ hn trờn 360 ngy;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn t 90 ngy tr
lờn theo thi hn tr n c c cu li ln u;
Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th 2 quỏ hn theo thi hn
tr n c c cu li ln th 2;
Cỏc khon n c cu li ln th 3 tr lờn, k c cha b quỏ hn hoc ó
quỏ hn;
Cỏc khon n khoanh, n ch x lý.
Ngoi ra Quyt nh ny cũn quy nh cỏc TCTD phi chuyn khon n
vo nhúm n cú ri ro cao hn trong cỏc trng hp nh:
Trng hp khỏch hng cú t 2 khon n tr lờn nu cú mt khon n
no ú c phõn vo nhúm n cú ri ro cao hn thỡ tt c cỏc khon n cũn li
cng phi c phõn vo nhúm n cú ri ro cao nht ú.
i vi cho vay hp vn, nu cú mt phn d n ca thnh viờn cho vay
hp vn c phõn loi vo nhúm n cú ri ro cao hn thỡ cỏc phn d n cũn li
ca cỏc thnh viờn khỏc cng phi phõn loi vo cựng mt nhúm n cú ri ro cao
hn ú.
Cỏc TCTD phi ch ng phõn loi cỏc khon n vo nhúm n cú ri ro
cao hn nu ỏnh giỏ ca cỏc TCTD i vi cỏc khan n ú cú nhiu ri ro hn
nh: cú nhng din bin bt li tỏc ng tiờu cc n khỏch hng, khon vay; kh
nng ti chớnh, kh nng tr n ca khỏch hng b suy gim nghiờm trng; khỏch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
hàng không cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin tài chính để giúp TCTD đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng,…
Theo cách hiểu của quyết định này, ta có thể tính một chỉ tiêu mới thay cho chỉ
tiêu nợ quá hạn, đó là chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Nợ nhóm 3+4+5
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ
- Vòng quay vốn tín dụng: thể hiện tốc độ luân chuyển cả vốn tín dụng, chỉ
tiêu này phản ánh hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Xét về mặt hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng, chỉ số này càng cao thể hiện chi phí của họat
động tín dụng càng lớn và thời gian khả dụng của vốn tín dụng thấp; bởi vì thu
nhập của hoạt động tín dụng được tính dựa trên sự hình thành của dư nợ.
Doanh số thu nợ trong kỳ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân trong kỳ
Trong đó, chỉ tiêu dư nợ bình quân được tính bằng phương pháp bình quân
gia quyền.
- Hệ số sinh lời (Lợi nhuận biên tế): là chỉ số hiệu quản quản lý thu nhập
của ngân hàng, nó cho biết hiệu quả một đồng doanh thu của ngân hàng. Chỉ số
này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những giải pháp hiệu quả trong việc tăng thu
nhập nhưng chi phí thực hiện không tăng mà còn giảm thấp, khoảng chênh lệch
giữa lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra càng lớn.
Thu nhập ròng
Hệ số sinh lời =
Doanh thu
Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội:
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao động trong xã hội, qua đó mang lại
thu nhập cho người lao động, giúp người lao động ổn định cuộc sống; từ đó góp
phần ổn định trật tự xã hội.
- Gia tăng giá trị sản phẩm, hàng hóa, bao gồm cả giá trị gia tăng trực tiếp
và giá trị gia tăng gián tiếp. Đó là những giá trị gia tăng do các dự án có vốn tín
dụng tác động tăng thêm (giá trị gia tăng trực tiếp) và những giá trị thu được từ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
các hoạt động kinh tế khác do phản ứng dây chuyền từ các dự án có vốn tín dụng
tạo ra (giá trị gia tăng gián tiếp).
- Thông qua cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân để đầu tư dây chuyền
sản xuất, công nghệ, máy móc thiết bị,… có thể hỗ trợ và ràng buộc các tổ chức,
cá nhân này trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đóng góp quan trọng vào việc tăng thu cho ngân sách và tăng nguồn thu
ngoại tệ cho quốc gia thông qua hoạt động xuất khẩu.
