Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Nâng cao hiệu suất phát quang của bột YAGCe nano sử dụng cho chiếu sáng rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 40 trang )

Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Năng Định
ThS. Đỗ Ngọc Chung
Nâng cao hiệu suất phát quang của bột YAG:Ce
nano sử dụng cho chiếu sáng rắn
Nội dung báo cáo:
Phần 1: Chiếu sáng thể rắn
Phần 2: Thực nghiệm chế tạo và phương
pháp nghiên cứu.
Phần 3: Kết quả và thảo luận.
PHẦN I: CHIẾU SÁNG THỂ RẮN - SSL
LED: Light Emitting Diode
Lịch sử chiếu sáng
Ánh sáng trắng-LED trắng
Các phương pháp chế tạo LED trắng: (a) RGB LEDs, (b) LED từ ngoại +
RGB phosphor and (c) LED xanh dương + bột phosphor vàng.
(a)
(b) (c)
Vật liệu phát quang Y3Al5O12:Ce3+ (YAG:Ce).
Energy (103cm-1 )
10
20
30
460nm
550nm
4f levels
Ce3+
5d levels
Mức năng lượng của ion Ce
+ Phản ứng thể rắn.
+ Đồng kết tủa.
+ Mạng polymer.


+ Sol-gel
“Nâng cao hiệu suất phát quang của
bột YAG:Ce nano sử dụng cho chiếu
sáng rắn ”
Mục tiêu:
+ Nghiên cứu, chế tạo bột YAG:Ce kích thước nano.
+ Khảo sát các đặc trưng cấu trúc, kích thước và tính chất
quang.
+ Ứng dụng YAG:Ce chế tạo LED trắng.
PHẦN II: THỰC NGHIỆM CHẾ TẠO PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Chế tạo YAG:Ce
+ Các tiền chất:
- Y2O3, Ce(NO3)3·6H2O, Al(NO3)3·9H2O
- HNO3, axit citric (C6H8O7·H2O) và NH3·H2O.
+ Phương trình tổng hợp [23]:
8.82Y (NO3)3+ 0,18 Ce (NO3)3 +15 Al (NO3)3 + 20 C6H8O7
→ 3 (Y2.94Ce0.06) Al5O12 + 120 CO2 ↑ + 80 H2O ↑ + 36 N2

Quá trình chế tạo
(1): Máy khuấy từ + gia nhiệt
(2): Bình 3 cổ
(3): Ống sinh hàn
(4): Đường vào nước làm lạnh
(5): Đường ra nước làm lạnh
(6): Kim tiêm đựng NH3 và HNO3
để khống chế độ pH.
(7): Bình chứa NaOH
1
2

3
4
6
5
6
7
Nhiệt độ
T
Thời gian
t1
t2
Quy trình ủ nhiệt độ cao
Sơ đồ hệ tổng hợp YAG:Ce.
27oC
Sơ đồ tổng hợp YAG:Ce
Chế tạo LED trắng
Chất phát quang
PMMA
Tổ hợp phát quang
Khuấy cơ học
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
Quy trình chế tạo mẫu LED trắng.
Spin coating
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
+ Nhiễu xạ tia X: D8 Advance
+ Kính hiển vi điện tử quét FE-SEM: Hitachi S4800
+ Phương pháp khảo sát phổ huỳnh quang và phổ hấp thụ: Microspec-235b,
UV/VIR/NIR-Jasco V570

+ Khảo sát tính chất điện quang của LED trắng – hệ LCS – 100
+ Hệ đo phổ kích thích huỳnh quang FlouroMax-4
+ Khảo sát kích thước hạt bằng phương pháp tán xạ ánh sáng động học
(Dynamic light scattering technique -DLS): LB-550
Kết quả và thảo luận
Phổ nhiễu xạ tia X của YAG:Ce tại các nhiệt độ ủ khác nhau: a (240 oC); b (700
oC); c (800 oC); d (900 oC); e (1000 oC); f (1100 oC); g (1200 oC).
CAS Number: 12005-21-9
Ảnh FE-SEM của bột YAG:Ce tại : a (700 oC); b
(1000 oC); c(1200 oC). 10nm đến 600nm
(a)
(b)
(c)
Tính chất quang của vật liệu
YAG:Ce cấu trúc nano
Phổ hấp thụ (đường cong 1) và phổ huỳnh quang (đường cong 2)
của YAG:Ce tại bước sóng kích thích 442 nm
Quang phát quang
Phổ quang phát quang của bột YAG:Ce với bước sóng
kích thích 442 nm
Ảnh hưởng của độ pH
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Độ pH 0.6 1 1.5 1.8 2 2.2 2.5 4 6 8
Mối liên hệ giữa cường độ huỳnh quang
và độ pH của dung dịch sol-gel.
Phổ quang phát quang YAG:Ce với
độ pH khác nhau
Ảnh hưởng của nồng độ Ce
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Nồng độ Ce 0,2 0,5 1 1,5 1,8 2 2,2 3 4 5 9

Nồng độ Ce bằng 1,8 và 2% cho kết quả cường độ huỳnh
quang mạnh nhất.
Phổ kích thích huỳnh quang theo bước sóng
của YAG:Ce khi được ủ trong môi trường khí trơ.
Phổ quang phát quang của bột YAG:Ce nano kích thích bởi
bước sóng 468 nm: YAG:Ce ủ trong không khí (1), YAG:Ce ủ
trong chân không.
500 550 600 650 700 750
(520 nm)
(528 nm)
(2)


Cêng ®é
Bíc sãng (nm)
(1) YAG:Ce ñ trong kh«ng khÝ
(2) YAG:Ce ñ trong ch©n kh«ng
(1)
Phân bố kích
thước hạt.
Phân bố từ
4nm-20nm.
Tăng dần theo
nhiệt độ ủ.
Phân bố kích thước hạt YAG:Ce ủ tại nhiệt độ 700 oC
(a), 1000 oC (b) and 1200 oC (c).
Tính chất điện quang LED trắng
Chế tạo tổ hợp YAG:Ce và polymer Poly[2-
methoxy-5-(2'-ethyl-hexyloxy)-1,4-
phenylene vinylene] (MEH-PPV)

Phân bố phổ theo bước sóng của LED trắng chế tạo.
Tọa độ màu (x=0,2986; y=0,2620) và chỉ số hoàn màu của
LED trắng chế tạo.

×