B GIÁO DC VẨ ẨO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
T
T
R
R
N
N
T
T
H
H
N
N
A
A
M
M
T
T
R
R
U
U
N
N
G
G
HOẨN THIN H THNG XP HNG TÍN
DNG NI B ACB
LUN VN THC S KINH T
CHUYÊN NGÀNH: KINH T TẨI CHÍNH ậ NGÂN HÀNG
MÃ S: 60.31.12
NGI HNG DN: PGS.TS PHM VN NNG
TP.H CHÍ MINH ậ NM 2011
1
MC LC
2
Chng I: Nhng vn đ chung v h thng XHTD ni b ti NHTM 3
1.1 Cơ sở lý luận về XHTD nội bộ 3
1.1.1 Khái niệm về hệ thống XHTD nội bộ 3
1.1.2 Tính chất của XHTD 3
1.1.2.1 Độc lập 3
1.1.2.2 Minh bạch 3
1.1.2.3 Đáng tin cậy và được thừa nhận 4
1.1.3 Vai trò của XHTD nội bộ 4
1.1.3.1 Đối với ngân hàng 4
1.1.3.2 Đối với khách hàng 7
1.1.3.3 Đối với các nhà quản lý 7
1.1.4 Đối tượng xếp hạng 9
1.1.4.1 Xếp hạng các doanh nghiệp có qui mô lớn đã và đang tiến hành cổ phần
hóa, các doanh nghiệp đang niêm yết trên thò trường chứng khoán Việt Nam.9
1.1.4.2Xếp hạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam (SMEs) 10
1.1.4.3 Xếp hạng cá nhân đi vay 10
1.2 Tình hình XHTD ni b ti các NHTM 10
1.3 Các nghiên cứu, kinh nghiệm về xếp hạng tín dng 12
1.3.1 Các nghiên cứu, kinh nghiệm các nước 12
1.3.2 Kinh nghim xp hng tín dng ca mt s Ngân hàng thng mi 19
1.3.3 Một số quy đònh của Ủy ban Basel về hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ của
các ngân hàng thương mại 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG I 32
Chương II: Thực trạng của xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB 33
2.1 Q trình hình thành và phát trin ca Ngân hàng TMCP Á Châu 33
2.1.1 Gii thiu v Ngân hàng TMCP Á Châu 33
2.1.2 Q trình hình thành và phát trin 33
3
2.1.3 C cu t chc và nhân s 37
2.2 Nhng kt qu v hot đng kinh doanh ca Ngân hàng TMCP Á Châu trong
thi gian qua t 2006-2010 38
2.2.1 V huy đng vn 38
2.2.2 V s dng vn 40
2.2.2.1 Hot đng tín dng
40
2.2.2.2 Tin gi ti các t chc tín dng trong và ngồi nc 41
2.2.3 Kt qu hot đng kinh doanh 41
2.3 Tổng quan về hệ thống XHTD nội bộ của ACB 42
2.3.1 Quá trình triển khai hệ thống XHTD tại ACB 42
2.3.2 Nội dung hệ thống xếp hạng doanh nghiệp 44
2.3.2.1 i tng chm đim xp hng 44
2.3.2.2 Nội dung 44
2.3.2.3 Quy trình thực hiện 48
2.3.2.4 Ví d minh ha XHTD DN 51
2.3.3 Nội dung hệ thống xếp hạng cá nhân 61
2.3.3.1 H thng XHTD ni b cho cá nhân kinh doanh 61
2.3.3.2 H thng XHTD ni b cho cá nhân tiêu dung 63
2.3.4 ánh giá h thng XHTD nội bộ tại ACB 65
2.3.4.1 Kt qu đt đc 65
2.3.4.2 Nhng mt còn hn ch 68
2.3.4 .3 Ngun nhân ca nhng hn ch 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG II 73
4
Chương III: Hồn thin h thng XHTD nội bộ tại ACB 74
3.1 Nhng c s đ hồn thin h thng XHTD ni b ti ACB 74
3.1.1 Nhu cu cp bách v vic hồn thin h thng XHTD ti ACB 74
3.2 xut hồn thin h thng XHTD ti ACB 77
3.2.1 Các kin ngh v qun tr điu hành 77
3.2.2 Các kin ngh đ hồn thin phng pháp XHTD doanh nghip 79
3.2.3 Các kin ngh đ hồn thin phng pháp XHTD cá nhân 84
3.2.4 Kim chng mơ hình chm đim XHTD doanh nghip ca ACB sau khi điu
chnh.
84
3.3 Những kiến nghò đối với cơ quan chức năng 92
3.3.1 Kiến nghò đối với cơ quan nhà nước 92
3.3.2 Kiến nghò đối với ngân hàng nhà nước 94
Kt lun Chng III 96
KT LUN 97
5
LỜI M ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ lớn nhất và chủ yếu của các ngân hàng. Thu
nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng thu nhập của
các ngân hàng nhưng kèm theo đó là tính rủi ro cao. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy
ra tổn thất cho tổ chức tín dụng trong trường hợp khách hàng khơng thc hin hoc
khơng có kh nng thc hin đy đ ngha v ca mình theo cam kt.
Vic qun lý phòng nga ri ro tín dng trong điu kin hin nay rt phc tp và
khó khn. Ngân hàng khơng th hồn tồn loi tr kh nng ri ro nhng có th đa ra
nhng gii pháp đng b, nhng bin pháp phòng chng hu hiu đ có th ngn
nga, hn ch mc thp nht ri ro tín dng. T nhn thc hot đng ngân hàng ln
cha đng nhng ri ro tim n và đ qun lý an tồn hot đng ngân hàng, Các ngân
hàng cn s dng các cơng c khác nhau đ hn ch ti đa mc đ ri ro tín dng,
trong đó có h thng XHTD ni b.
