Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 129 trang )



B GIÁO DC VẨ ẨO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH




T
T
R
R


N
N


T
T
H
H




N
N
A
A
M


M


T
T
R
R
U
U
N
N
G
G




HOẨN THIN H THNG XP HNG TÍN
DNG NI B ACB


LUN VN THC S KINH T



CHUYÊN NGÀNH: KINH T TẨI CHÍNH ậ NGÂN HÀNG
MÃ S: 60.31.12


NGI HNG DN: PGS.TS PHM VN NNG









TP.H CHÍ MINH ậ NM 2011




1








MC LC
2

Chng I: Nhng vn đ chung v h thng XHTD ni b ti NHTM 3
1.1 Cơ sở lý luận về XHTD nội bộ 3
1.1.1 Khái niệm về hệ thống XHTD nội bộ 3
1.1.2 Tính chất của XHTD 3
1.1.2.1 Độc lập 3

1.1.2.2 Minh bạch 3
1.1.2.3 Đáng tin cậy và được thừa nhận 4
1.1.3 Vai trò của XHTD nội bộ 4
1.1.3.1 Đối với ngân hàng 4
1.1.3.2 Đối với khách hàng 7
1.1.3.3 Đối với các nhà quản lý 7
1.1.4 Đối tượng xếp hạng 9
1.1.4.1 Xếp hạng các doanh nghiệp có qui mô lớn đã và đang tiến hành cổ phần
hóa, các doanh nghiệp đang niêm yết trên thò trường chứng khoán Việt Nam.9
1.1.4.2Xếp hạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam (SMEs) 10
1.1.4.3 Xếp hạng cá nhân đi vay 10
1.2 Tình hình XHTD ni b ti các NHTM 10
1.3 Các nghiên cứu, kinh nghiệm về xếp hạng tín dng 12
1.3.1 Các nghiên cứu, kinh nghiệm các nước 12
1.3.2 Kinh nghim xp hng tín dng ca mt s Ngân hàng thng mi 19
1.3.3 Một số quy đònh của Ủy ban Basel về hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ của
các ngân hàng thương mại 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG I 32
Chương II: Thực trạng của xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB 33
2.1 Q trình hình thành và phát trin ca Ngân hàng TMCP Á Châu 33
2.1.1 Gii thiu v Ngân hàng TMCP Á Châu 33
2.1.2 Q trình hình thành và phát trin 33
3

2.1.3 C cu t chc và nhân s 37
2.2 Nhng kt qu v hot đng kinh doanh ca Ngân hàng TMCP Á Châu trong
thi gian qua t 2006-2010 38
2.2.1 V huy đng vn 38
2.2.2 V s dng vn 40
2.2.2.1 Hot đng tín dng

40
2.2.2.2 Tin gi ti các t chc tín dng trong và ngồi nc 41
2.2.3 Kt qu hot đng kinh doanh 41
2.3 Tổng quan về hệ thống XHTD nội bộ của ACB 42
2.3.1 Quá trình triển khai hệ thống XHTD tại ACB 42
2.3.2 Nội dung hệ thống xếp hạng doanh nghiệp 44
2.3.2.1 i tng chm đim xp hng 44
2.3.2.2 Nội dung 44
2.3.2.3 Quy trình thực hiện 48
2.3.2.4 Ví d minh ha XHTD DN 51
2.3.3 Nội dung hệ thống xếp hạng cá nhân 61
2.3.3.1 H thng XHTD ni b cho cá nhân kinh doanh 61
2.3.3.2 H thng XHTD ni b cho cá nhân tiêu dung 63
2.3.4 ánh giá h thng XHTD nội bộ tại ACB 65
2.3.4.1 Kt qu đt đc 65
2.3.4.2 Nhng mt còn hn ch 68
2.3.4 .3 Ngun nhân ca nhng hn ch 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG II 73
4

Chương III: Hồn thin h thng XHTD nội bộ tại ACB 74
3.1 Nhng c s đ hồn thin h thng XHTD ni b ti ACB 74
3.1.1 Nhu cu cp bách v vic hồn thin h thng XHTD ti ACB 74
3.2  xut hồn thin h thng XHTD ti ACB 77
3.2.1 Các kin ngh v qun tr điu hành 77
3.2.2 Các kin ngh đ hồn thin phng pháp XHTD doanh nghip 79
3.2.3 Các kin ngh đ hồn thin phng pháp XHTD cá nhân 84
3.2.4 Kim chng mơ hình chm đim XHTD doanh nghip ca ACB sau khi điu
chnh.
84

3.3 Những kiến nghò đối với cơ quan chức năng 92
3.3.1 Kiến nghò đối với cơ quan nhà nước 92
3.3.2 Kiến nghò đối với ngân hàng nhà nước 94
Kt lun Chng III 96
KT LUN 97















5

LỜI M ĐẦU

 Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ lớn nhất và chủ yếu của các ngân hàng. Thu
nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng thu nhập của
các ngân hàng nhưng kèm theo đó là tính rủi ro cao. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy
ra tổn thất cho tổ chức tín dụng trong trường hợp khách hàng khơng thc hin hoc
khơng có kh nng thc hin đy đ ngha v ca mình theo cam kt.