- Góp phần quan trọng vào việc cải thiện cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế xã
hội của các địa phương thông qua các chương trình, dự án cho vay phát triển hạ
tầng cơ sở; và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân thông qua đầu
tư cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tư các công trình công cộng phục vụ cho cộng
đồng.
1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 Khái niệm về DNV&N:
Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được biết đến trên thế giới từ
những năm đầu của thế kỷ XX, và khu vực DNV&N được các nước quan tâm
phát triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Ở Việt Nam khái niệm DNV&N được
biết đến từ những năm 1990 đến nay.
- Trước năm 1998, một số địa phương, tổ chức đã xác định DNV&N dựa
trên các tiêu chí khác nhau như:
+ Số lao động: dưới 500 người,
+ Giá trị tài sản cố định: dưới 10 tỷ đồng,
+ Số dư vốn lưu động: dưới 8 tỷ đồng,
+ Doanh thu hàng tháng: dưới 20 tỷ đồng.
- Ngày 20/6/1998, Chính phủ ban hành công văn số 681/CP-KCN về việc
định hướng chiến lược và chính sách phát triển các DNV&N và được xem là văn
bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác định DNV&N. Theo công văn này thì DNV&N là
những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên
dưới 200 người. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng ngành, lĩnh vực.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
- Sau ú khỏi nim DNV&N c hiu v ỏp dng thng nht trong c
nc cú th núi chớnh xỏc l k t khi Chớnh ph ban hnh Ngh nh s
90/2001/N-CP v tr giỳp phỏt trin DNV&N ngy 23-11-2001. Ngh nh ny
nh ngha DNV&N l doanh nghip cú s vn ng ký di 10 t ng v lao
ng di 300 ngi. Cn c vo tỡnh hỡnh kinh t - xó hi c th ca ngnh, a
phng, trong quỏ trỡnh thc hin cỏc bin phỏp, chng trỡnh tr giỳp cú th linh
hot ỏp dng ng thi c hai ch tiờu vn v lao ng hoc mt trong hai ch tiờu
núi trờn. õy l vn bn phỏp lut u tiờn chớnh thc quy nh v DNV&N, l
c s cỏc chớnh sỏch v bin phỏp h tr ca cỏc c quan nh nc, cỏc t
chc trong v ngoi nc thc hin cỏc bin phỏp h tr cho cỏc DNV&N. Theo
quy nh ca Ngh nh ny thỡ cỏc h kinh doanh cỏ th ng ký theo Ngh nh
s 02/2000/N-CP ngy 03 thỏng 02 nm 2000 ca Chớnh ph v ng ký kinh
doanh cng thuc i tng iu chnh ca Ngh nh. Trong nghiờn cu ca
lun vn ny, cỏc h ng ký kinh doanh cỏ th cng c xem l mụt b phn
ca DNV&N.
1.2.2 c im ca DNV&N Vit Nam:
Xut phỏt t chớnh quy mụ ca mỡnh, DNV&N Vit Nam bờn cnh nhng
c im riờng do c trng ca nn kinh t, nú cng cú nhng c im chung
tng t nh nhng DNV&N cỏc quc gia khỏc. Nhng c im ca cỏc
DNV&N Vit Nam cú th k n nh:
- D dng khi nghip, a dng v lnh vc hot ng, qui mụ nh nờn rt
nng ng v nhy bộn. Tuy nhiờn, vỡ l quy mụ nh nờn a s l thuc khu vc
kinh t t nhõn v gp nhiu khú khn trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh.