H thng XHTD ni b là mt quy trình đánh giá kh nng thc hin các ngha v
tài chính ca mt khách hàng đi vi mt ngân hàng nh vic tr lãi và tr gc n vay
khi đn hn hoc các điu kin tín dng khác nhm đánh giá, xác đnh ri ro trong hot
đng tín dng ca ngân hàng. Mc đ ri ro tín dng thay đi theo tng đi tng
khách hàng và đc xác đnh thơng qua q trình đánh giá bng thang đim, da vào
các thơng tin tài chính và phi tài chính có sn ca khách hàng ti thi đim XHTD.
Theo quyt đnh 493/2005/Q-NHNN ngày 22/04/2005 u cu ti đa 3 nm
TCTD phi xây dng h thng XHTD ni b đ h tr cho vic phân loi n, qun lý
cht lng tín dng phù hp vi phm vi hot đng, tình hình thc t ca TCTD.
Từ những nhận đònh trên đã thôi thúc tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB ” với mong muốn giúp ngân hàng vn hành
tt h thng này, phân loi n chính xác, gim thiu đc ri ro tín dng.
6
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu này nhm tip cn c s lý lun hin đi v XHTD, phân tích hin
trng cho thy đc nhng thành tu cng nh nhng hn ch tn ti ca hệ thống
XHTD. T đó đề xuất một số giải pháp góp phn hồn thin h thng XHTD ca
Ngân hàng TMCP Á Châu.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các ch tiêu đánh giá tính đim XHTD đ phân loi n khách
hàng cá nhân và doanh nghip đang áp dng ti ACB.
Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu tình huống thực tế để tiếp cận đối tượng nghiên
cứu theo nội dung, phương pháp và kỹ thuật XHTD của ACB. Nghiên cứu sử dụng
thông tin thứ cấp là kết quả xếp hạng năm 2010 của một số khách hàng đang có dư
nợ tín dụng tại ACB.
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến
trên thò trường XHTD quốc tế và trong nước, qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận
đònh, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD của ACB.
Kt cu ca lun vn
Ngồi phn m đu và kt lun, kt cu lun vn gm có 3 chng:
Chng I : Nhng vn đ chung v h thng XHTD ni b
Chương II: Thực trạng của xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB
Chương III: Hồn thin h thng xp hạng tín dụng nội bộ tại ACB
7
Chng I: Nhng vn đ chung v h thng XHTD
ni b ti NHTM
1.1 Cơ sở lý luận về XHTD nội bộ
1.1.1 Khái niệm về hệ thống XHTD nội bộ
XHTD ni b do Ngân hàng thực hiện để đưa ra đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả
năng dễ bò vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ
của người đi vay.
1.1.2 Tính chất của XHTD
1.1.2.1 Độc lập
Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu, bất kỳ việc XHTD nào muốn đảm bảo chất
lượng cũng cần phải đảm bảo không chòu sức ép chính trò hay sức ép của khách
hàng. Việc XHTD không vì sức ép kinh tế hay vì bất cứ lý do nào mà ấn đònh xếp
hạng cao hơn cho họ. Kết quả XHTD có được phải đảm bảo sự công bằng, khách
quan, phản ánh trung thực tình hình thực tế của khách hàng. Đây là đặc điểm quan
trọng nhất của XHTD.
1.1.2.2 Minh bạch
Việc XHTD phải được tiến hành một cách minh bạch. Các tổ chức XHTD cần
công bố rộng rãi chính sách công bố kết qu đánh giá, báo cáo và cập nhật kết quả
đánh giá đònh mức tín dụng của mình.
Ngoại trừ các trường hợp cá biệt thì các tổ chức XHTD cần phải công bố thông
tin ra công chúng cho mọi đối tượng và miễn phí mọi thông tin liên quan đến các
chứng khoán được phát hành.
8
1.1.2.3 Đáng tin cậy và được thừa nhận.
Từ nguồn thông tin có được, sau khi được xử lý thì kết quả xếp hạng của tổ chức
XHTD phải đảm bảo đáng tin cậy và phải được chấp nhận. Bởi vì muốn nâng cao
uy tín, tăng niềm tin của công chúng và nhà đầu tư vào kết quả xếp hạng của mình,
thì tổ chức XHTD phải có kết quả tin cậy.
Ngoài ra kết quả này cũng được các nhà đầu tư, các tổ chức chấp nhận và sử
dụng làm căn cứ để ra quyết đònh đầu tư hay không đầu tư vào doanh nghiệp nào
đó. Cũng như dựa vào nó mà các tổ chức tín dụng hạn chế được những quyết đònh
sai lầm khi quyết đònh cấp hay không cấp tín dụng đối với doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của XHTD nội bộ
1.1.3.1 Đối với ngân hàng
Dựa vào kết quả XHTD Ngân hàng có thể:
Phân loi n và trích lp d phòng ri ro
Kt qu XHTD ni b là c s đ phân loi n, qun lỦ cht lng tín dng phù
hp vi phm vi hot đng, tình hình thc t ca TCTD. Vic h tr ca h thng
XHTD ni b đc đc th hin ch kt qu XHTD khách hàng ca h thng
XHTD ni b s làm cn c đ tính tốn và trích lp d phòng ri ro. H thng XHTD
ni b ti thiu phi bao gm :
Các c s pháp lỦ liên quan đn thành lp và ngành ngh kinh doanh ca khách
hàng.
Các ch tiêu kinh t tng hp liên quan đn tình hình kinh doanh tài chính, tài
sn, kh nng thc hin ngha v tài chính theo cam kt.
Uy tín đi vi TCTD đã giao dch trc đây.
Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tit, c th, có h thng (đánh giá yu t
ngành ngh đa phng) trên c s đó xp hng c th đi vi khách hàng.