Vic qun lý phòng nga ri ro tín dng trong điu kin hin nay rt phc tp và
khó khn. Ngân hàng khơng th hồn tồn loi tr kh nng ri ro nhng có th đa ra
nhng gii pháp đng b, nhng bin pháp phòng chng hu hiu đ có th ngn
nga, hn ch  mc thp nht ri ro tín dng. T nhn thc hot đng ngân hàng ln
cha đng nhng ri ro tim n và đ qun lý an tồn hot đng ngân hàng, Các ngân
hàng cn s dng các cơng c khác nhau đ hn ch ti đa mc đ ri ro tín dng,
trong đó có h thng XHTD ni b.
H thng XHTD ni b là mt quy trình đánh giá kh nng thc hin các ngha v
tài chính ca mt khách hàng đi vi mt ngân hàng nh vic tr lãi và tr gc n vay
khi đn hn hoc các điu kin tín dng khác nhm đánh giá, xác đnh ri ro trong hot
đng tín dng ca ngân hàng. Mc đ ri ro tín dng thay đi theo tng đi tng
khách hàng và đc xác đnh thơng qua q trình đánh giá bng thang đim, da vào
các thơng tin tài chính và phi tài chính có sn ca khách hàng ti thi đim XHTD.
Theo quyt đnh 493/2005/Q-NHNN ngày 22/04/2005 u cu ti đa 3 nm
TCTD phi xây dng h thng XHTD ni b đ h tr cho vic phân loi n, qun lý
cht lng tín dng phù hp vi phm vi hot đng, tình hình thc t ca TCTD.
Từ những nhận đònh trên đã thôi thúc tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB ” với mong muốn giúp ngân hàng vn hành
tt h thng này, phân loi n chính xác, gim thiu đc ri ro tín dng.
6

 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu này nhm tip cn c s lý lun hin đi v XHTD, phân tích hin
trng cho thy đc nhng thành tu cng nh nhng hn ch tn ti ca hệ thống
XHTD. T đó đề xuất một số giải pháp góp phn hồn thin h thng XHTD ca
Ngân hàng TMCP Á Châu.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các ch tiêu đánh giá tính đim XHTD đ phân loi n khách
hàng cá nhân và doanh nghip đang áp dng ti ACB.


Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu tình huống thực tế để tiếp cận đối tượng nghiên
cứu theo nội dung, phương pháp và kỹ thuật XHTD của ACB. Nghiên cứu sử dụng
thông tin thứ cấp là kết quả xếp hạng năm 2010 của một số khách hàng đang có dư
nợ tín dụng tại ACB.
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến
trên thò trường XHTD quốc tế và trong nước, qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận
đònh, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD của ACB.

Kt cu ca lun vn
Ngồi phn m đu và kt lun, kt cu lun vn gm có 3 chng:
Chng I : Nhng vn đ chung v h thng XHTD ni b
Chương II: Thực trạng của xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB
Chương III: Hồn thin h thng xp hạng tín dụng nội bộ tại ACB
7

Chng I: Nhng vn đ chung v h thng XHTD
ni b ti NHTM

1.1 Cơ sở lý luận về XHTD nội bộ
1.1.1 Khái niệm về hệ thống XHTD nội bộ
XHTD ni b do Ngân hàng thực hiện để đưa ra đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả
năng dễ bò vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ
của người đi vay.
1.1.2 Tính chất của XHTD
1.1.2.1 Độc lập
Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu, bất kỳ việc XHTD nào muốn đảm bảo chất
lượng cũng cần phải đảm bảo không chòu sức ép chính trò hay sức ép của khách

hàng. Việc XHTD không vì sức ép kinh tế hay vì bất cứ lý do nào mà ấn đònh xếp
hạng cao hơn cho họ. Kết quả XHTD có được phải đảm bảo sự công bằng, khách
quan, phản ánh trung thực tình hình thực tế của khách hàng. Đây là đặc điểm quan
trọng nhất của XHTD.
1.1.2.2 Minh bạch
Việc XHTD phải được tiến hành một cách minh bạch. Các tổ chức XHTD cần
công bố rộng rãi chính sách công bố kết qu đánh giá, báo cáo và cập nhật kết quả
đánh giá đònh mức tín dụng của mình.
Ngoại trừ các trường hợp cá biệt thì các tổ chức XHTD cần phải công bố thông
tin ra công chúng cho mọi đối tượng và miễn phí mọi thông tin liên quan đến các
chứng khoán được phát hành.
8

1.1.2.3 Đáng tin cậy và được thừa nhận.
Từ nguồn thông tin có được, sau khi được xử lý thì kết quả xếp hạng của tổ chức
XHTD phải đảm bảo đáng tin cậy và phải được chấp nhận. Bởi vì muốn nâng cao
uy tín, tăng niềm tin của công chúng và nhà đầu tư vào kết quả xếp hạng của mình,
thì tổ chức XHTD phải có kết quả tin cậy.
Ngoài ra kết quả này cũng được các nhà đầu tư, các tổ chức chấp nhận và sử
dụng làm căn cứ để ra quyết đònh đầu tư hay không đầu tư vào doanh nghiệp nào
đó. Cũng như dựa vào nó mà các tổ chức tín dụng hạn chế được những quyết đònh
sai lầm khi quyết đònh cấp hay không cấp tín dụng đối với doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của XHTD nội bộ
1.1.3.1 Đối với ngân hàng
Dựa vào kết quả XHTD Ngân hàng có thể:
Phân loi n và trích lp d phòng ri ro
Kt qu XHTD ni b là c s đ phân loi n, qun lỦ cht lng tín dng phù
hp vi phm vi hot đng, tình hình thc t ca TCTD. Vic h tr ca h thng
XHTD ni b đc đc th hin  ch kt qu XHTD khách hàng ca h thng
XHTD ni b s làm cn c đ tính tốn và trích lp d phòng ri ro. H thng XHTD

ni b ti thiu phi bao gm :
 Các c s pháp lỦ liên quan đn thành lp và ngành ngh kinh doanh ca khách
hàng.
 Các ch tiêu kinh t tng hp liên quan đn tình hình kinh doanh tài chính, tài
sn, kh nng thc hin ngha v tài chính theo cam kt.
 Uy tín đi vi TCTD đã giao dch trc đây.
 Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tit, c th, có h thng (đánh giá yu t
ngành ngh đa phng) trên c s đó xp hng c th đi vi khách hàng.
Mi nm TCTD phi đánh giá li h thng XHTD ni b và chính sách d phòng
ri ro cho phù hp vi tình hình thc t và các quy đnh ca pháp lut. N đc phân
9

