Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

các mạch điện tử ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 41 trang )

1
1.1. Khảo sát tính đóng mở của SCR:
-
Khi S
1
đóng, S
2
ở mức thấp, Q
1
tắt, SCR cũng tắt, nên
các đèn LP
1
, LP
2
không sáng.
-
Khi S
1
đóng, S
2
ở mức cao, Q
1
dẫn, đèn LP
1
sáng, lúc
này cực cổng của SCR được kích, SCR dẫn, đèn LP
2

sáng.
-
Khi S


1
đóng, S
2
trở lại mức thấp, Q
1
ngắt, đèn LP
1
tắt.
Cực cổng của SCR ngắt điện, nhưng do có tính tự giữ
nên SCR vẫn ở trạng thái dẫn điện, đèn LP
2
sáng.
-
Khi S
1
mở, S
2
ở mức thấp, và khi S
1
trở lại đóng
mạch, lúc này cả Q
1
và SCR đều tắt nên đèn LP
1
và LP
2

không sáng.
1. Ứng dụng của SCR:
2

1.2. Mạch Acquy tự nạp:
Đây là mạch nạp acquy tự động dùng cho loại acquy
12v. SCR
1
khi có xung kích sẽ dẫn, mức dẫn tùy thuộc vào
độ dẫn của SCR
2
, vì vậy VR
1
làm nhiệm vụ điều chỉnh
mức độ của dòng nạp theo ý muốn cho qua SCR
1
. VR
2

điều chỉnh mức cần nạp cho acquy. Khi điều chỉnh VR
1

điện áp được phân áp qua R
1
, VR
1
, D
1
kích cho SCR
1
làm
việc, lúc này acquy tự nạp. Khi điện áp acquy tăng đến
mức làm cho Dz dẫn kích cho SCR
2

dẫn, lúc đó SCR
1
sẽ
ngắt dòng điện không còn nạp cho acquy nữa(khi acquy
đầy), mức dẫn của SCR
2
do ta đặt theo ý muốn, D
2
bảo vệ
mạch khi mắc ngược acquy.
3
1.3. Mạch Acquy nạp đầy tự động ngắt:
Khi bình đã yếu, sức điện động giảm, điện áp sụt ở
mức cho phép, lúc này có dòng chạy qua R
2
, D
3
kích cho
SCR
1
dẫn, dòng nạp từ đầu dương nguồn qua SCR
1
nạp
cho bình ăcquy.
Khi bình đã được nạp đầy, đồng thời tụ C
1
cũng
được nạp đầy đủ mức làm thông diode D
4
kích cho SCR

2

dẫn, làm giảm áp trên cực khiển của SCR
1
làm cho SCR
1

ngưng dẫn, ngắt bình ăcquy ra khỏi nguồn điện. Dùng
chiết áp VR
1
để điều chỉnh chế độ làm việc.
4
1.4. Mạch nắn điện trực tiếp 220Vac ra 12Vdc không
biến áp:
Tụ C
1
có dung lượng lớn, tích điện ở nửa bán kỳ
dương hoặc âm của điện áp AC, SCR được điều khiển
bởi Q
1
, điện áp trên Q
1
được đặt trực tiếp từ nguồn qua
R
1
, R
2
, D
1
. Cực C của Q

1
được nối với cực G của SCR,
cực E của Q
1
mắc với diode zener ổn áp ở 11v. Cực B
của Q
1
qua R
3
nối với cực dương của tụ C
1
.
Như vậy ta thấy SCR sẽ có điện áp phân cực dương
chỉ trong trường hợp mà điện áp trên C
1
thấp hơn
11,6v(11,7v) lúc này Q
1
dẫn kích vào cực khiển của
SCR làm cho SCR dẫn có điện áp ra. Còn nếu điện áp
trên tụ tới 12v thì Q
1
sẽ ngắt, dòng điện sẽ giảm, không
đủ điện áp để mở SCR.
5
1.5. Mô phỏng:
6
2. Ứng dụng của DIAC:
-
Ở bán kỳ dương, tụ C nạp điện đến trị số V