Mi nm TCTD phi đánh giá li h thng XHTD ni b và chính sách d phòng
ri ro cho phù hp vi tình hình thc t và các quy đnh ca pháp lut. N đc phân
9
thành các nhóm nh sau :
Nhóm 1 (N đ tiêu chun) bao gm : Các khon n đc t chc tín dng
đánh giá là có kh nng thu hi đy đ c n gc và lãi đúng hn.
Nhóm 2 (N cn chú Ủ) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là có
kh nng thu hi đy đ c n gc và lãi nhng có du hiu khách hàng suy gim
kh nng tr n.
Nhóm 3 (N di tiêu chun) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là
khơng có kh nng thu hi n gc và lãi khi đn hn. Các khon n này đc TCTD
đánh giá là có kh nng tn tht mt phn n gc và lãi.
Nhóm 4 (N nghi ng) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là kh
nng tn tht cao.
Nhóm 5 (N có kh nng mt vn) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh
giá là khơng còn kh nng thu hi, mt vn.
Thiết lập hạn mức dựa trên hạng được xếp: Ngân hàng có thể mở rộng hạn
mức cho vay đối với những khách hàng được xếp hạng cao (rủi ro thấp) và hạn chế
cho vay đối với những khách hàng có xếp hạng thấp (rủi ro cao) và nhờ đó hạn chế
được rủi ro tín dụng.
Thiết lập phạm vi thẩm quyền phê duyệt các khoản vay căn cứ theo hạng được
xếp: Nhân viên tín dụng ở chi nhánh Ngân hàng có thể quyết đònh cho vay đối với
những người vay được xếp hạng rủi ro thấp.
Đơn giản hóa quá trình kiểm tra khoản vay đối với khách hàng được xếp
hạng cao: Từ đó rút ngắn thời gian cho vay và thống nhất cấp phát tín dụng trong
toàn hệ thống, qua đó góp phần tăng doanh thu và tiết giảm chi phí.
Tăng hiệu quả của quá trình kiểm tra các khoản vay: Bằng cách phân bố
nguồn lực để quản trò rủi ro dựa trên mức độ rủi ro của người vay, giúp cho công tác
quản lý và kiểm soát tín dụng phát hiện kòp thời những dấu hiệu xấu về chất lượng
khoản vay để có những biện pháp xử lý.
10
Giám sát người vay riêng lẻ dựa trên hạng được xếp: Ngân hàng có thể giám
sát kỹ hơn những người vay xuống hạng hoặc hạng rủi ro cao. Hơn nữa, ngân hàng
có thể tham gia việc quản lý của những người vay này ngay ở giai đoạn bắt đầu có
khó khăn về tài chính để giúp ngăn chặn được sự tiếp tục xuống hạng của họ.
Giám sát toàn bộ danh mục tín dụng: Ngân hàng có thể nhận ra tài sản giảm
giá trò trong danh mục cho vay bằng việc giám sát ma trận dòch chuyển về xếp hạng
và thay đổi về dư nợ cho vay của mỗi hạng đối với mỗi ngành và khu vực.
Lượng hóa rủi ro tín dụng và phân bổ vốn: Các đònh chế tài chính có thể sử
dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng như là dữ liệu đầu vào để tính rủi ro tín dụng.
Thêm vào đó, họ có thể phân bổ vốn cho mỗi lónh vực dựa vào mức rủi ro tính toán
được.
Đònh giá khoản vay phản ánh rủi ro tín dụng: Ngân hàng thường đònh lãi suất
cho mỗi khoản vay bằng cách cộng thêm một tỷ lệ chi phí tín dụng vào chi phí huy
động vốn, tỷ lệ chi phí hoạt động và tỷ lệ lợi nhuận mục tiêu. Ngân hàng có thể ước
lượng tỷ lệ chi phí tín dụng bằng việc sử dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng. Khi
ngân hàng sử dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng để phân bổ vốn tương ứng, họ cũng
sử dụng xác suất vỡ nợ cuả mỗi ngân hàng để ước tính tỷ lệ chi phí vốn làm cơ sở
cho việc xác đònh lãi suất cho vay.
Dự đoán trên cơ sở đònh lượng khách quan về rủi ro trong cấp phát tín dụng. Kết
quả xếp hạng này là sự đánh giá khoa học. Nó mang đến cho các tổ chức tài chính
nhiều ý tưởng hơn trong việc phát triển sản phẩm và là cơ sở thống nhất để đưa ra
các quyết đònh trong quản trò ngân hàng.
Là một công cụ để ngân hàng ra quyết đònh cấp tín dụng. Việc xác đònh
khách hàng có khả năng trả được lãi và gốc của mình vào ngày đáo hạn và rủi ro
đối với khoản tiền được ấn đònh trong khế ứơc giữa khách hàng và ngân hàng. Từ
đó ngân hàng ra các quyết đònh cấp phát tín dung. Kết qủa XHTD có được bằng
11
cách phân tích đánh giá các thông tin:
Lòch sử phát triển của công ty
Cơ cấu tổ chức tại công ty
Chiến lược kinh doanh của công ty
Môi trường hoạt động : Sản phẩm , thò trường, sự cạnh tranh
Quản trò tài chính và các chính sách tài chính
Phân tích tài chính doanh nghiệp …
Trong điều kiện hiện nay thì hệ thống XHTD nội bộ là điều kiện tiên quyết
của quản lý rủi ro tín dụng. Do đó các tổ chức tín dụng đều xây dựng cho mình một
hệ XHTD nội bộ riêng, ACB cũng không nằm ngoài vòng xoay này.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
Chi phí vay thấp hơn
Đối với các nhà đầu tư thì lợi nhuận sẽ đi đôi với rủi ro. Do vậy tại cùng một
thời điểm và một số điều kiện khác tương tự như nhau thì các nhà đầu tư sẽ yêu cầu
nhà phát hành có chỉ số xếp hạng tốt phải trả mức lãi suất thấp hơn. Như vậy hệ số
tín nhim giúp tổ chức phát hành có chỉ số tín nhim cao thuận lợi trong việc huy
động vốn với chi phí thấp. Thông qua những chỉ số đánh giá của tổ chức XHTD đưa
ra, nhà đầu tư dễ dàng và tin tưởng tiếp cận với tổ chức phát hành, cũng có nghóa là
tổ chức phát hành sẽ tiết giảm được chi phí, thời gian và tiền bạc cho việc tiếp thò,
quảng cáo. Đặc biệt là chi phí cho các nhà bảo lãnh phát hành sẽ thấp hơn. Do rủi
ro thấp nên tổ chức phát hành có thể phát hành trái phiếu với lãi suất thấp mà vẫn
thu hút được nhà đầu tư.