thành các nhóm nh sau :
 Nhóm 1 (N đ tiêu chun) bao gm : Các khon n đc t chc tín dng
đánh giá là có kh nng thu hi đy đ c n gc và lãi đúng hn.
 Nhóm 2 (N cn chú Ủ) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là có
kh nng thu hi đy đ c n gc và lãi nhng có du hiu khách hàng suy gim
kh nng tr n.
 Nhóm 3 (N di tiêu chun) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là
khơng có kh nng thu hi n gc và lãi khi đn hn. Các khon n này đc TCTD
đánh giá là có kh nng tn tht mt phn n gc và lãi.
 Nhóm 4 (N nghi ng) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh giá là kh
nng tn tht cao.
 Nhóm 5 (N có kh nng mt vn) bao gm : Các khon n đc TCTD đánh
giá là khơng còn kh nng thu hi, mt vn.
Thiết lập hạn mức dựa trên hạng được xếp: Ngân hàng có thể mở rộng hạn
mức cho vay đối với những khách hàng được xếp hạng cao (rủi ro thấp) và hạn chế
cho vay đối với những khách hàng có xếp hạng thấp (rủi ro cao) và nhờ đó hạn chế
được rủi ro tín dụng.
Thiết lập phạm vi thẩm quyền phê duyệt các khoản vay căn cứ theo hạng được

xếp: Nhân viên tín dụng ở chi nhánh Ngân hàng có thể quyết đònh cho vay đối với
những người vay được xếp hạng rủi ro thấp.
Đơn giản hóa quá trình kiểm tra khoản vay đối với khách hàng được xếp
hạng cao: Từ đó rút ngắn thời gian cho vay và thống nhất cấp phát tín dụng trong
toàn hệ thống, qua đó góp phần tăng doanh thu và tiết giảm chi phí.
Tăng hiệu quả của quá trình kiểm tra các khoản vay: Bằng cách phân bố
nguồn lực để quản trò rủi ro dựa trên mức độ rủi ro của người vay, giúp cho công tác
quản lý và kiểm soát tín dụng phát hiện kòp thời những dấu hiệu xấu về chất lượng
khoản vay để có những biện pháp xử lý.
10

Giám sát người vay riêng lẻ dựa trên hạng được xếp: Ngân hàng có thể giám
sát kỹ hơn những người vay xuống hạng hoặc hạng rủi ro cao. Hơn nữa, ngân hàng
có thể tham gia việc quản lý của những người vay này ngay ở giai đoạn bắt đầu có
khó khăn về tài chính để giúp ngăn chặn được sự tiếp tục xuống hạng của họ.
Giám sát toàn bộ danh mục tín dụng: Ngân hàng có thể nhận ra tài sản giảm
giá trò trong danh mục cho vay bằng việc giám sát ma trận dòch chuyển về xếp hạng
và thay đổi về dư nợ cho vay của mỗi hạng đối với mỗi ngành và khu vực.
Lượng hóa rủi ro tín dụng và phân bổ vốn: Các đònh chế tài chính có thể sử
dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng như là dữ liệu đầu vào để tính rủi ro tín dụng.
Thêm vào đó, họ có thể phân bổ vốn cho mỗi lónh vực dựa vào mức rủi ro tính toán
được.
Đònh giá khoản vay phản ánh rủi ro tín dụng: Ngân hàng thường đònh lãi suất
cho mỗi khoản vay bằng cách cộng thêm một tỷ lệ chi phí tín dụng vào chi phí huy
động vốn, tỷ lệ chi phí hoạt động và tỷ lệ lợi nhuận mục tiêu. Ngân hàng có thể ước
lượng tỷ lệ chi phí tín dụng bằng việc sử dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng. Khi
ngân hàng sử dụng xác suất vỡ nợ của mỗi hạng để phân bổ vốn tương ứng, họ cũng
sử dụng xác suất vỡ nợ cuả mỗi ngân hàng để ước tính tỷ lệ chi phí vốn làm cơ sở
cho việc xác đònh lãi suất cho vay.
Dự đoán trên cơ sở đònh lượng khách quan về rủi ro trong cấp phát tín dụng. Kết

quả xếp hạng này là sự đánh giá khoa học. Nó mang đến cho các tổ chức tài chính
nhiều ý tưởng hơn trong việc phát triển sản phẩm và là cơ sở thống nhất để đưa ra
các quyết đònh trong quản trò ngân hàng.
Là một công cụ để ngân hàng ra quyết đònh cấp tín dụng. Việc xác đònh
khách hàng có khả năng trả được lãi và gốc của mình vào ngày đáo hạn và rủi ro
đối với khoản tiền được ấn đònh trong khế ứơc giữa khách hàng và ngân hàng. Từ
đó ngân hàng ra các quyết đònh cấp phát tín dung. Kết qủa XHTD có được bằng
11

cách phân tích đánh giá các thông tin:
 Lòch sử phát triển của công ty
 Cơ cấu tổ chức tại công ty
 Chiến lược kinh doanh của công ty
 Môi trường hoạt động : Sản phẩm , thò trường, sự cạnh tranh
 Quản trò tài chính và các chính sách tài chính
 Phân tích tài chính doanh nghiệp …
Trong điều kiện hiện nay thì hệ thống XHTD nội bộ là điều kiện tiên quyết
của quản lý rủi ro tín dụng. Do đó các tổ chức tín dụng đều xây dựng cho mình một
hệ XHTD nội bộ riêng, ACB cũng không nằm ngoài vòng xoay này.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
 Chi phí vay thấp hơn
Đối với các nhà đầu tư thì lợi nhuận sẽ đi đôi với rủi ro. Do vậy tại cùng một
thời điểm và một số điều kiện khác tương tự như nhau thì các nhà đầu tư sẽ yêu cầu
nhà phát hành có chỉ số xếp hạng tốt phải trả mức lãi suất thấp hơn. Như vậy hệ số
tín nhim giúp tổ chức phát hành có chỉ số tín nhim cao thuận lợi trong việc huy
động vốn với chi phí thấp. Thông qua những chỉ số đánh giá của tổ chức XHTD đưa
ra, nhà đầu tư dễ dàng và tin tưởng tiếp cận với tổ chức phát hành, cũng có nghóa là
tổ chức phát hành sẽ tiết giảm được chi phí, thời gian và tiền bạc cho việc tiếp thò,
quảng cáo. Đặc biệt là chi phí cho các nhà bảo lãnh phát hành sẽ thấp hơn. Do rủi
ro thấp nên tổ chức phát hành có thể phát hành trái phiếu với lãi suất thấp mà vẫn