BO
thì DIAC dẫn, tạo
dòng kích cho Triac. Hết bán kỳ dương Triac tạm ngưng.
-
Đến bán kỳ âm, tụ C nạp điện theo chiều ngược lại đến điện áp
–V
BO
, thì DIAC lại dẫn kích cho Triac dẫn điện.
-
Ta thay đổi giá trị VR để thay đổi thời hằng nạp điện của tụ C,
do đó thay đổi góc dẫn Triac đưa đến làm thay đổi độ sáng của
bóng đèn.
7
3. Ứng dụng của Triac:
3.1. Mạch điều khiển đèn bàn:
- Mạch này sử dụng Diac và Triac, mục đích là điều khiều đèn sáng
tối theo ý muốn của mình, ta thấy mạch tạo dao động RC và diode
tạo xung điều khiển có tần số khỏang 10hz, xung này qua Diac,
biến trở 1k điều chỉnh độ lớn biên độ xung điều khiển tới cực khiển
của Triac, đèn đốt nóng thông thường 220v/40-100w.
8
3.2. Mạch điều khiển thiết bị dùng Remote:
9
3.3. Mạch điều khiển dãy đèn:
10
11
3.4. Mô phỏng:
12
4. Ứng dụng của quang trở:
4.1. Mạch báo động:

-
Khi được chiếu sáng có
điện trở nhỏ, không đủ dòng
kích cho SCR dẫn nên đèn
tắt.
-
Khi nguồn sáng bị che
chắn, điện trở tăng, kich cho
SCR dẫn nên đèn sáng.
13
4.2. Mạch mở điện tự động về đêm dùng điện AC:
-
Ban ngày, trị số của quang trở nhỏ, điện áp ở điểm A không đủ để
mở Diac nên Triac không hoạt động, do đó đèn tắt.
-
Ban đêm, quang trở tăng trị số, làm tăng điện áp ở điểm A, thông
Diac và kích cho Triac dẫn nên đèn sáng lên.
14
-
Q
1
: Bảo vệ nối quang khi điện áp nguuồn lớn (chia bớt dòng
qua Led)
-
Khi Led sáng, nối quang họat động kích 2 SCR dẫn (mỗi
SCR dẫn 1 bán kỳ khi có xung kích từ nối quang) cấp dòng
cho tải.
-
Khi Led tắt, nối quang ngưng, 2 SCR ngưng, ngắt dòng qua
tải.

5. Ứng dụng của nối quang:
15
6. Ứng dụng của IC ổn áp:
a) Nguồn dùng IC 78XX:
+
C 1
2 2 0 0 u
J 1
V A C
1
2
+
C 2
0 . 1 u
- +
U 1
1
3
2
4
U 4
7 8 1 2
1 3
V I N V O U T
0
O U T P U T
1 2 V D C
16
b) Nguồn dùng IC 79XX:
+

C 1
2 2 0 0 u
O U T P U T
1 2 V D C
J 1
V A C
1
2
+
C 2
0 . 1 u
0
- +
U 1
1
3
2
4 U 5
7 9 1 2
2 3
V I N V O U T
17
c) Nguồn ổn áp
tổng hợp:
18
C 2
2 2 0 0 u F / 5 0 V
F 2
F U S E
- +

D 1
B R I D G E
2
1
3
4
R 4
R
U 2
7 9 S R 1
2 3
1
V I N V O U T
G N D
R 3
R
C 5
1 0 0 0 u F / 2 5 V
D 2
L E D
C 4
2 2 0 u F / 5 0 V
C 1
2 2 0 0 u F / 5 0 V
F 1
F U S E
U 1 7 8 H T 2
1 3
2
V I N V O U T

G N D
C 6
1 0 0 0 u F / 2 5 V
D 3
L E D
J 1
C O N 3
1
2
3
0
R 1
1 o m h / 5 W
R 2 1 o h m / 5 W
J 2
C O N 3
1
2
3
Q 1
T I P 3 0 5 5
C 3
2 2 0 u F / 5 0 V
0
Q 2 T I P 2 9 5 5
d) Nguồn ổn áp công suất lớn:
19
7. Mạch biến đổi điện áp từ 12Vdc ra 220Vac:
20
8. Mạch tự tạo ra mức áp DC âm:(cho ra

nguồn âm ±Vcc)
21
9. Mạch lọc chọn tần dùng cho máy tăng âm:
22
10. Mạch điện đèn nháy theo nhạc:
23
11. Mạch khoá số:
24
12. Mạch khoá số dùng cổng logic:
25
13. Mạch báo cháy:
R
4
DC
7
Q
3
GND
1
VCC
8
TR
2
TH
6
CV
5
U1
NE555
R5

47k
R6
2k2
AK
LED1
AK
TH1
THERMISTOR
R8
470R
D1
1N4001
T1
BC548
R2
33k
R3
470R
T2
BC558
R4
560R
R7
470R
T3
BC548
LS1
SPEAKER
C3
0.01

R1
470
C2
0.04
C1
10u
9v

×