Ngoài ra XHTD còn là cơ hội để các doanh nghiệp được “Khám sức khỏe” từ đó
có những điều chỉnh hợp lý hơn.
1.1.3.3 Đối với các nhà quản lý
12
Trong vai trò quản lý của mình thì việc NHNN yêu cầu các ngân hàng thực hiện
trích lập dự phòng rủi ro là điều tất yếu. Tuy nhiên trích lập bao nhiêu? Tỷ lệ như
thế nào đối với một khoản nợ là một vấn đề hết sức nhạy cảm. Hiện nay việc xác
đònh nợ xấu gặp nhiều khó khăn do những qui đònh khác nhau. Chẳng hạn:
Theo đònh nghóa nợ xấu của Việt Nam tại Quyết đònh 493/2005/QĐ-Ngân hàng
Nhà nước ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: “Nợ xấu là những
khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5
(có khả năng mất vốn)”. Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi
và gốc trên 90 ngày, đồng thời tại Điều 7 của Quyết đònh nói trên cũng quy đònh các
ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hoạch toán
các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác đònh theo 2 yếu
tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. Đây được coi là
đònh nghóa của VAS.
Còn theo đònh nghóa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên hợp quốc, “về cơ bản
một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày; hoặc các
khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả
theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có
lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”.
Như vậy, nợ xấu về cơ bản cũng được xác đònh dựa trên 2 yếu tố: (I) quá hạn trên
90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là đònh nghóa của IAS đang
được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới.
Một đònh nghóa mới về nợ xấu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
và IAS 39 vừa được Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế cho ra đời và được khuyến
cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005. Về cơ bản IAS 39 chỉ chú
trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90
ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
13
thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay
(khách hàng). Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết, nhưng việc áp
dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó đang được Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán
quốc tế chỉnh sửa lại.
Do đó để thuận lợi cho các TCTD trong việc trích lập dự phòng rủi ro thì tại
điều 7 của quyết đònh 493/QĐ-NHNN nêu rõ. Các TCTD có khả năng và điều kiện
thực hiện phân loại nợ theo phương pháp đònh tính thì phải có hệ thống XHTD nội
bộâ. Như vậy XHTD nội bộ sẽ góp phần giảm thiểu những rủi ro tín dụng có thể xảy,
đồng thời giúp cho công tác quản lý được dễ dàng, minh bạch hơn.
1.1.4 Đối tượng xếp hạng
Về nguyên tắc XHTD được áp dụng cho cả người đi vay và các giao dòch tín
dụng. Tuy nhiên do tính chất khác nhau giữa các khách hàng. Để chấm điểm và
XHTD khách hàng một cách khoa học thì Ngân hàng phân chia khách hàng thành 3
nhóm:
Nhóm khách hàng là doanh nghiệp.
Nhóm khách hàng là cá nhân vay mục đích tiêu dùng.
Nhóm khách hàng là cá nhân vay mục đích sản xuất kinh doanh.
Do đó với bất kỳ món vay nào dù là khách hàng doanh nghiệp hay khách hàng
cá nhân, dù vay theo món hay vay theo hạn mức tín dụng, dù vay ít hay vay nhiều
thì đều phải XHTD. Do tính đa dạng của khách hàng như thế nên đối tượng của
XHTD rất đa dạng. Có thể tóm tắt lại gồm các đối tượng sau:
1.1.4.1 Xếp hạng các doanh nghiệp có qui mô lớn đã và đang tiến hành cổ phần
hóa, các doanh nghiệp đang niêm yết trên thò trường chứng khoán Việt Nam.
Việc tiến hành XHTD đối với các đối tượng này cần được coi là một điều kiện
bắt buộc nhằm bảo vệ công chúng đầu tư nói chung, vì đại bộ phận trong số họ còn
chưa có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm trong lónh vực đầu tư chứng khoán. Việc
14
xếp hạng bắt buộc này sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư những thông tin chính xác về
chất lượng cũng như những rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp, giúp tạo ra
nguồn thu đáng kể cho các tổ chức xếp hạng trong giai đoạn đầu khó khăn.
1.1.4.2Xếp hạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam (SMEs)
Hiện SMEs chiếm tới 95% tổng số doanh nghiệp Việt Nam và được coi là khu
vực có nhiều tiềm năng phát triển xen lẫn rủi ro cao. Một trong những vấn đề
nghiêm trọng cản trở việc vay vốn ngân hàng cho đầu tư phát triển của khu vực
SMEs chính là sự thiếu minh bạch thông tin và thiếu những nguồn cung cấp tin đáng
tin cậy về tình hình tài chính của các SMEs. Chính vì vậy, việc xếp hạng các SMEs
được coi là một bước đi quan trọng, vì nó giúp đem lại những lợi ích cho chính các
SMEs cũng như cho các tổ chức cho vay và cho sự phát triển nói chung của kinh tế
Việt Nam.
1.1.4.3 Xếp hạng cá nhân đi vay
Xếp hạng cá nhân đi vay chủ yếu dựa vào thông tin nhân thân, kh nng tr n
c s kinh doanh,phng án kinh doanh hoc phng án đu t đ d báo nguy c
v n ca khách hàng theo ba cp đ c bn là nguy him, cnh báo và an tồn.