thu hút được nhà đầu tư.
Ngoài ra XHTD còn là cơ hội để các doanh nghiệp được “Khám sức khỏe” từ đó
có những điều chỉnh hợp lý hơn.
1.1.3.3 Đối với các nhà quản lý
12

Trong vai trò quản lý của mình thì việc NHNN yêu cầu các ngân hàng thực hiện
trích lập dự phòng rủi ro là điều tất yếu. Tuy nhiên trích lập bao nhiêu? Tỷ lệ như
thế nào đối với một khoản nợ là một vấn đề hết sức nhạy cảm. Hiện nay việc xác
đònh nợ xấu gặp nhiều khó khăn do những qui đònh khác nhau. Chẳng hạn:
 Theo đònh nghóa nợ xấu của Việt Nam tại Quyết đònh 493/2005/QĐ-Ngân hàng
Nhà nước ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: “Nợ xấu là những
khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5
(có khả năng mất vốn)”. Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi
và gốc trên 90 ngày, đồng thời tại Điều 7 của Quyết đònh nói trên cũng quy đònh các
ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hoạch toán
các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác đònh theo 2 yếu
tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. Đây được coi là
đònh nghóa của VAS.
 Còn theo đònh nghóa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên hợp quốc, “về cơ bản
một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày; hoặc các
khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả
theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có
lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”.
Như vậy, nợ xấu về cơ bản cũng được xác đònh dựa trên 2 yếu tố: (I) quá hạn trên
90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là đònh nghóa của IAS đang
được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới.
 Một đònh nghóa mới về nợ xấu theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
và IAS 39 vừa được Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế cho ra đời và được khuyến
cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005. Về cơ bản IAS 39 chỉ chú

trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90
ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
13

thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay
(khách hàng). Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết, nhưng việc áp
dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó đang được Uỷ ban Chuẩn mực Kế toán
quốc tế chỉnh sửa lại.
Do đó để thuận lợi cho các TCTD trong việc trích lập dự phòng rủi ro thì tại
điều 7 của quyết đònh 493/QĐ-NHNN nêu rõ. Các TCTD có khả năng và điều kiện
thực hiện phân loại nợ theo phương pháp đònh tính thì phải có hệ thống XHTD nội
bộâ. Như vậy XHTD nội bộ sẽ góp phần giảm thiểu những rủi ro tín dụng có thể xảy,
đồng thời giúp cho công tác quản lý được dễ dàng, minh bạch hơn.
1.1.4 Đối tượng xếp hạng
Về nguyên tắc XHTD được áp dụng cho cả người đi vay và các giao dòch tín
dụng. Tuy nhiên do tính chất khác nhau giữa các khách hàng. Để chấm điểm và
XHTD khách hàng một cách khoa học thì Ngân hàng phân chia khách hàng thành 3
nhóm:
 Nhóm khách hàng là doanh nghiệp.
 Nhóm khách hàng là cá nhân vay mục đích tiêu dùng.
 Nhóm khách hàng là cá nhân vay mục đích sản xuất kinh doanh.
Do đó với bất kỳ món vay nào dù là khách hàng doanh nghiệp hay khách hàng
cá nhân, dù vay theo món hay vay theo hạn mức tín dụng, dù vay ít hay vay nhiều
thì đều phải XHTD. Do tính đa dạng của khách hàng như thế nên đối tượng của
XHTD rất đa dạng. Có thể tóm tắt lại gồm các đối tượng sau:
1.1.4.1 Xếp hạng các doanh nghiệp có qui mô lớn đã và đang tiến hành cổ phần
hóa, các doanh nghiệp đang niêm yết trên thò trường chứng khoán Việt Nam.
Việc tiến hành XHTD đối với các đối tượng này cần được coi là một điều kiện
bắt buộc nhằm bảo vệ công chúng đầu tư nói chung, vì đại bộ phận trong số họ còn
chưa có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm trong lónh vực đầu tư chứng khoán. Việc