- Doanh nghip va v nh tn ti mi thnh phn kinh t vi nhiu hỡnh
thc t chc khỏc nhau bao gm t doanh nghip nh nc, cỏc doanh nghip v
cụng ty t nhõn, cho n hp tỏc xó. Vit Nam, mt thi gian di cỏc DNV&N
khụng c i x bỡnh ng nh cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc v lm nh
hng rt ln n hỡnh nh cng nh kh nng tip cn cỏc ngun lc nh ti
chớnh, t ai, nhõn lc,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
- Trỡnh qun lý cũn hn ch, thiu tớnh chuyờn nghip: do a s cỏc nh
qun lý doanh nghip l cỏc k s, k thut viờn, cụng nhõn t ng ra thnh lp
doanh nghip. Ch doanh nghip va l ngi qun lý, va l ngi trc tip
tham gia vo quỏ trỡnh sn xut; cũn mang nhiu tớnh gia ỡnh tr trong qun lý
doanh nghip, cha tỏch bch rừ rng gia cỏc b phn trong cựng mt doanh
nghip. Cỏc cp qun lý trong mt doanh nghip ớt c o to qua trng, lp
v qun lý doanh nghip.
- Trỡnh tay ngh ca ngi lao ng trong cỏc DNV&N tng i thp
v khụng ng u. Do qui mụ nh, kh nng ti chớnh thp nờn cỏc DNV&N
khụng hoc khụng cú kh nng thuờ i ng ngi lao ng cú trỡnh tay
ngh thnh tho hay t chc o to, o to li trỡnh , k nng cho ngi lao
ng. Bờn cnh ú tớnh cht cụng vic ca cỏc DNV&N ụi khi cng khụng n
nh, mt s li mang tớnh thi v nờn cng khú thu hỳt c lao ng cú k
nng lm vic cho khu vc ny.
- Cú nhiu sỏng kin ci tin trong cụng ngh, dõy chuyn sn xut v cú
th linh hot thay i cụng ngh nhanh chúng, d dng. Tuy nhiờn, cú nhiu hn
ch v ti chớnh u t cho cụng tỏc nghiờn cu, mua sm trang thit b hin
i nờn hu ht cụng ngh, dõy chuyn sn xut ca cỏc DNV&N cũn lc hu.
- Qui mụ th trng ca cỏc DNV&N thng thỡ bú hp a phng
trong nc, qui mụ s lng sn phm thp; kh nng tip cn th trng bờn
ngoi kộm. Do kh nng ti chớnh hn hp nờn u t cho cụng tỏc marketing cũn
khiờm tn, kh nng m rng th trng rt khú, kh nng ỏp ng cựng mt lỳc
vi mt s lng ln sn phm l rt thp
1.2.3 Vai trũ ca DNV&N i vi nn kinh t:
Vic chuyn sang nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha cựng
vi vic hi nhp ngy cng sõu rng vo nn kinh t th gii, cỏc DNV&N Vit
Nam ngy cng th hin vai trũ quan trng khụng th thiu ca mỡnh i vi nn
kinh t quc dõn. Vi s lng doanh nghip c thnh lp ngy mt nhiu,
úng gúp ca DNV&N cho nn kinh t ngy cng ln. Vai trũ ca DNV&N i
vi nn kinh t cú th im qua nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
To ra nhiu cụng n vic lm cho xó hi, gúp phn ỏng k vo vic
gii quyt vic lm, gim ỏp lc v t l tht nghip:
L mt quc gia cú dõn s tr, hng nm s lng lao ng gia nhp vo
lc lng lao ng cú khong trờn 1,4 triu ngi, t vn gii quyt vic lm
cho lc lng lao ng ny l rt cp bỏch. Trong khi ú, khu vc doanh nghip
nh nc a s l cỏc doanh nghip ln nhng do ang trong quỏ trỡnh chuyn
i, sp xp li doanh nghip nờn cng khụng th gii quyt c phn ln vic
lm m thm chớ cũn lm tng thờm s lao ng cha cú vic lm do vic o
thi lao ng dụi d trong quỏ trỡnh sp xp, chuyn i. Theo s liu iu tra ca
Tng cc Thng kờ nm 2007, s lao ng lm vic trong khu vc DNNN nm
2005 gim 9% so vi nm 2004 (tng ng 212.712 lao ng), cũn nm 2006
gim 6% so vi nm 2005 (tng ng 130.666 lao ng).