1.2 Tình hình XHTD ni b ti các NHTM
Theo quyt đnh s 57/2002/Q-NHNN ngày 24/01/2002 ca Ngân hàng nhà nc
cho phép trung tâm thơng tin tín dng trin khai thí đim đ án phân tích, xp loi tín
dng doanh nghip theo đó tiêu chun đánh giá đc s dng trong mơ hình này là các
t s tài chính đc phân theo ba nhóm quy mơ doanh nghip là quy mơ ln, quy mơ
va và quy mơ nh. Mi nhóm quy mơ s đc chm đim theo h thng gm mi
mt ch tiêu tài chính tng ng vi bn nhóm ngành nơng ậ lâm ậ ng nghip,
thng mi dich v, xây dng, cơng nghip (Cách tính đim tng ch tiêu đc trình
bày ti các bng II.01, bng II.02 ca ph lc đính kèm đ tài nghiên cu này).
Cn c đim đt đc đ xp loi tín dng theo sáu loi có th hng t cao xung
thp bt đu t AA đn C nh trong bng 1.01. im doanh nghip đt đc ti đa
15
135 đim, đim ti thiu 41 đim.
Bng 1.01: H thng ký hiu xp hng doanh nghip theo quyt đnh
57/2002/Q-NHNN
im
Xp loi
Ni dung
117 - 135
AA
Doanh nghip kinh doanh rt tt, đt hiu qu cao và có trin
vng tt đp. Ri ro thp.
98 - 116
A
Doanh nghip kinh doanh có hiu qu, tài chính lành mnh, có
tim nng phát trin. Ri ro thp.
79 ậ 97
BB
Doanh nghip kinh doanh có hiu qu, có tim nng phát trin.
Tuy nhiên, có hn ch nht đnh v ngun lc tài chính và có
nhng nguy c tim n. Ri ro thp.
60 - 78
B
Doanh nghip kinh doanh cha đt hiu qu, kh nng t ch
tài chính thp, có nguy c tim n. Ri ro trung bình.
41 - 59
CC
Doanh nghip kinh doanh thua l kéo dài, tình hình tài chính
kém, thiu kh nng t ch v tài chính. Ri ro cao.
< 41
C
Doanh nghip kinh doanh thua l kéo dài, tình hình tài chính
yu, khơng có kh nng t ch tài chính, có nguy c phá sn.
Ri ro rt cao.
(Ngun : NHNN Vit Nam )
Theo quy đnh ti Quyt đnh 493/2005/Q-NHNN, trong nm 2008, các TCTD
phi xây dng xong h thng XHTD ni b đ phân loi n và qun lý cht lng tín
dng. Nhng đn nay sau hn 5 nm, vn vn có 4 ngân hàng tin hành phân loi n
mi theo điu 7 ca Quyt đnh s 493 vn đc cho có nhiu tin b là BIDV,
Agribank ,Vietcombank và ACB. Với sự giúp đỡ của Ernst & Young, ACB đã xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ cho mình và bắt đầu chấm điểm để phân loại nợ t quý
I năm 2011. Các Ngân hàng còn li mt s đang chy th nghim chng trình, s
khác vn còn khá lúng túng trong vic thc hin quy đnh này.
T nm 2005, các TCTD đã bt đu nghiên cu đ tng bc xây dng h thng
XHTD ni b. Nhng rt khó xây dng đc mt h thng xp hng "chun". Vì mi
TCTD phi xây dng mt h thng XHTD riêng, da vào kinh nghim, điu kin kinh
doanh và nhng tiêu chí do ngân hàng t la chn. Ví d, đ đánh giá DN, hin nay
16
các NHTM s dng 11 ch tiêu vi 32 ngành kinh t và thang đim 40- 60-80-100.
Nhng c s đ chm ch tiêu nào đó ca DN là 40 đim hay 60 đim thì li khơng d
xác đnh. Mi NHTM có mt h thng XHTD ni b khác nhau và vì vy mt khách
hàng ngân hàng này có th đc chm đim cao nhng ngân hàng khác thì có
đim thp. iu này nh hng đn vic phân loi n và trích lp d phòng mà sâu xa
hn là chính li ích kinh t ca mi ngân hàng. Nu NHNN khơng có mt chun mc
c th, chi tit nào cho h thng XHTD ni b vơ hình chung s to ra s bt cơng
gia các ngân hàng. Mt vn đ khác, NHNN u cu các báo cáo tài chính phi đc
kim tốn. Nhng thc t, khơng phi DN nào cng có báo cáo tài chính đc kim
tốn.
Vic điu chnh phân loi n theo điu 7 khin t l n xu ca Vietcombank có th
s tng t 2,47% trong nm 2009 lên 3,5% vào nm 2010. BIDV vào thi đim 2006
khi mi bt đu tin hành phân loi n theo điu 7 có t l n xu ti 9,6% và sau đó
gim xung còn 3,9% vào cui nm 2007. Trong khi đó nu thc hin phân loi n
theo điu 6 cng ca Quyt đnh 493 vn đang đc hu ht các NHTM trin khai, t
l n xu nm 2007 ca BIDV ch còn 1,56%. Khơng ch khin t l n xu tng cao,
các NH s phi chi nhiu hn cho các khon trích lp d phòng ri ro, đc bit vi các
nhóm n 3, 4 và 5. Theo quy đnh ca NHNN, vi các nhóm n này, NHTM s phi
trích lp mt khon d phòng c th tng ng ln lt là 20%, 50% và 100%. Phi
chi nhiu cho các khon d phòng, ch tiêu li nhun ca mi NH cng st gim tng
ng.