14

xếp hạng bắt buộc này sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư những thông tin chính xác về
chất lượng cũng như những rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp, giúp tạo ra
nguồn thu đáng kể cho các tổ chức xếp hạng trong giai đoạn đầu khó khăn.
1.1.4.2Xếp hạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam (SMEs)
Hiện SMEs chiếm tới 95% tổng số doanh nghiệp Việt Nam và được coi là khu
vực có nhiều tiềm năng phát triển xen lẫn rủi ro cao. Một trong những vấn đề
nghiêm trọng cản trở việc vay vốn ngân hàng cho đầu tư phát triển của khu vực
SMEs chính là sự thiếu minh bạch thông tin và thiếu những nguồn cung cấp tin đáng
tin cậy về tình hình tài chính của các SMEs. Chính vì vậy, việc xếp hạng các SMEs
được coi là một bước đi quan trọng, vì nó giúp đem lại những lợi ích cho chính các
SMEs cũng như cho các tổ chức cho vay và cho sự phát triển nói chung của kinh tế
Việt Nam.
1.1.4.3 Xếp hạng cá nhân đi vay
Xếp hạng cá nhân đi vay chủ yếu dựa vào thông tin nhân thân, kh nng tr n
c s kinh doanh,phng án kinh doanh hoc phng án đu t đ d báo nguy c
v n ca khách hàng theo ba cp đ c bn là nguy him, cnh báo và an tồn.
1.2 Tình hình XHTD ni b ti các NHTM
Theo quyt đnh s 57/2002/Q-NHNN ngày 24/01/2002 ca Ngân hàng nhà nc
cho phép trung tâm thơng tin tín dng trin khai thí đim đ án phân tích, xp loi tín
dng doanh nghip theo đó tiêu chun đánh giá đc s dng trong mơ hình này là các
t s tài chính đc phân theo ba nhóm quy mơ doanh nghip là quy mơ ln, quy mơ
va và quy mơ nh. Mi nhóm quy mơ s đc chm đim theo h thng gm mi
mt ch tiêu tài chính tng ng vi bn nhóm ngành nơng ậ lâm ậ ng nghip,
thng mi dich v, xây dng, cơng nghip (Cách tính đim tng ch tiêu đc trình
bày ti các bng II.01, bng II.02 ca ph lc đính kèm đ tài nghiên cu này).
Cn c đim đt đc đ xp loi tín dng theo sáu loi có th hng t cao xung
thp bt đu t AA đn C nh trong bng 1.01. im doanh nghip đt đc ti đa
15


135 đim, đim ti thiu 41 đim.

Bng 1.01: H thng ký hiu xp hng doanh nghip theo quyt đnh
57/2002/Q-NHNN
im
Xp loi
Ni dung
117 - 135
AA
Doanh nghip kinh doanh rt tt, đt hiu qu cao và có trin
vng tt đp. Ri ro thp.
98 - 116
A
Doanh nghip kinh doanh có hiu qu, tài chính lành mnh, có
tim nng phát trin. Ri ro thp.
79 ậ 97
BB
Doanh nghip kinh doanh có hiu qu, có tim nng phát trin.
Tuy nhiên, có hn ch nht đnh v ngun lc tài chính và có
nhng nguy c tim n. Ri ro thp.
60 - 78
B
Doanh nghip kinh doanh cha đt hiu qu, kh nng t ch
tài chính thp, có nguy c tim n. Ri ro trung bình.
41 - 59
CC
Doanh nghip kinh doanh thua l kéo dài, tình hình tài chính
kém, thiu kh nng t ch v tài chính. Ri ro cao.
< 41

C
Doanh nghip kinh doanh thua l kéo dài, tình hình tài chính
yu, khơng có kh nng t ch tài chính, có nguy c phá sn.
Ri ro rt cao.
(Ngun : NHNN Vit Nam )

Theo quy đnh ti Quyt đnh 493/2005/Q-NHNN, trong nm 2008, các TCTD
phi xây dng xong h thng XHTD ni b đ phân loi n và qun lý cht lng tín
dng. Nhng đn nay sau hn 5 nm, vn vn có 4 ngân hàng tin hành phân loi n
mi theo điu 7 ca Quyt đnh s 493 vn đc cho có nhiu tin b là BIDV,
Agribank ,Vietcombank và ACB. Với sự giúp đỡ của Ernst & Young, ACB đã xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ cho mình và bắt đầu chấm điểm để phân loại nợ t quý
I năm 2011. Các Ngân hàng còn li mt s đang chy th nghim chng trình, s
khác vn còn khá lúng túng trong vic thc hin quy đnh này.
T nm 2005, các TCTD đã bt đu nghiên cu đ tng bc xây dng h thng
XHTD ni b. Nhng rt khó xây dng đc mt h thng xp hng "chun". Vì mi
TCTD phi xây dng mt h thng XHTD riêng, da vào kinh nghim, điu kin kinh
doanh và nhng tiêu chí do ngân hàng t la chn. Ví d, đ đánh giá DN, hin nay
16

các NHTM s dng 11 ch tiêu vi 32 ngành kinh t và thang đim 40- 60-80-100.
Nhng c s đ chm ch tiêu nào đó ca DN là 40 đim hay 60 đim thì li khơng d
xác đnh. Mi NHTM có mt h thng XHTD ni b khác nhau và vì vy mt khách
hàng  ngân hàng này có th đc chm đim cao nhng  ngân hàng khác thì có
đim thp. iu này nh hng đn vic phân loi n và trích lp d phòng mà sâu xa
hn là chính li ích kinh t ca mi ngân hàng. Nu NHNN khơng có mt chun mc
c th, chi tit nào cho h thng XHTD ni b vơ hình chung s to ra s bt cơng
gia các ngân hàng. Mt vn đ khác, NHNN u cu các báo cáo tài chính phi đc
kim tốn. Nhng thc t, khơng phi DN nào cng có báo cáo tài chính đc kim
tốn.

Vic điu chnh phân loi n theo điu 7 khin t l n xu ca Vietcombank có th
s tng t 2,47% trong nm 2009 lên 3,5% vào nm 2010. BIDV vào thi đim 2006
khi mi bt đu tin hành phân loi n theo điu 7 có t l n xu ti 9,6% và sau đó
gim xung còn 3,9% vào cui nm 2007. Trong khi đó nu thc hin phân loi n
theo điu 6 cng ca Quyt đnh 493 vn đang đc hu ht các NHTM trin khai, t
l n xu nm 2007 ca BIDV ch còn 1,56%. Khơng ch khin t l n xu tng cao,
các NH s phi chi nhiu hn cho các khon trích lp d phòng ri ro, đc bit vi các
nhóm n 3, 4 và 5. Theo quy đnh ca NHNN, vi các nhóm n này, NHTM s phi
trích lp mt khon d phòng c th tng ng ln lt là 20%, 50% và 100%. Phi
chi nhiu cho các khon d phòng, ch tiêu li nhun ca mi NH cng st gim tng
ng.
1.3 Các nghiên cứu, kinh nghiệm về xếp hạng tín dng
1.3.1 Các nghiên cứu, kinh nghiệm các nước
 Các nghiên cứu của Stefanie kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá
nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
Stefanie kleimeier đã tin hành nghiên cu chi tit ngun s liu đc tng hp t
các NHTM ti Vit Nam theo 22 bin s bao gm đ tui, thu nhp, trình đ hc, ngh
nghip, thi gian cơng tác, tình trng c ng, gii tính, tình trng hơn nhân, mc đích
vay… đ xác đnh mc nh hng ca các bin s này đn ri ro tín dng và qua đó
17