Bng 1.1 - S lao ng trong cỏc DN qua cỏc nm
Nm
Tng (+), gim (-)
(%)
Chia theo khu vc v thnh phn
kinh t
2004 2005 2006 05/04 06/05
Tng s 5.770.671 6.237.396 6.722.224 8 8
1. Khu vc DNNN 2.250.372 2.037.660 1.906.994 -9 -6
+ DNNN TW 1.517.861 1.432.459 1.380.361 -6 -4
+ DNNN P 732.511 605.201 526.633 -17 -13
2. Khu vc DN ngoi nh nc 2.475.448 2.979.120 3.369.856 20 13
+ DN tp th 157.831 160.064 149.236 1 -7
+ DN t nhõn 431.912 481.392 499.176 11 4
+ Cty Hp doanh 445 490 489 10 0
+ Cty TNHH t nhõn 1.393.713 1.594.785 1.739.767 14 9
+ Cty CP cú vn nh nc 184.050 280.776 367.498 53 31
+ Cty CP khụng cú vn nh nc 307.497 461.613 613.690 50 33
3. Khu vc cú vn t nc ngoi 1.044.851 1.220.616 1.445.374 17 18
+ 100% vn nc ngoi 865.175 1.028.466 1.237.049 19 20
+ DN liờn doanh vi nc ngoi 179.676 192.150 208.325 7 8
Ngun: Tng cc Thng kờ.
Cũn khu vc u t nc ngoi, mc dự hng nm cng thu hỳt c mt
s ỏng k lao ng v u gia tng hng nm nhng con s ny cng vo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
khong 170.000 200.000 lao ng mi nm v a s l cỏc lao ng cú tay
ngh cao. Do ú, phn lao ng rt ln cũn li ch cú th c gii quyt nh vo
khu vc DNV&N v khu vc nụng thụn. Mt s cỏc DNV&N thnh lp mang
tớnh gia ỡnh, vi cỏc u th nh vn u t ớt, thu hi vn nhanh, s dng cỏc
tim nng v ngun lao ng v nguyờn liu sn cú ti a phng. Cng theo kt
qu iu tra trờn thỡ nm 2005 s lao ng lm vic trong khu vc DN ngoi nh
nc tng 20% so vi nm 2004 (tng ng 503.672 lao ng) v nm 2006
tng 13% so vi nm 2005 (tng ng 390.736 lao ng).
úng gúp quan trng vo GDP v tc tng trng kinh t:
Mc dự quy mụ nh nhng nh s lng DNV&N nhiu v phõn b rng
khp trong cỏc ngnh, lnh vc v a phng nờn DNV&N úng gúp rt ln vo
GDP v tng trng kinh t. Tc tng trng sn xut ca khu vc ny cng
thung cao hn cỏc khu vc doanh nghip khỏc. Nu tớnh theo doanh thu ca cỏc
doanh nghip c nc t trng doanh thu ca khu vc DNV&N l rt ln, theo s
liu thng kờ nm 2005 ca Tng cc Thng kờ thỡ t trng doanh thu ca
DNV&N trong cỏc nm 2002, 2003, 2004 u chim trờn 80%. iu ú chng t
cỏc DNV&N cú úng gúp ln vo vic gia tng sn lng v tng trng kinh t.
Bng 1.2 - T trng doanh thu DNV&N trong nn kinh t
Chia ra theo quy mụ lao ng (%)
Nm
Ton b
doanh thu
(t ng)
T trng
doanh thu ca
DNV&N (%)
Di 5 ngi T 5- 200 T 200 - 300
2002 364.844 86,5 4,9 74,2 4,4
2003 485.104 82,0 4,2 70,6 7,3
2004 640.087 81,5 4,4 72,5 4,6
Ngun: Tng cc thng kờ nm 2005
Gúp phn chuyn dch c cu kinh t:
T khi Lut doanh nghip 1999 c ban hnh (thay th Lut Cụng ty v
Lut Doanh nghip t nhõn) thỡ s lng doanh nghip thuc khu vc kinh t t
nhõn tng lờn ỏng k, s lng cỏc DN khụng ngng gia tng qua cỏc nm;
trong ú ỏng chỳ ý l cỏc DN thuc khu vc ngoi Nh nc luụn chim t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
5%
92%
3%
4%
93%
3%
94%
3%3%
KV DNNN
KV DN ngoi NN
KV cú vn TNN
trng rt ln. Nm 2005, 2006 s lng cỏc DN thuc khu vc Nh nc luụn
gim qua cỏc nm; trong khi ú cỏc DN thuc khu vc ngoi Nh nc nm 2005
tng trờn 25% so vi nm 2004, nm 2006 tng trờn 17% so vi nm 2005 v t
trng cỏc DN ny luụn chim trờn 90 % trờn tng s cỏc DN trong c nc.