1.3 Các nghiên cứu, kinh nghiệm về xếp hạng tín dng
1.3.1 Các nghiên cứu, kinh nghiệm các nước
Các nghiên cứu của Stefanie kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá
nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
Stefanie kleimeier đã tin hành nghiên cu chi tit ngun s liu đc tng hp t
các NHTM ti Vit Nam theo 22 bin s bao gm đ tui, thu nhp, trình đ hc, ngh
nghip, thi gian cơng tác, tình trng c ng, gii tính, tình trng hơn nhân, mc đích
vay… đ xác đnh mc nh hng ca các bin s này đn ri ro tín dng và qua đó
17
thit lp mt mô hình đim s tín dng cá nhân áp dng cho các ngân hàng bán l ti
Vit nam.
Nghiên cu ca Stefanie kleimeier đã xây dng mô hình chm đim tín dng cá
nhân gm hai phn là chm đim nhân thân và nng lc tr n, chm đim quan h vi
ngân hàng nh trình bày ti bng 1.03. Cn c vào bng tng đim đt đc đ xp
loi theo mi mc gim dn t AAA đn D nh trình bày trong bng 1.02. Tuy
nhiên, công trình nghiên cu này không đa ra cách tính đim c th cho tng ch tiêu,
đ vn dng đc mô hình đòi hi các NHTM phi thit lp thang đim cho tng ch
tiêu đánh giá phù hp vi thc trng và h thng c s d liu cá nhân ti ngân hàng
mình.
Bng 1.02 : KỦ hiu XHTD cá nhân theo Stefanie kleimeier
im
Xp hng
ụ ngha xp hng
> 400
Aaa
Cho vay ti đa theo đ ngh ca ngi vay
351 ậ 400
Aa
301 ậ 350
A
251 ậ 300
Bbb
Cho vay theo tài sn đm bo
201 - 250
Bb
Cho vay theo tài sn đm bo và đánh giá đn vay vn
151 - 200
B
ánh giá thn trng đn vay vn, và có tài sn đm bo
101 - 150
Ccc
T chi cho vay
51 - 100
Cc
0 - 50
C
0
D
(Ngun : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s
Retail Banking Marke )
18
Bng 1.03: Ch tiêu chm đim XHTD cá nhân bc mt theo Stefanie
kleimeier
Bc 1 : Chm đim nhân thân và nng lc tr n
Tui
18 ậ 25
tui
26 ậ 40 tui
41 ậ 60 tui
> 60 tui
Trình đ hc vn
Sau đi
hc
i hc, cao
đng
Trung hc
Di trung
hc
Ngh nghip
Chuyên
môn
Giúp vic
Kinh doanh
Hu trí
Thi gian công tác
< 0.5 nm
0,5 ậ 1 nm
1 ậ 5 nm
> 5 nm
Thi gian làm công vic
hin ti
< 0.5 nm
0,5 ậ 1 nm
1 ậ 5 nm
> 5 nm
Tình trng c trú
Nhà riêng
Nhà thuê
Sng cùng gia
đình
khác
S ngi ph thuc
c thân
1 ậ 3 ngi
3 ậ 5 ngi
> 5 ngi
Thu nhp hàng nm
< 12 triu
đng
12 ậ 36 triu
đng
36 ậ 120 triu
đng
> 240 triu
đng
Thu nhp hàng nm ca
gia đình
< 24 triu
24 ậ 72 triu
đng
72 ậ 240 triu
đng
> 240 triu
đng
Bc 2 : Chm đim quan h vi ngân hàng
Thc hin cam kt vi
ngân hàng(ngn hn)
Khách
hàng mi
Cha bao gi
tr hn
Có tr hn ít hn
30 ngày
Có tr hn
trên 30 ngày
Thc hin cam kt vi
ngân hàng (dài hn)
Khách
hàng mi
Cha bao gi
tr hn
Có tr hn trong
2 nm gn đây
Có tr hn
trc 2 nm
gn đây
Tng giá tr khon vay
cha tr
< 100 triu
đng
100 triu đng
ậ 500 triu
đng
500 triu đng ậ
1 t đng
> 1 t đng
Các dch v khác đang
s dng
Tin gi
tit kim
Th tín dng
Tin gi tit kim
và th tín dng
không
S d bình quân tài
khon tit kim trong
nm trc đây
< 20 triu
20 triu đng ậ
100 triu đng
100 triu đng ậ
500 triu đng
> 500 triu
đng
(Ngun : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s Retail
Banking Marke )
19
Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của EdwardI.Altman
Các chỉ số tài chính riêng biệt thường được sử dụng trong chấm điểm XHTD
không thể dự báo chính xác xu hướng khả năng xảy ra khó khăn về tài chính của
doanh nghiệp vì phụ thuộc vào nhận thức riêng của từng người.
Nhằm tăng cường tính dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp trong các mô
hình chấm điểm XHTD, các NHTM có thể sử dụng những mô hình dự báo nhiều
biến số. Có nhiều phương pháp dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp đã xây
dựng và công bố. Tuy nhiên, ít có phương pháp được kiểm tra kỹ lưỡng và chấp
nhận rộng rãi như hàm thống kê Z-score của Altman.