thit lp mt mô hình đim s tín dng cá nhân áp dng cho các ngân hàng bán l ti
Vit nam.
Nghiên cu ca Stefanie kleimeier đã xây dng mô hình chm đim tín dng cá
nhân gm hai phn là chm đim nhân thân và nng lc tr n, chm đim quan h vi
ngân hàng nh trình bày ti bng 1.03. Cn c vào bng tng đim đt đc đ xp
loi theo mi mc gim dn t AAA đn D nh trình bày trong bng 1.02. Tuy
nhiên, công trình nghiên cu này không đa ra cách tính đim c th cho tng ch tiêu,
đ vn dng đc mô hình đòi hi các NHTM phi thit lp thang đim cho tng ch
tiêu đánh giá phù hp vi thc trng và h thng c s d liu cá nhân ti ngân hàng

mình.

Bng 1.02 : KỦ hiu XHTD cá nhân theo Stefanie kleimeier
im
Xp hng
ụ ngha xp hng
> 400
Aaa

Cho vay ti đa theo đ ngh ca ngi vay
351 ậ 400
Aa
301 ậ 350
A
251 ậ 300
Bbb
Cho vay theo tài sn đm bo
201 - 250
Bb
Cho vay theo tài sn đm bo và đánh giá đn vay vn
151 - 200
B
ánh giá thn trng đn vay vn, và có tài sn đm bo
101 - 150
Ccc

T chi cho vay
51 - 100
Cc
0 - 50

C
0
D
(Ngun : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s
Retail Banking Marke )



18


Bng 1.03: Ch tiêu chm đim XHTD cá nhân bc mt theo Stefanie
kleimeier
Bc 1 : Chm đim nhân thân và nng lc tr n
Tui
18 ậ 25
tui
26 ậ 40 tui
41 ậ 60 tui
> 60 tui
Trình đ hc vn
Sau đi
hc
i hc, cao
đng
Trung hc
Di trung
hc
Ngh nghip
Chuyên

môn
Giúp vic
Kinh doanh
Hu trí
Thi gian công tác
< 0.5 nm
0,5 ậ 1 nm
1 ậ 5 nm
> 5 nm
Thi gian làm công vic
hin ti
< 0.5 nm
0,5 ậ 1 nm
1 ậ 5 nm
> 5 nm
Tình trng c trú
Nhà riêng
Nhà thuê
Sng cùng gia
đình
khác
S ngi ph thuc
c thân
1 ậ 3 ngi
3 ậ 5 ngi
> 5 ngi
Thu nhp hàng nm
< 12 triu
đng
12 ậ 36 triu

đng
36 ậ 120 triu
đng
> 240 triu
đng
Thu nhp hàng nm ca
gia đình
< 24 triu
24 ậ 72 triu
đng
72 ậ 240 triu
đng
> 240 triu
đng
Bc 2 : Chm đim quan h vi ngân hàng
Thc hin cam kt vi
ngân hàng(ngn hn)
Khách
hàng mi
Cha bao gi
tr hn
Có tr hn ít hn
30 ngày
Có tr hn
trên 30 ngày
Thc hin cam kt vi
ngân hàng (dài hn)
Khách
hàng mi
Cha bao gi

tr hn
Có tr hn trong
2 nm gn đây
Có tr hn
trc 2 nm
gn đây
Tng giá tr khon vay
cha tr
< 100 triu
đng
100 triu đng
ậ 500 triu
đng
500 triu đng ậ
1 t đng
> 1 t đng
Các dch v khác đang
s dng
Tin gi
tit kim
Th tín dng
Tin gi tit kim
và th tín dng
không
S d bình quân tài
khon tit kim trong
nm trc đây
< 20 triu
20 triu đng ậ
100 triu đng

100 triu đng ậ
500 triu đng
> 500 triu
đng
(Ngun : Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s Retail
Banking Marke )
19

 Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của EdwardI.Altman
Các chỉ số tài chính riêng biệt thường được sử dụng trong chấm điểm XHTD
không thể dự báo chính xác xu hướng khả năng xảy ra khó khăn về tài chính của
doanh nghiệp vì phụ thuộc vào nhận thức riêng của từng người.
Nhằm tăng cường tính dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp trong các mô
hình chấm điểm XHTD, các NHTM có thể sử dụng những mô hình dự báo nhiều
biến số. Có nhiều phương pháp dự báo nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp đã xây
dựng và công bố. Tuy nhiên, ít có phương pháp được kiểm tra kỹ lưỡng và chấp
nhận rộng rãi như hàm thống kê Z-score của Altman.
Mô hình điểm số tín dụng phân biệt nhiều biến số do Altman (1981)phát triển
đầu tiên. Sau đó được Steele (1984),Morris(1997) và các nhà nghiên cứu khác phát
triển thêm. Dạng tổng quát của mô hình là Z=c+ ∑c
i
r
i
( Trong đó: c là hng s, r
i