Bng 1.3 - S lng DN hot ng sn xut kinh doanh qua cỏc nm
Nm
Ch tiờu
2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005
Tng s DN 91.756 112.950 131.332 123,1 116,3
1. Khu vc DNNN 4.597 4.086 3.720 88,9 91,0
+ DNNN TW 1.968 1.825 1.758 92,7 96,3
+ DNNN P 2.629 2.261 1.962 86,0 86,8
2. Khu vc DN ngoi nh nc 84.003 105.167 123.392 125,2 117,3
+ DN tp th 5.349 6.334 6.219 118,4 98,2
+ DN t nhõn 29.980 34.646 37.323 115,6 107,7
+ Cty Hp doanh 21 37 31 176,2 83,8
+ Cty TNHH t nhõn 40.918 52.505 63.658 128,3 121,2
+ Cty CP cú vn nh nc 815 1.096 1.360 134,5 124,1
+ Cty CP khụng cú vn nh nc 6.920 10.549 14.801 152,4 140,3
3. Khu vc cú vn t nc ngoi 3.156 3.697 4.220 117,1 114,1
+ 100% vn nc ngoi 2.335 2.852 3.342 122,1 117,2
+ DN liờn doanh vi nc ngoi 821 845 878 102,9 103,9
Ngun: Tng cc Thng kờ ()
Biu 1 T trng cỏc loi hỡnh DN qua cỏc nm
Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006
Cỏc doanh nghip ny phn ln c thnh lp ti cỏc vựng nụng thụn,
vựng min nỳi, vựng sõu, vựng xa nờn ó gúp phn lm gim t trng ngnh nụng
nghip v tng t trng ngnh cụng nghip v dch v. S cú mt ca cỏc doanh
nghip ny nhng a phng trờn, cũn cú ý ngha trong vic thỳc y hot
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
ng kinh doanh mua bỏn, to iu kin cho vic giao thng hng húa nụng sn
c thun tin, T ú giỳp cho vic chuyn dch c cu ca ton b nn kinh
t theo hng gim t trng ngnh nụng nghip, tng t trng ngnh cụng nghip
v dch v.
úng gúp cho tng thu ngõn sỏch nh nc:
Mc dự cú quy mụ nh nhng vi s lng ụng cỏc DNV&N ó úng
gúp rt ỏng k vo NSNN, c bit l úng vo ngun thu ca ngõn sỏch cỏc a
phng. Ngoi thu thu nhp, kinh t dõn doanh cũn úng gúp thụng qua thu
mụn bi, thu VAT nhp khu, ph thu nhp khu, thu khỏc ang c tớnh cho
doanh nghip nh nc v cỏc khon phi chớnh thc vi mc khỏ ln.
Nõng cao hiu qu v nng lc canh tranh cho nn kinh t:
Cỏc DNV&N cựng vi cỏc doanh nghip cú quy mụ ln phỏt trin b sung
h tr ln nhau, to ra mt nn kinh t th trng ớch thc, cú hiu qu, m bo
cho nn kinh t tng trng mnh m, bn vng.
S ra i ca cỏc DNV&N ó lm tng tớnh cnh tranh ca nn kinh t.