Mô hình điểm số tín dụng phân biệt nhiều biến số do Altman (1981)phát triển
đầu tiên. Sau đó được Steele (1984),Morris(1997) và các nhà nghiên cứu khác phát
triển thêm. Dạng tổng quát của mô hình là Z=c+ ∑c
i
r
i
( Trong đó: c là hng s, r
i
là
các t sut tài chính và ch tiêu phi tài chính đc s dng nh nhng bin s , c
i
là
các h s ca mi bin s trong mơ hình). Các bin s trong hàm thng kê Z-score ca
Altman bao gm:
CA : Tài sn lu đng
TA : Tng tài sn
SL : Doanh thu thun
IN : Lãi vay
TL : Tng n
CL : N ngn hn
MV: Giá th trng ca vn ch s hu
BV: Giá tr s sách ca vn ch s hu
ET : Thu nhp trc thu
RE : Thu nhp gi li
Mơ hình đim s d báo nguy c v n ca doanh nghip đc Altman xây dng
áp dng cho doanh nghip c phn thuc ngành sn xut nh sau:
Z= 1,2X
1
+ 1,4X
2
+ 3,3X
3
+ 0,6X
4
+ 0,999X
5
. Nu Z>2,99 là khu vc an tồn;
1,8< Z < 2,99 là khu vc cnh báo có nguy c v n; Z < 1,8 là khu vc nguy him có
20
nguy c v n cao. Trong đó:
X
1=
TA
CLCA
:
o lng t trng tài sn lu đng ròng ca doanh nghip trong
tng tài sn. CA ậ CL là vn lu đng
X
2
=
TA
RE
: o lng kh nng sinh li.
X
3
=
TA
INET
: ây là h s quan trng nht. Li nhun là mc tiêu hàng đu và
là đng lc xác đnh s sng còn ca doanh nghip. Lãi vay đc cng vào vì chi phí
này cng th hin kh nng to thu nhp ca doanh nghip.
X
4
=
TL
MV
: Cho bit kh nng chu đng ca doanh nghip đi vi nhng st
gim trong giá tr tài sn.
X
5
=
TA
SL
: Cho bit kh nng to doanh thu ca tài sn. Cn lu Ủ rng các h s
ln hn 3:1 có th làm sai lch kt qu d báo vì doanh nghip đang s dng quá ít
vn ch s hu trong mi tng quan vi doanh thu đt đc. Ngi phân tích có th
hn ch giá tr cao nht ca h s này là 3:1 nu doanh nghip có đim Z- Score quá
cao trong mi tng quan vi các ch báo khác.
i vi doanh nghip cha c phn hóa thuc ngành sn xut thì Z’ = 0,717X
1
+
0,847X
2
+ 3,107X
3
+ 0,42X
4
+ 0,998X
5
. Nu Z’ > 2,9 là khu vc an toàn ; 1,23< Z’ <
2,9 là khu vc cnh báo có nguy c v n cao; Z’ < 1,23 là khu vc nguy him có
nguy c v n cao. Các bin s X
1
,X
2
, X
3
, X
4
, X
5
tính nh trên, riêng , X
4
=
TL
BV
.
i vi các doanh nghip không thuc ngành sn xut, do s khác nhau khá ln
ca X
5
gia các ngành, nên X
5
đã đc b ra. Công thc tính ch s Z’’nh sau: Z’’=
6,56X
1
+ 3,26X
2
+ 6,72X
3
+ 1,05X
4.
Nu Z’’ > 2,6 là khu vc an toàn ; 1,1< Z’’< 2,6
là khu vc cnh báo có nguy c v n cao; Z’’ < 1,1 là khu vc nguy him có nguy c
v n cao. Các bin s X
1
,X
2
, X
3
, tính nh trên, riêng X
4
nu doanh nghip đã c
phn thì tính theo công thc X
4 =
TL
MV
; nu doanh nghip cha c phn thì X
4 =
TL
BV
.
Ch s Z (hoc Z’ và Z’’) càng cao, thì ngi vay có xác xut v n càng thp.
tng đc ch s này đòi hi phi nâng cao nng lc qun tr, rà soát đ gim nhng tài
21
sn khơng hot đng, tit kim chi phí hp lỦ, xây dng thng hiu. ó chính là s
kt hp gián tip ca nhiu yu t tài chính và phi tài chính trong mơ hình mi to
đc ch s an tồn. Cn lu Ủ trng hp doanh nghip ghi tng vn ch s hu đng
thi ghi n phi thu hoc ghi tng khon đu t dài hn …. iu này có th làm tng
ch s Z nên cn điu chnh s liu bt thng này ti bng cân đi trc khi tính tốn
các ch tiêu.
Mô hình điểm số cá nhân của Fico
im s tín dng cá nhân là phng tin kim sốt tín dng đc gán cho mi cá
nhân ti mt s nc phát trin giúp TCTD c lng mc ri ro khi cho vay. im
tín dng càng thp thì ri ro ca ngi cho vay càng cao. Fair Isaac Corp đã xây dng
mơ hình đim s tín dng FICO thp nht là 300 và cao nht là 850 áp dng cho cá
nhân da vào t trng ca 5 ch s phân tích đc trình bày trong bng 1.04.
Bng 1.04: T trng các tiêu chí đánh giá trong mơ hình đim s tín dng
FICO
T trng
Tiêu chí đánh giá
35%
Lch s tr n (Payment history): thi gian tr hn càng dài và s tin
tr hn càng cao thì đim s tín dng càng thp.
30%
D n ti các TCTD (Amounts owed): N q nhiu so vi mc cho
phép đc bit là đi vi th tín dng s làm gim đim s tín dng.
15%
dài ca lch s tín dng (Length of credit history): Thơng tin càng
nhiu nm càng đáng tin cy và đim s tín dng s càng cao.
10%
S ln vay n mi (New credit): Vay n thng xun b xem là du
hiu có khó khn v tài chính nên đim s tín dng càng thp.
10%
Các loi tín dng đc s dng(Types of credit used): Các loi n khác
nhau s đc tính đim s tín dng khác nhau.
(Ngun )
Mơ hình đim s tín dng FICO đc áp dng rng rãi ti M do các thơng tin
liên quan đn tình trng tín dng ca mi ngi có th đc ngân hàng tra sốt d
dàng qua các cơng ty d liu tín dng. Cơng ty d liu tín dng thc hin ghi nhn và
cp nht thơng tin t các TCTD, phân tích và cho đim đi vi tng ngi. Theo mơ
hình đim s tín dng ca FICO thì ngi có đim s tín dng mc 700 đc xem là
22
tt, đi vi cá nhân có đim s tín dng thp hn 620 s có th b ngân hàng e ngi khi
xét cho vay.
Bng 1.05 : H thng kỦ hiu xp hng VantageScore
im
Xp hng ngi vay
901-990
A
801-900
B
701-800
C
601-700
D
501-600
F
Ngun )
Ti M hin đã xut hin mô hình đim s VantageScore cnh tranh vi mô hình
ca FICO, đó là mô hình do ba công ty cung cp d liu tín dng là Equifax, Experian
và TransUnion xây dng. Mô hình đim s tín dng ca VantageScore rt đn gin
giúp mi ngi d hiu vi nm mc xp hng gim dn t A đn F nh trình bày ti
bng 1.05 tng ng vi đim s đc thit lp t 501 đn 990. T trng các tiêu chí
đánh giá đc trình bày nh trong bng 1.06.
Bng 1.06 : T trng các tiêu chí đánh giá trong mô hình đim s tín dng
VantageScore
T trng
Tiêu chí đánh giá
32%
Lch s tr n : Tình trng thanh toán kp thi và đúng cam kt.
23%
Tình trng s dng tín dng: T l vay tr, Ủ thc tr n đúng hn.
15%
Tình trng s d có : Tng các khon vay và mc tín dng sn còn đ
đáp ng, các khon n quá hn đc chm đim rt kht khe.
13%
sâu tín dng : Lch s tín dng càng dài càng đáng tin cy.
10%
Tình trng tín dng gn đây: Mc đ thng xuyên vay n và s ln
yêu cu vay.
7%
Tình trng tín dng sn có : Mc tín dng có th nhn đc ngay hay
trong mt thi gian ngn nht có th
(Ngun )
23
1.3.2 Kinh nghim xp hng tín dng ca mt s Ngân hàng thng mi
Trong qun tr ri ro, NHTM ch yu s dng h thng XHTD đ đánh giá khách
hàng. Tuy nhiên, trong mt s trng hp, NHTM cng cn tham kho thông tin xp
hng tín dng đc công b ca các NHTM và t chc kim toán trong nc, nht là
đi vi nhng khách hàng có quan h tín dng vi nhiu ngân hàng khác nhau.
H thng xp hng tín dng ca BIDV
Ngân hàng đu t và phát trin Vit Nam (BIDV) xây dng h thng XHTD theo
nguyên tc hn ch ti đa nh hng ch quan ca các ch tiêu tài chính bng cách
thit k các ch tiêu phi tài chính, và cung cp nhng hng dn chi tit cho vic đánh
giá chm đim các ch tiêu.
ây là mt trong nhng NHTM ti Vit Nam đi đu trong áp dng phân loi n theo
điu 7 ca Quyt đnh 493/2005/Q-NHNN.
Xp hng tín dng và xp hng khon vay cá nhân
Mô hình chm đim XHTD cá nhân ca BIDV bao gm hai phn là nhóm các ch
tiêu chm đim thân nhân vi trng s 0,4 và nhóm các ch tiêu chm đim quan h
vi ngân hàng vi trng s 0,6. Các ch tiêu đánh giá, đim ban đu, và trng s tng
ch tiêu đc trình bày trong bng 1.07
Bng 1.07 : Các ch tiêu chm đim cá nhân ca BIDV
Ch tiêu
im ban đu
Trng
s
100
75
50
25
0
Phn I: Thông tin v nhân thân
1
Tui
36-55
tui
26-35
tui
56-60
tui
20-25
tui
>60 tui
hoc 18-
20 tui
10%
2
Trình đ hc
vn
Trên đi
hc
i hc
Cao
đng
Trung
hc
Di
trung hc
10%
3
Tin án, tin
s
Không
Có
10%
4
Tình trng
c trú
Ch s
hu
Nhà
chung
Vi gia
đình
Thuê
Khác
10%
24
Bng 1.07 : Các ch tiêu chm đim cá nhân ca BIDV
5
S ngi n
theo
< 3
ngi
3 ngi
4 ngi
5 ngi
> 5 ngi
10%
6
C cu gia
đình
Ht nhân
Sng vi
cha m
Sng
cùng gia
đình
khác
Khác
10%
Ch tiêu
im ban đu
Trng
s
100
75
50
25
0
7
Bo him
nhân mng
> 100
triu
50-100
triu
30-50
triu
< 30
triu
10%
8
Tính cht
công vic
hin ti
Qun lỦ,
điu
hành
Chuyên
môn
Lao
đng
đc
đào to
Lao
đng
thi v
Tht
nghip
10%
9
Thi gian
làm công
vic hin ti
>7 nm
5-7 nm
3-5 nm
1-3 nm
<1 nm
10%
10
Ri ro ngh
nghip
Thp
Trung
bình
Cao
10%
Phn II: Quan h vi ngân hàng
1
Thu nhp
ròng n đnh
hàng tháng
>10triu
đng
5-10triu
đng
3-5 triu
đng
1-3 triu
đng
<1triu
đng
30%
2
T l s tin
phi tr/ Thu
nhp
<30%
30-45%
45-60%
60-75%
>75%
30%
3
Tình hình tr
n gc và lãi
Luôn tr
đúng
hn
ã b gia
hn n,
hin tr
n tt
ã có n
quá hn /
khách
hàng
mi
ã có n
quá hn,
kh nng
tr n
không
n đnh
Hin
đang có
n quá
hn
25%
4
Các dch v
s dng
Tin gi
và các
dch v
khác
Ch s
dng
dch v
thanh
toán
Không s
dng
15%
(Ngun : Ngân hàng đu t và phát trin Vit Nam )
Cn c vào tng đim đt đc đã nhân vi trng s đ xp hng khách hàng cá nhân
theo mi mc gim dn t AAA đn D nh trình bày trong bng 1.08. Vi mc xp
hng s có cách đánh giá ri ro tng ng.