các t sut tài chính và ch tiêu phi tài chính đc s dng nh nhng bin s , c
i

các h s ca mi bin s trong mơ hình). Các bin s trong hàm thng kê Z-score ca

Altman bao gm:
CA : Tài sn lu đng
TA : Tng tài sn
SL : Doanh thu thun
IN : Lãi vay
TL : Tng n
CL : N ngn hn
MV: Giá th trng ca vn ch s hu
BV: Giá tr s sách ca vn ch s hu
ET : Thu nhp trc thu
RE : Thu nhp gi li
Mơ hình đim s d báo nguy c v n ca doanh nghip đc Altman xây dng
áp dng cho doanh nghip c phn thuc ngành sn xut nh sau:
Z= 1,2X
1
+ 1,4X
2
+ 3,3X
3
+ 0,6X
4
+ 0,999X
5
. Nu Z>2,99 là khu vc an tồn;
1,8< Z < 2,99 là khu vc cnh báo có nguy c v n; Z < 1,8 là khu vc nguy him có
20

nguy c v n cao. Trong đó:
X
1=

TA
CLCA
:
o lng t trng tài sn lu đng ròng ca doanh nghip trong
tng tài sn. CA ậ CL là vn lu đng
X
2
=
TA
RE
: o lng kh nng sinh li.
X
3
=
TA
INET
: ây là h s quan trng nht. Li nhun là mc tiêu hàng đu và
là đng lc xác đnh s sng còn ca doanh nghip. Lãi vay đc cng vào vì chi phí
này cng th hin kh nng to thu nhp ca doanh nghip.
X
4
=
TL
MV

: Cho bit kh nng chu đng ca doanh nghip đi vi nhng st
gim trong giá tr tài sn.
X
5
=


TA
SL
: Cho bit kh nng to doanh thu ca tài sn. Cn lu Ủ rng các h s
ln hn 3:1 có th làm sai lch kt qu d báo vì doanh nghip đang s dng quá ít
vn ch s hu trong mi tng quan vi doanh thu đt đc. Ngi phân tích có th
hn ch giá tr cao nht ca h s này là 3:1 nu doanh nghip có đim Z- Score quá
cao trong mi tng quan vi các ch báo khác.
i vi doanh nghip cha c phn hóa thuc ngành sn xut thì Z’ = 0,717X
1
+
0,847X
2
+ 3,107X
3
+ 0,42X
4
+ 0,998X
5
. Nu Z’ > 2,9 là khu vc an toàn ; 1,23< Z’ <
2,9 là khu vc cnh báo có nguy c v n cao; Z’ < 1,23 là khu vc nguy him có
nguy c v n cao. Các bin s X
1
,X
2
, X
3
, X
4
, X

5
tính nh trên, riêng , X
4
=
TL
BV
.
i vi các doanh nghip không thuc ngành sn xut, do s khác nhau khá ln
ca X
5
gia các ngành, nên X
5
đã đc b ra. Công thc tính ch s Z’’nh sau: Z’’=
6,56X
1
+ 3,26X
2
+ 6,72X
3
+ 1,05X
4.
Nu Z’’ > 2,6 là khu vc an toàn ; 1,1< Z’’< 2,6
là khu vc cnh báo có nguy c v n cao; Z’’ < 1,1 là khu vc nguy him có nguy c
v n cao. Các bin s X
1
,X
2
, X
3
, tính nh trên, riêng X

4
nu doanh nghip đã c
phn thì tính theo công thc X
4 =
TL
MV
; nu doanh nghip cha c phn thì X
4 =
TL
BV
.
Ch s Z (hoc Z’ và Z’’) càng cao, thì ngi vay có xác xut v n càng thp. 
tng đc ch s này đòi hi phi nâng cao nng lc qun tr, rà soát đ gim nhng tài
21

sn khơng hot đng, tit kim chi phí hp lỦ, xây dng thng hiu. ó chính là s
kt hp gián tip ca nhiu yu t tài chính và phi tài chính trong mơ hình mi to
đc ch s an tồn. Cn lu Ủ trng hp doanh nghip ghi tng vn ch s hu đng
thi ghi n phi thu hoc ghi tng khon đu t dài hn …. iu này có th làm tng
ch s Z nên cn điu chnh s liu bt thng này ti bng cân đi trc khi tính tốn
các ch tiêu.
 Mô hình điểm số cá nhân của Fico
im s tín dng cá nhân là phng tin kim sốt tín dng đc gán cho mi cá
nhân ti mt s nc phát trin giúp TCTD c lng mc ri ro khi cho vay. im
tín dng càng thp thì ri ro ca ngi cho vay càng cao. Fair Isaac Corp đã xây dng
mơ hình đim s tín dng FICO thp nht là 300 và cao nht là 850 áp dng cho cá
nhân da vào t trng ca 5 ch s phân tích đc trình bày trong bng 1.04.
Bng 1.04: T trng các tiêu chí đánh giá trong mơ hình đim s tín dng
FICO
T trng

Tiêu chí đánh giá
35%
Lch s tr n (Payment history): thi gian tr hn càng dài và s tin
tr hn càng cao thì đim s tín dng càng thp.
30%
D n ti các TCTD (Amounts owed): N q nhiu so vi mc cho
phép đc bit là đi vi th tín dng s làm gim đim s tín dng.
15%
 dài ca lch s tín dng (Length of credit history): Thơng tin càng
nhiu nm càng đáng tin cy và đim s tín dng s càng cao.
10%
S ln vay n mi (New credit): Vay n thng xun b xem là du
hiu có khó khn v tài chính nên đim s tín dng càng thp.
10%
Các loi tín dng đc s dng(Types of credit used): Các loi n khác
nhau s đc tính đim s tín dng khác nhau.
(Ngun )
Mơ hình đim s tín dng FICO đc áp dng rng rãi ti M do các thơng tin
liên quan đn tình trng tín dng ca mi ngi có th đc ngân hàng tra sốt d
dàng qua các cơng ty d liu tín dng. Cơng ty d liu tín dng thc hin ghi nhn và
cp nht thơng tin t các TCTD, phân tích và cho đim đi vi tng ngi. Theo mơ
hình đim s tín dng ca FICO thì ngi có đim s tín dng  mc 700 đc xem là
22

tt, đi vi cá nhân có đim s tín dng thp hn 620 s có th b ngân hàng e ngi khi
xét cho vay.
Bng 1.05 : H thng kỦ hiu xp hng VantageScore
im
Xp hng ngi vay
901-990

A
801-900
B
701-800
C
601-700
D
501-600
F
Ngun )

Ti M hin đã xut hin mô hình đim s VantageScore cnh tranh vi mô hình
ca FICO, đó là mô hình do ba công ty cung cp d liu tín dng là Equifax, Experian
và TransUnion xây dng. Mô hình đim s tín dng ca VantageScore rt đn gin
giúp mi ngi d hiu vi nm mc xp hng gim dn t A đn F nh trình bày ti
bng 1.05 tng ng vi đim s đc thit lp t 501 đn 990. T trng các tiêu chí
đánh giá đc trình bày nh trong bng 1.06.
Bng 1.06 : T trng các tiêu chí đánh giá trong mô hình đim s tín dng
VantageScore
T trng
Tiêu chí đánh giá
32%
Lch s tr n : Tình trng thanh toán kp thi và đúng cam kt.
23%
Tình trng s dng tín dng: T l vay tr, Ủ thc tr n đúng hn.
15%
Tình trng s d có : Tng các khon vay và mc tín dng sn còn đ
đáp ng, các khon n quá hn đc chm đim rt kht khe.
13%
 sâu tín dng : Lch s tín dng càng dài càng đáng tin cy.

10%
Tình trng tín dng gn đây: Mc đ thng xuyên vay n và s ln
yêu cu vay.
7%
Tình trng tín dng sn có : Mc tín dng có th nhn đc ngay hay
trong mt thi gian ngn nht có th
(Ngun )

23

1.3.2 Kinh nghim xp hng tín dng ca mt s Ngân hàng thng mi
Trong qun tr ri ro, NHTM ch yu s dng h thng XHTD đ đánh giá khách
hàng. Tuy nhiên, trong mt s trng hp, NHTM cng cn tham kho thông tin xp
hng tín dng đc công b ca các NHTM và t chc kim toán trong nc, nht là
đi vi nhng khách hàng có quan h tín dng vi nhiu ngân hàng khác nhau.
 H thng xp hng tín dng ca BIDV
Ngân hàng đu t và phát trin Vit Nam (BIDV) xây dng h thng XHTD theo
nguyên tc hn ch ti đa nh hng ch quan ca các ch tiêu tài chính bng cách
thit k các ch tiêu phi tài chính, và cung cp nhng hng dn chi tit cho vic đánh
giá chm đim các ch tiêu.
ây là mt trong nhng NHTM ti Vit Nam đi đu trong áp dng phân loi n theo
điu 7 ca Quyt đnh 493/2005/Q-NHNN.
Xp hng tín dng và xp hng khon vay cá nhân
Mô hình chm đim XHTD cá nhân ca BIDV bao gm hai phn là nhóm các ch
tiêu chm đim thân nhân vi trng s 0,4 và nhóm các ch tiêu chm đim quan h
vi ngân hàng vi trng s 0,6. Các ch tiêu đánh giá, đim ban đu, và trng s tng
ch tiêu đc trình bày trong bng 1.07
Bng 1.07 : Các ch tiêu chm đim cá nhân ca BIDV
Ch tiêu
im ban đu

Trng
s
100
75
50
25
0
Phn I: Thông tin v nhân thân
1
Tui
36-55
tui
26-35
tui
56-60
tui
20-25
tui
>60 tui
hoc 18-
20 tui
10%
2
Trình đ hc
vn
Trên đi
hc
i hc
Cao
đng

Trung
hc
Di
trung hc
10%
3
Tin án, tin
s
Không




10%
4
Tình trng
c trú
Ch s
hu
Nhà
chung
Vi gia
đình
Thuê
Khác
10%
24


Bng 1.07 : Các ch tiêu chm đim cá nhân ca BIDV

5
S ngi n
theo
< 3
ngi
3 ngi
4 ngi
5 ngi
> 5 ngi
10%
6
C cu gia
đình
Ht nhân
Sng vi
cha m
Sng
cùng gia
đình
khác
Khác

10%

Ch tiêu
im ban đu
Trng
s
100
75

50
25
0
7
Bo him
nhân mng
> 100
triu
50-100
triu
30-50
triu
< 30
triu

10%
8
Tính cht
công vic
hin ti
Qun lỦ,
điu
hành
Chuyên
môn
Lao
đng
đc
đào to
Lao

đng
thi v
Tht
nghip
10%
9
Thi gian
làm công
vic hin ti
>7 nm
5-7 nm
3-5 nm
1-3 nm
<1 nm
10%
10
Ri ro ngh
nghip
Thp

Trung
bình

Cao
10%
Phn II: Quan h vi ngân hàng
1
Thu nhp
ròng n đnh
hàng tháng

>10triu
đng
5-10triu
đng
3-5 triu
đng
1-3 triu
đng
<1triu
đng
30%
2
T l s tin
phi tr/ Thu
nhp
<30%
30-45%
45-60%
60-75%
>75%
30%
3
Tình hình tr
n gc và lãi
Luôn tr
đúng
hn
ã b gia
hn n,
hin tr

n tt
ã có n
quá hn /
khách
hàng
mi
ã có n
quá hn,
kh nng
tr n
không
n đnh
Hin
đang có
n quá
hn
25%
4
Các dch v
s dng
Tin gi
và các
dch v
khác

Ch s
dng
dch v
thanh
toán


Không s
dng
15%
(Ngun : Ngân hàng đu t và phát trin Vit Nam )

Cn c vào tng đim đt đc đã nhân vi trng s đ xp hng khách hàng cá nhân
theo mi mc gim dn t AAA đn D nh trình bày trong bng 1.08. Vi mc xp
hng s có cách đánh giá ri ro tng ng.

×