Vi s tn ti ca nhiu doanh nghip hot ng trong cựng mt ngnh, mt lnh
vc s lm gim tớnh c quyn v buc cỏc doanh nghip phi chp nhn cnh
tranh, phi liờn tc i mi, mi cú th tn ti v phỏt trin. Vi tớnh linh hot
ca mỡnh, cỏc DNV&N cng s to sc ộp cnh tranh lờn cỏc doanh nghip ln;
ng thi DNV&N cng úng vai trũ l v tinh cho cỏc doanh nghip ln, thỳc
y quỏ trỡnh chuyờn mụn húa v phõn cụng lao ng trong sn xut, lm tng
hiu qu ca chớnh cỏc DNV&N cng nh cỏc doanh nghip ln. Bờn cnh, cỏc
DNV&N cũn l iu kin sn sinh ra cỏc nh kinh doanh gii, cú kh nng
iu hnh cỏc doanh nghip trong iu kin quc t húa v hi nhp kinh t quc
t.
Gúp phn phc hi v phỏt trin cỏc ngnh ngh truyn thng cng
nh úng gúp vo quỏ trỡnh y mnh vic ng dng cụng ngh mi:
Nh s phỏt trin ca cỏc DNV&N m cỏc ngnh ngh truyn thng c
phc hi v phỏt trin ng thi nhiu ngnh ngh mi cng xut hin; lao ng
th cụng trong cỏc lng ngh th cụng, m ngh c khụi phc v phỏt trin,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
nhiu sn phm th cụng, m ngh c sn xut phc v nhu cu xut khu.
Bờn cnh ú, vi tớnh linh hot ca mỡnh, cỏc DNV&N l ngi i tiờn phong
trong vic ỏp dng cỏc phỏt minh mi v cụng ngh mi cng nh cỏc sỏng kin
v k thut. Do ỏp lc cnh tranh nờn cỏc DNV&N thng xuyờn phi ci tin
cụng ngh, to s khỏc bit cú th cnh tranh thnh cụng. Mc dự cha to ra
c nhng phỏt minh, sỏng kin mang tớnh t phỏ nhng nú l nhng tin
cho s thay i v cụng ngh.
Nh vy cú th thy rng, khu vc DNV&N ó th hin c vai trũ quan
trng ca mỡnh trong nn kinh t quc dõn. Do nhng úng gúp ỏng k v ngy
cng quan trng cng vi nhng khú khn ca khu vc DNV&N do quy mụ, nờn
khu vc ny tip tc th hin vai trũ quan trng ca mỡnh i vi nn kinh t
v xó hi thỡ vic cú cỏc chớnh sỏch h tr cho vic phỏt trin cỏc DNV&N va l
tt yu, va l vn cp thit trong quỏ trỡnh hi nhp quc t.
1.2.4 S cn thit ca vic m rng v nõng cao hiu qu tớn dng ngõn hng
i vi DNV&N:
Trong nn kinh t th trng, DNV&N ngy cng khng nh vai trũ khụng
th thiu ca mỡnh v cú nhiu úng gúp quan trng cho nn kinh t quc dõn;
ngy cng phỏt trin v tip tc cú nhiu úng gúp quan trng cho nn kinh t thỡ
DNV&N ũi hi cn cú nhiu h tr hn na khc phc cỏc yu kộm ca
mỡnh, trong ú yờu cu v vn l vn thit yu nht. Trong nn kinh t cng cú
nhiu kờnh cung ng vn m DNV&N cú th tip cn nh vn t cú do tớch ly;
vn t vay mn bn bố, ngi thõn; vn t kờnh tớn dng thng mi; vn huy
ng trờn th trng chng khoỏn v vn vay ngõn hng,Trong cỏc kờnh cung
ng vn ú, ngun vn vay ngõn hng c xem l quan trng v hiu qu nht
i vi cỏc DNV&N Vit Nam hin nay vỡ cỏc lý do sau:
- Ngun vn t cú t tớch ly c t quỏ trỡnh kinh doanh thng l nh
v cú gii hn nht nh v thụng thng l khụng cỏc DNV&N cú th u
t m rng sn xut kinh doanh. V ngun vn ny mun cú s lng ln ũi hi
phi cú thi gian tớch ly lõu di v thng c cỏc DNV&N u tiờn s dng
trc khi cú vic cn n. Do ú, nm bt c hi kinh doanh, theo ui kp tc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN