Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.11 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM




TRƯƠNG VĂN QUỐC


NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA







LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ













Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM



TRƯƠNG VĂN QUỐC


NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA



Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
:
TS. BÙI HỮU PHƯỚC






Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan nội dung luận văn này là công
trình nghiên cứu của bản thân, có sự hỗ trợ từ người
hướng dẫn khoa học là Tiến sĩ Bùi Hữu Phước. Các số
liệu và nội dung trong nghiên cứu này là trung thực và có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu chưa
từng ñược công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.


Tác giả luận văn


TRƯƠNG VĂN QUỐC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1
1.1.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 2
1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan 3

1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan 3
1.1.4. Các nhân tố chính tác ñộng ñến rủi ro tín dụng 4
1.1.4.1. Năng lực tài chính của khách hàng yếu kém 4
1.1.4.2. Năng lực thẩm ñịnh tín dụng của nhân viên yếu 4
1.1.4.3. ðặc quyền phán quyết tín dụng trong phân cấp thẩm quyền 5
1.1.4.4. Tác ñộng của chính sách lãi suất ñến rủi ro tín dụng 5
1.1.4.5. Tác ñộng của chính sách tỷ giá ñến rủi ro tín dụng 5
1.1.5. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 6
1.1.5.1. Các dấu hiệu tài chính 6
1.1.5.2. Các dấu hiệu phi tài chính 6
1.1.5.3. Các dấu hiệu từ chính sách tín dụng và công tác quản trị tín dụng của
ngân hàng 8
1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ñến hoạt ñộng ngân hàng 9
1.1.7. Các chỉ số ñánh giá rủi ro tín dụng 10
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 12
1.2.1. Khái niệm 12
1.2.2. Nhận thức tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng 12

1.2.3. Các vấn ñề chung về quản trị rủi ro tín dụng 13
1.2.3.1. Nguyên tắc chấp nhận rủi ro 13
1.2.3.2. ðịnh lượng rủi ro tín dụng 14
1.2.3.3. Thiết lập hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng 14
1.2.4. Một số mô hình quản trị rủi ro tín dụng 15
1.2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro tập trung – phân tán 15
1.2.4.2 Mô hình ñịnh tính – Mô hình chất lượng 6 C 17
1.2.4.3. Mô hình chấm ñiểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 18
1.2.5. Các nguyên tắc cơ bản của Basel II về quản trị rủi ro tín dụng 18
1.3. KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG TẠI MỸ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 19
1.3.1. Khủng hoảng tín dụng tại Mỹ 19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm ñối với VRB 20

Kết luận chương 1 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA (VRB) 22
2.1. KINH TẾ VIỆT NAM THỜI KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH TOÀN CẦU 22
2.1.1. Ngân hàng Việt Nam sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 22
2.1.2. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Việt Nam sau khủng hoảng tài
chính toàn cầu 23
2.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA 24
2.2.1. Thông tin chung về VRB 24
2.2.2. Quy mô hoạt ñộng 24
2.2.3. Mô hình tổ chức, quản lý hoạt ñộng ñiều hành 25
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA 26
2.3.1. Sản phẩm tín dụng tại VRB (chi tiết tại phụ lục 3) 26
2.3.2 Thực trạng tăng trưởng tín dụng từ 2008 ñến 2010 26
2.3.3. Cơ cấu tín dụng từ 2008 ñến 2010 28
2.4. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA 31
2.4.1. Dư nợ quá hạn theo ñánh giá của VRB 32
2.4.2. Phân loại nợ theo Quyết ñịnh 18/2007/Qð-NHNN sửa ñổi, bổ sung một số
ñiều của Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN 32
2.4.3. Một số tỷ lệ bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng của VRB ñến tháng 09/2011 33
2.4.4. So sánh chất lượng tín dụng của VRB so với khối ngân hàng liên doanh 34
2.4.5. Thực trạng tài sản bảo ñảm và quản lý tài sản bảo ñảm 36
2.4.6. Nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng tín dụng 38
2.4.6.1. Nguyên nhân khách quan 38
2.4.6.2. Nguyên nhân chủ quan 40
2.5. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA 46
2.5.1. Áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 47
2.5.2. Ban hành quy trình cho vay và quản lý tín dụng 48
2.5.3. Ban hành cơ chế thẩm quyền phán quyết tín dụng 49

2.5.4. Công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ 50
2.5.5. Công tác trích lập dự phòng rủi ro và xử lý nợ xấu 50
2.5.6. Sự khác biệt giữa quản trị rủi ro của VRB với các NHTM khác 52
2.6. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH VIỆT NGA 53
2.6.1. Những mặt ñã làm ñược 54
2.6.2. Những hạn chế còn tồn tại 55
2.6.3. Các nhân tố chính ảnh hưởng ñến quản trị rủi ro tín dụng tại VRB 58
Kết luận chương 2 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA 61
3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG GIAI ðOẠN 2011 –
2015 61
3.2. NHẬN DẠNG VÀ DỰ BÁO RỦI RO TÍN DỤNG TRONG 05 NĂM TỚI (NĂM
2011 ðẾN NĂM 2015) 62
3.2.1. Kịch bản tình hình kinh tế phát triển 62
3.2.2. Kịch bản tình hình kinh tế chậm phát triển 62
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VRB 63
3.3.1. Nhóm giải pháp ñịnh hướng phát triển tín dụng trên cơ sở xây dựng nền
khách hàng lâu dài và cơ cấu tín dụng phù hợp 63
3.3.1.1 Thực hiện chính sách ñịnh vị khách hàng mục tiêu và phát triển sản
phẩm hiệu quả 63
3.3.1.2. ðịnh hướng phát triển tín dụng trên cơ sở xây dựng cơ cấu tín dụng phù
hợp 64
3.3.2. Nhóm giải pháp liên quan ñến xây dựng lại hệ thống phân cấp, ủy quyền
phán quyết trong hoạt ñộng tín dụng 64
3.3.3. Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ và xây dựng quy ñịnh xử lý trong sai
phạm quy trình nghiệp vụ tín dụng 65
3.3.4. Giải pháp liên quan ñến hoàn thiện quy trình cho vay và quản lý tín dụng 66

3.3.5. Hoàn thiện chính sách khách hàng 66
3.3.6. Xây dựng quy trình cảnh báo nợ quá hạn và kiểm soát chất lượng tín dụng 67
3.3.7. Nhóm giải pháp liên quan ñến hỗ trợ nhân sự 68
3.3.7.1. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng thông qua ñào tạo và
thi sát hạch ñịnh kỳ 68
3.3.7.2. Thực hiện chế ñộ lương, thưởng theo năng lực và hiệu quả công việc 69
3.3.7.3. Ban hành chính sách khuyến khích và khen thưởng ñề tài nghiên cứu
khoa học về nâng cao chất lượng tín dụng 69
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH PHỦ 70
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 70
3.4.2. Kiến nghị ñối với Chính phủ 71
Kết luận chương 3 71
KẾT LUẬN CHUNG 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô và tốc ñộ tăng trưởng tín dụng 26
Bảng 2.2: So sánh tốc ñộ tăng trưởng tín dụng của VRB và toàn khối Ngân hàng liên
doanh giai ñoạn 2009 – 2010 27
Bảng 2.3: So sánh tốc ñộ tăng trưởng tín dụng của VRB với các ngân hàng thuộc khối
ngân hàng liên doanh ñến 06/2011 27
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo thời gian cho vay của VRB 28
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo tính chất bảo ñảm của VRB 29
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng theo ngành nghề cho vay của VRB 30
Bảng 2.7: Bảng tính tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm của VRB 32
Bảng 2.8: Bảng tính phân loại nợ theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN và Quyết
ñịnh số 18/2007/Qð-NHNN sửa ñổi bổ sung 32
Bảng 2.9:
Một số tỷ lệ bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng của VRB ñến tháng

09/2011 33
Bảng 2.10: Chất lượng TD của VRB so với khối NHLD ñến tháng 06/2011 34
Bảng 2.11: Mức tăng nợ xấu bình quân tháng trong năm 2010 của các ngân hàng thuộc
khối Ngân hàng liên doanh 35
Bảng 2.12: Thực trạng tài sản ñảm bảo của VRB 36
Bảng 2.13: Thực trạng pháp lý tài sản ñảm bảo của VRB phân theo loại tài sản
ñảm bảo 36
Bảng 2.14: Bảng tính trích lập DPRR của VRB từ năm 2008 ñến năm 2010 51
SƠ ðỒVÀ BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 1: Mô hình tổ chức hoạt ñộng của VRB 25
Biểu ñồ 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng so với tổng tài sản giai ñoạn 2008 – 2010 26
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHNNVN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TCTD: : Tổ chức tín dụng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng
BIDV : Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
VRB : Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
VRB-HO : Hội sở chính
VRB-HCM : Ngân hàng Liên doanh Việt Nga chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
DPRR : Dự phòng rủi ro
BðS : Bất ñộng sản
TSðB : Tài sản ñảm bảo
XHTD : Xếp hạng tín dụng
HTXHTDNB : Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
KTNB : Kiểm toán nội bộ
QHKH : Quan hệ khách hàng
QLRR : Quản lý rủi ro

DVKH : Dịch vụ khách hàng.
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trước thực trạng khủng hoảng tài chính tòan cầu, trong ñó ngành tài chính ngân
hàng là ñối tượng chính của cơn bảo tài chính xuất phát từ Mỹ. Hàng lọat ngân hàng tại
Mỹ và một số ngân hàng tại Châu Âu bị phá sản hay phải cơ cấu lại; kể cả các ngân
hàng ở Châu Á cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, trong ñó có các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
Trong tình hình kinh tế khó khăn từ ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
tòan cầu, các doanh nghiệp trong nước ñang phải ñối mặt với thanh khoản và trong bối
cảnh phải cố gắng duy trì kinh doanh ñể tồn tại. Do vậy, hoạt ñộng tín dụng ngân hàng
không tránh khỏi một số khó khăn nhất ñịnh do hiệu ứng domino kéo theo từ phía
doanh nghiệp. ðến nay, mặc dù thông qua nhiều chương trình ñiều hành chính sách tài
chính vĩ mô, cụ thể chương trình hỗ trợ lãi suất của thủ tướng chính phủ ñã góp phần
hỗ trợ rất lớn các doanh nghiệp việt nam phần nào giảm bớt khó khăn và ổn ñịnh sản
xuất kinh doanh nhưng vẫn chưa thể khẳng ñịnh kinh tế việt nam ñã phục hồi hoàn
toàn, các doanh nghiệp việt nam ñã hoạt ñộng mạnh trở lại… và do ñó rủi ro trong hoạt
ñộng tín dụng luôn nằm trong tình trạng cảnh báo và tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Bên cạnh ñó, dưới sức ép cạnh tranh về vốn, trình ñộ quản lý và kinh doanh từ
các ngân hàng nước ngoài ñã ñược phép thành lập theo lộ trình cam kết của WTO, các
ngân hàng thương mại việt nam phải nhanh chóng tận dụng lợi thế thị phần, nâng cấp
khả năng quản lý và nhanh chóng tăng vốn ñiều lệ ñể tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước nhằm tăng sức cạnh tranh. ðể tận dụng lợi thế
tăng thị phần trong bối cảnh kinh tế khó khăn và doanh nghiệp trong nước vẫn chưa
hồi phục hoàn toàn từ cuộc khủng hoảng tài chính, hoạt ñộng tín dụng thêm phần cạnh
tranh khốc liệt hơn và tiềm ẩn rủi ro tín dụng là rất lớn. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng
cần ñược chú trọng hơn và nâng cao khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng
ñang ñược các ngân hàng thương mại quan tâm va chú trọng.
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) ñược thành lập từ ngày 19 tháng 11
năm 2006 là liên doanh giữa hai Ngân hàng hàng ñầu của hai nước là Ngân hàng ðầu

tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – với 51% vốn ñiều lệ và Ngân hàng Ngoại thương
Nga (VTB) - 49% vốn ñiều lệ. Do mới thành lập, VRB cần có thời gian ñể kiện toàn
bộ máy quản lý và từng bước phát triển kinh doanh. Tuy nhiên, VRB ñã gặp rất nhiều
khó khăn vì phải ñối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và sự suy thoái kinh
tế Việt Nam vào năm 2007 cho ñến nay, nhưng vẫn phải ñảm bảo tăng trưởng theo kế
hoạch ñề ra. Do vậy, Hoạt ñộng tín dụng ñã không thể tránh khỏi những khó khăn và
tiềm ẩn rủi ro nhất ñịnh.
Chính vì những lý do trên, em chọn ñề tài “ Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga’’ làm ñề tài nghiên cứu bảo vệ nhận học
vị Thạc Sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài hướng ñến giải quyết những vấn ñề sau:
- Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng, tìm hiểu các nhân tố ảnh
hưởng ñến rủi ro tín dụng và những hạn chế quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga giai ñoạn từ năm 2007 ñến nay.
- Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, những hạn chế
còn tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại VRB và những nhân tố ảnh hưởng ñến
những hạn chế tồn tại của quản trị rủi ro tín dụng tại VRB, từ ñó ñưa ra những giải
pháp và biện pháp thực hiện nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu của ñề tài chủ yếu tập trung vào
thực trạng chất lượng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga.


4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm thực tiễn và các
kiến thức về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng. Từ ñó tổng hợp, phân tích và so
sánh giữa lý thuyết và thực tiễn số liệu tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.

5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Luận văn kỳ vọng mang lại những ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau:
- Hệ thống hóa các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm mà các NHTM Việt
Nam ñã tiến hành, từ ñó làm cơ sở ñể nghiên cứu tác ñộng của rủi ro tín dụng ñến hoạt
ñộng kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga. ðặc biệt ñề tài tiến hành nghiên
cứu các nguyên nhân tác ñộng ñến rủi ro tín dụng và những hạn chế tồn tại trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga trong giai ñoạn nền
kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
- ðề tài kiểm ñịnh thực tiễn ñối với hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh
Việt Nga trong giai ñoạn nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu. Qua ñó, ñề tài mong muốn các nguyên nhân tác ñộng ñến rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga ñược nhận diện. Bằng phân tích thông qua
thực trạng phát triển tín dụng ñể làm rõ các nguyên nhân, ñề tài ñã tìm ra nguyên nhân
chính liên quan ñến ñịnh hướng phát triển tín dụng vì mục tiêu lợi nhuận ngay từ ñầu
thành lập ñã tác ñộng ñến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga. Từ ñó,
ñề tài mong ñợi tìm thấy những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga. ðây là cơ sở ñể Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga nhìn nhận lại và có ñề án tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt
ñộng tín dụng trong thời gian tới.
- Từ kết quả nghiên cứu, ñề tài ñề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga và những ñịnh hướng phát triển
tín dụng có kiểm soát chất lượng tín dụng trong thời gian tới.

6. Những ñiểm mới của Luận văn:
Phần cơ sở lý luận ở chương 1 của những luận văn trước ñây chủ yếu ñơn thuần
về mặt lý thuyết và chưa cập nhật thông tin mang tính thời sự. Luận văn nghiên cứu
lần này, tác giả ñã cập nhật thêm những thông tin mang tính thời sự như tác ñộng của
chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng; khủng hoảng tín
dụng tại Mỹ và bài học kinh nghiệm ñối với Việt Nam. Qua ñây, những thông tin mang
tính thời sự này hỗ trợ và khẳng ñịnh về mặt cơ sở lý luận thêm vững chắc nhằm

nghiên cứu chuyên sâu về thực trạng tín dụng, những hạn chế trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng ñể từ ñó cụ thể hóa các giải pháp mang tính thực tiễn và ứng dụng cao
phù hợp với tình hình thực tại và phát triển của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga trong
thời gian tới.
Những luận văn trước ñây phân tích và ñưa ra nguyên nhân phát sinh rủi ro tín
dụng chưa thật sự cụ thể hóa ñến từng trường hợp; phân tích và ñánh giá hoạt ñộng tín
dụng trong bối cảnh kinh tế ñang phát triển nên nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
chưa ñược nhận diện nhiều. Luận văn nghiên cứu lần này, tác giả phân tích và ñánh giá
rủi ro tín dụng phát sinh tại một ngân hàng mới thành lập, có thời gian hoạt ñộng 04
năm trong bối cảnh kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài chính toàn cầu
nên sẽ cụ thể hóa nhiều nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng thiết thực hơn tại Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga, trong ñó có nguyên nhân chính từ việc ñịnh hướng phát
triển tín dụng vì mục tiêu lợi nhuận không phù hợp bối cảnh chung của kinh tế Việt
Nam và ñịnh hướng hoạt ñộng tín dụng của khối ngân hàng liên doanh.
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích sâu về các nguyên nhân phát sinh
rủi ro tín dụng xuất phát từ việc ñịnh hướng phát triển tín dụng chưa phù hợp; cấp tín
dụng cho nhóm khách hàng có liên quan, tài sản ñảm bảo của bên thứ 3 nhưng thiếu
kiểm soát chặt chẽ; nhân sự tín dụng mỏng và thiếu kinh nghiệm, ñặc quyền trong
phân cấp thẩm quyền phán quyết, buông lỏng quản trị rủi ro tín dụng. ðặc biệt, luận
văn ñã hệ thống hóa các hạn chế trong công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga từ ñịnh hướng phát triển tín dụng, chính sách tín dụng, quy trình tín
dụng ñến công tác kiểm tra kiểm soát hoạt ñộng tín dụng.
ðề tài nghiên cứu lần này ñã ñánh giá cụ thể chính sách lãi suất, chính sách tỷ
giá tác ñộng ñến rủi ro tín dụng như thế nào trong giai ñoạn NHNN Việt Nam thắt chặt
chính sách tiền tệ ñể kiềm chế lạm phát và ảnh hưởng của các chính sách này ñến rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga như thế nào và mang tính thời sự cao,
cũng như những tồn tại về xử lý tài sản ñảm bảo hình thành từ vốn vay hình thành
trong tương lai, công tác quản trị rủi ro tín dụng chưa thật sự chú trọng tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga.
7. Kết cấu luận văn

Ngoài lời mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
- Chương 1: Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại;
- Chương 2: Thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga;
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga.

Trang 1
CHƯƠNG 1
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG.
1.1.1. Khái niệm:
Theo khoản 01, ñiều 02 quyết ñịnh 493/2005/Qð – NHNN quy ñịnh về phân
loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng thì rủi ro tín dụng: “ là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”.
Vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu là rủi ro phát sinh trong hoạt ñộng tín dụng
của ngân hàng khi khách hàng vay không thể hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi
như ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng ñầy ñủ và ñúng hạn gây ra những thất
thoát vốn, tài sản cho ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro từ phía bên cho vay, thì rủi ro tín
dụng gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục:
- Rủi ro giao dịch: là loại rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình
xem xét, thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh cho vay, giải ngân ñối với khoản vay. Các
loại rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo ñảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro xảy ra trong quá trình xem xét, ñánh giá và thẩm
ñịnh tín dụng. Nếu bất cẩn trong việc thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh cấp tín dụng
cho những khách hàng xấu hoặc những khoản vay kém hiệu quả.

+ Rủi ro bảo ñảm: là rủi ro xảy ra trong quá trình xem xét, ñánh giá hồ sơ
pháp lý và thẩm ñịnh giá tài sản ñảm bảo. Nếu bất cẩn trong việc xem xét tính
hợp pháp, hợp lệ của tài sản hay ñịnh giá tài sản ñảm bảo không ñúng với giá trị
thị trường hoặc giá trị thực của tài sản dẫn ñến tài sản ñảm bảo không ñủ giá trị
ñể bảo ñảm cho khoản vay hay không ñủ ñiều kiện ñể phát mãi tài sản.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro xảy ra từ việc bất cẩn hay thiếu kiểm soát trong
quá trình quản trị tín dụng, từ khâu giải ngân ñến thu nợ, theo dõi, kiểm tra sử
dụng vốn vay của khách hàng, kể cả việc xếp hạng tín dụng và xử lý rủi ro.
- Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh từ việc xây dựng, quản lý hay thực
hiện danh mục cho vay của ngân hàng không hiệu quả hay chưa phù hợp với
Trang 2
ñịnh hướng phát triển của ngân hàng hoặc ñịnh hướng phát triển của nền kinh tế.
Các loại rủi ro danh mục:
+ Rủi ro nội tại: là rủi ro phát sinh từ việc xem xét, thẩm ñịnh tính chất, ñặc
ñiểm riêng có của từng khách hàng trong từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
cụ thể. Mỗi khách hàng trong từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh cụ thể có
ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh và sử dụng vốn khác nhau, do ñó khả năng phát
sinh rủi ro khi cấp tín dụng cho mỗi chủ thể trong từng ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh cũng khác nhau.
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng tập trung cho vay vào
những nhóm khách hàng có liên quan hay một số ñối tượng khách hàng có cùng
loại hình, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, cùng hoạt ñộng trên cùng một khu
vực ñịa lý nhất ñịnh.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro từ phía bên ñi vay, thì rủi ro tín
dụng gồm các loại rủi ro sau ñây:
-
Rủi ro về ñạo ñức: xảy ra khi người vay sử dụng tiền vay không ñúng mục
ñích, không có thiện chí trả nợ hay có ý lừa ñảo.
- Rủi ro về khả năng tài chính: xảy ra khi bên ñi vay có tiềm lực tài chính
yếu nhưng sử dụng ñòn cân nợ lớn ñầu tư vào hoạt ñộng kinh doanh dẫn ñến mất

khả năng thanh khoản hay phá sản.
- Rủi ro về năng lực kinh doanh: xảy ra khi người ñi vay ñầu tư vào lĩnh
vực kinh doanh vượt quá tầm kiểm soát hay không theo kịp những thay ñổi về
chế ñộ, chính sách, không thích ứng ñược với sự canh tranh gay gắt trên thị
trường.
- Rủi ro về khả năng quản trị, ñiều hành: xảy ra khi người ñi vay yếu khả
năng quản trị, ñiều hành dẫn ñến thiếu kiểm soát tài chính và gây thất thoát tài
sản hay mất khả năng thanh khoản, lãi giả nhưng lỗ thật.
1.1.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng, nếu nhóm
chúng lại thì có hai nhóm nguyên nhân như sau:


Trang 3
1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan
Những biến ñộng về lãi suất cơ bản, tỷ giá hối ñoái, cán cân thương mại,
chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu,…trong nước cũng sẽ tác ñộng trực tiếp
ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp và có thể gây khó khăn trong
thanh khoản và thua lỗ…
1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan:
* Từ phía khách hàng:
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ khía cạnh ñạo ñức: khách hàng thiếu ñạo
ñức trong kinh doanh hay cố tình lừa ñảo trong việc vay vốn của ngân hàng. ðây là
nhóm nguyên nhân gây ra rủi ro ñặc biệt nghiêm trọng trong hoạt ñộng tín dụng.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ “cò tín dụng”: Trong thời gian gần ñây,
hiện tượng cò tín dụng rất tinh vi dưới vỏ bọc doanh nghiệp vay hộ thông qua mượn
tài sản của các cá nhân hay tổ chức khác theo hình thức trích phần trăm trên số tiền
vay cho người chủ tài sản hay ñứng tên vay hộ cho chủ tài sản.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ nhóm khách hàng có liên quan: Các khách
hàng ñã thành lập nhiều pháp nhân ñể vay vốn và chuyển tiền thanh toán qua lại

cho nhau nhằm che dấu “dòng tiền” trong chu kỳ kinh doanh thật và tận dụng hạn
mức tín dụng ñể ñầu tư vào lĩnh vực khác mà doanh nghiệp cho rằng siêu lợi nhuận
nhưng khó vay trực tiếp từ ngân hàng.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ năng lực tài chính yếu kèm: ðầu tư lớn,
dàn trải vượt khả năng tài chính và phụ thuộc phần lớn vào công nợ, nợ vay.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ mâu thuẫn trong nội bộ: Mâu thuẫn nội bộ
trong Ban lãnh ñạo, Hội ñồng quản trị của doanh nghiệp làm cho hoạt ñộng kinh
doanh của Doanh nghiệp bị trì trệ hay gián ñoạn và có khi dẫn ñến giải thể hay các
thành viên ngầm trục lợi riêng dẫn ñến phá sản doanh nghiệp.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ hạn chế về năng lực kinh doanh và quản lý:
Khả năng tổ chức bộ máy hoạt ñộng thiếu tính kiểm soát và vận hành yếu kém so
với quy mô hoạt ñộng kinh doanh, quản trị ñiều hành mang tính chất gia ñình.
* Từ phía ngân hàng:
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ các chính sách vĩ mô của ngân hàng: Xây
dựng chính sách tín dụng, chính sách khách hàng chưa hợp lý, chưa phù hợp và
Trang 4
chưa theo kịp với ñịnh hướng chung của nền kinh tế, ñịnh hướng phát triển ngành
nghề kinh tế, ñịnh hướng phát triển của ngân hàng và ñịnh hướng khách hàng mục
tiêu.
- Nhóm nguyên nhân xuất phát từ mục tiêu phát triển tín dụng: Thực hiện
mục tiêu tăng trưởng tín dụng nhưng thiếu kiểm soát chất lượng tín dụng, buông
lỏng trong khâu giám sát và quản lý tín dụng.
- Nhóm nguyên nhân liên quan ñến yếu tố con người: Từ cấp phê duyệt cấp
tín dụng ñến cán bộ ñề xuất cấp tín dụng trong trường hợp bị hạn chế về năng lực
và trình ñộ chuyên môn trong thẩm ñịnh và kiểm soát ra quyết ñịnh hay vì lý do
nhạy cảm dẫn ñến thiếu ñạo ñức trong quá trình cấp tín dụng. ðây là nhóm nguyên
nhân gây ra rủi ro ñặc biệt nghiêm trọng trong hoạt ñộng tín dụng.
- Nhóm nguyên nhân liên quan ñến việc thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo: Trong
thực tế giá trị ñịnh giá tài sản ñảm bảo khi thẩm ñịnh cho vay sẽ thay ñổi so với giá
trị phát mãi tài sản ñảm bảo ñể xử lý rủi ro tín dụng và rủi ro mất vốn xảy ra khi giá

trị phát mãi tài sản ñảm bảo không ñủ thu hồi nợ vay.
1.1.4. Các nhân tố chính tác ñộng ñến rủi ro tín dụng.
1.1.4.1. Năng lực tài chính của khách hàng yếu kém:
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có năng lực tài chính yếu hơn so với
quy mô và lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh, thường ñầu tư dàn trải và phần lớn phụ
thuộc công nợ, nợ vay ngân hàng. Do ñó, một khi tình hình kinh doanh có biến
ñộng bởi nhiều yếu tố không như mong ñợi thì các doanh nghiệp này rơi vào tình
trạng mất thanh khoản do thua lỗ dẫn ñến không thể trả nợ vay ñến hạn theo cam
kết và rủi ro tín dụng phát sinh.
1.1.4.2. Năng lực thẩm ñịnh tín dụng của nhân viên yếu:
Ngày nay, việc thành lập và hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp diễn
biến phức tạp và khó kiểm soát. ðặc biệt, việc cấp phép hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp rất thông thoáng nên xuất hiện tình trạng nhiều doanh nghiệp thành
lập công ty “ma” hay thành lập nhóm khách hàng có liên quan ñể lừa ñảo hay trục
lợi riêng. Trong khi, phần lớn cán bộ thẩm ñịnh tín dụng còn non trẻ về kinh
nghiệm và trình ñộ nên ñã tạo ñiều kiện cho nhóm khách hàng này lừa ñảo hay sử
Trang 5
dụng vốn sai mục ñích ñể trục lợi dẫn ñến khả năng ngân hàng bị mất vốn do rủi ro
tín dụng phát sinh.
1.1.4.3. ðặc quyền phán quyết tín dụng trong phân cấp thẩm quyền:
Mức phán quyết tín dụng quá lớn tập trung cho Giám ñốc chi nhánh quyết
ñịnh sẽ tạo ñiều kiện cho các chi nhánh phát triển tín dụng, nhưng sẽ dẫn ñến hệ lụy
ñặc quyền phán quyết tín dụng thiếu kiểm soát chất lượng tín dụng vì mục tiêu hoàn
thành chỉ tiêu tín dụng. ðây là một trong những nhân tố tác ñộng mạnh và phát sinh
rủi ro tín dụng rất lớn, khó xử lý.
1.1.4.4. Tác ñộng của chính sách lãi suất ñến rủi ro tín dụng:
Một khi lãi suất cơ bản tăng, các NHTM ñua nhau tăng lãi suất huy ñộng ñể
thu hút vốn và giữ nền khách hàng tiền gửi kéo theo lãi suất cho vay tăng ñã tạo
thêm một áp lực rất lớn cho chi phí ñầu vào trong sản xuất kinh doanh ñối với các
doanh nghiệp vay nợ. Một khi chi phí vốn tăng tác ñộng mạnh ñến giá cả ñầu ra của

sản phẩm và ảnh hưởng lớn ñến doanh số bán hàng. Doanh nghiệp sẽ rơi vào tình
trạng cạnh tranh khốc liệt ñể bán hàng và tồn tại. Do ñó, các doanh nghiệp có năng
lực tài chính yếu, khả năng tài chính chủ yếu phụ thuộc vào ngân hàng sẽ rơi vào
hoàn cảnh thua lỗ và không có khả năng chi trả nợ vay ñến hạn dẫn ñến rủi ro tín
dụng phát sinh.
1.1.4.5. Tác ñộng của chính sách tỷ giá ñến rủi ro tín dụng.
Việt Nam ñang duy trì một chính sách tỷ giá hối ñoái thả nổi có quản lý, với
biên ñộ giao ñộng tỷ giá không ñáng kể. ðể cải thiện cán cân thương mại thông qua
chính sách khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, chính phủ ñã dùng chính
sách tỷ giá làm công cụ ñiều tiết trên thị trường. Một khi tỷ giá tăng, các doanh
nghiệp nhập khẩu phải gánh chịu rủi ro tỷ giá do chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ
giá kế hoạch dẫn ñến chi phí ñầu vào trong sản xuất kinh doanh tăng tác ñộng trực
tiếp ñến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do ñó, các doanh nghiệp vay nợ
ngân hàng không những bị lãi suất vay vốn mà còn phải gánh chịu thêm một khoản
chi phí do rủi ro tỷ giá nên rơi vào hoàn cảnh thua lỗ và không có khả năng chi trả
nợ vay ñến hạn dẫn ñến rủi ro tín dụng phát sinh.


Trang 6
1.1.5. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.1.5.1. Các dấu hiệu tài chính
Sức khỏe của doanh nghiệp ñược thể hiện qua khả năng tài chính và tình hình
hoạt ñộng kinh doanh trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do ñó, ñể nắm
bắt và hiểu rõ sức khỏe của khách hàng, cán bộ tín dụng cần phải ñánh giá, phân
tích khả năng tài chính và tình hình hoạt ñộng kinh doanh thông qua các báo cáo tài
chính một cách cụ thể, chi tiết. Một số các dấu hiệu tài chính cần ñánh giá và phân
tích như sau:
Nhóm dấu hiệu liên quan ñến khả năng thanh toán: Thông qua các chỉ số về
khả năng thanh toán, có thể nhận biết bằng cách so sánh qua các kỳ ñể thấy ñược sự
thay ñổi và ñánh giá ñược sự tự chủ về tài chính trong cơ cấu nguồn vốn của doanh

nghiệp. Chẳng hạn chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm trước lớn hơn 1,
nhưng năm nay còn 0,8; chứng tỏ doanh nghiệp ñã dùng nguồn vốn ngắn hạn ñầu tư
dài hạn; qua ñó cho thấy khả năng tự chủ trong thanh toán của doanh nghiệp có
chiều hướng giảm…
Nhóm dấu hiệu liên quan ñến tình hình công nợ: Thông qua các chỉ số về
vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, phải trả ñối chiếu với số
phát sinh trong kỳ, có thể nhận biết doanh nghiệp ñang bị chiếm dụng vốn hay ñang
chiếm dụng vốn khách hàng. Qua ñó, ngân hàng có thể ñánh giá ñược khách hàng
có tình hình công nợ khó ñòi hay khách hàng chây ì trong thanh toán, tình trạng
hàng tồn kho khó bán, ứ ñọng….
Nhóm dấu hiệu liên quan ñến kết quả kinh doanh: Thông qua các chỉ số về
hiệu quả kinh doanh và so sánh qua các kỳ, có thể nhận biết doanh nghiệp ñang trên
ñà phát triển kinh doanh, ñang phát triển ổn ñịnh hay ñang trên ñà suy giảm và hoạt
ñộng kém hiệu quả. Qua ñó, ngân hàng có thể tính toán nhu cầu vốn vay và hiệu
quả trong việc sử dụng ñòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
1.1.5.2. Các dấu hiệu phi tài chính
* Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp quản lý và tổ chức của
khách hàng
Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp quản lý: Quản lý theo kinh
nghiệm, thiếu hệ thống và khoa học dẫn ñến xảy ra thiếu sót trong quản lý và kiểm
Trang 7
soát, ñặc biệt liên quan ñến vấn ñề quản lý tài chính gây ra hậu quả khó lường.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn quản lý theo kiểu gia ñình trị, quyền lực tập trung ñể dễ
kiểm soát và dễ ra quyết ñịnh; tuy nhiên phương pháp này chỉ thích hợp với quy mô
doanh nghiệp nhỏ, ñơn giản.
Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp tổ chức của khách hàng: Dấu
hiệu nhận biết thông qua trong nội bộ của doanh nghiệp xuất hiện những bất ñồng,
tranh chấp và mâu thuẫn về phương thức kinh doanh, quản trị và ñiều hành; nội bộ
thành viên Hội ñồng thành viên/ Hội ñồng quản trị có sự thay ñổi thành viên và
chuyển nhượng vốn góp; các vị trí quản lý quan trọng thường xuyên bị thay ñổi hay

có hạn chế về năng lực và kinh nghiệm thể hiện qua hệ thống chứng từ, sổ sách kế
toán thiếu nhất quán hay cung cách quản lý và kinh doanh thiếu chuyên nghiệp và
thiếu hệ thống.
* Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến các giao dịch với ngân hàng
Trong quan hệ tín dụng: Dấu hiệu nhận biết thông qua hạn mức ñề nghị vay
vốn cao hơn nhu cầu vay vốn thực tế, thường xuyên ñề nghị tăng hạn mức vay vốn
thiếu cơ sở, luôn tạo ra áp lực hối thúc ngân hàng nhanh chóng trả lời ñề nghị vay
vốn nhưng thủ tục vay vốn chưa hòan thiện hay cam kết bổ sung sau; chấp nhận vay
vốn với lãi suất cao và phớt lờ các ñiều kiện của ngân hàng.
Trong quan hệ giao dịch thanh toán: Không chuyển giao dịch thanh toán
qua ngân hàng hay giao dịch thanh toán giảm sút và không quan tâm sử dụng các
dịch vụ khác của ngân hàng theo cam kết.
Tình trạng tài sản ñảm bảo: Không thực hiện cam kết thay thế tài sản ñảm
bảo khác khi tài sản ñảm bảo bị hư hỏng hay giảm giá trị; cho mượn hay sửa chữa,
thay ñổi lớn giá trị tài sản ñảm bảo, di chuyển tài sản ñảm bảo nhưng không thông
báo cho ngân hàng và chưa ñược sự ñồng ý của ngân hàng; trì hoãn hoàn thiện thủ
tục tài sản hình thành từ vốn vay….
* Nhóm các dấu hiệu liên quan ñến các vấn ñề kỹ thuật và thương mại
Sản phẩm của doanh nghiệp không còn thích ứng với thị hiếu và ngày càng
kém cạnh tranh so với ñối thủ thể hiện qua doanh số giảm và hàng tồn kho khó bán
tăng qua nhiều kỳ. Thị phần của doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chiến lược
kinh doanh thiếu tính cạnh tranh so với ñối thủ; chẳng hạn thiếu ña dạng chính sách
Trang 8
khuyến mãi, thiếu hoạch ñịnh chiến lược khách hàng mục tiêu và khách hàng
‘VIP’…ðiều này ñược thể hiện qua doanh số giảm và ñặc biệt công nợ bị chiếm
dụng dài hơi, số lượng khách hàng giảm.
Doanh nghiệp chuyển hướng tập trung vào kinh doanh lĩnh vực ngoài sở
trường kinh doanh với tham vọng ñạt ñược lợi nhuận cao, nhưng khả năng quản trị
kinh doanh và tiềm lực tài chính bị hạn chế. ðiều này thể hiện qua doanh số giảm,
góp vốn liên doanh hay vay nội bộ tăng bất thường.

Tất cả những vấn ñề kỹ thuật và thương mại như trên dẫn ñến rủi ro sử dụng
vốn vay không ñúng mục ñích và thiếu tính thanh khoản.
1.1.5.3. Các dấu hiệu từ chính sách tín dụng và công tác quản trị tín dụng của
ngân hàng
Dưới sức ép cạnh tranh về vốn, trình ñộ quản lý và kinh doanh từ các ngân
hàng nước ngoài ñã ñược phép thành lập theo lộ trình cam kết của WTO, các ngân
hàng thương mại Việt Nam phải nhanh chóng tận dụng lợi thế thị phần, mở rộng
mạng lưới ñẩy mạnh tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh kinh tế khó khăn và doanh
nghiệp trong nước vẫn chưa hồi phục hoàn toàn từ cuộc khủng hoảng tài chính, hoạt
ñộng tín dụng thêm phần cạnh tranh khốc liệt hơn và tiềm ẩn rủi ro tín dụng là rất
lớn.
Trường hợp ngân hàng chạy theo chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng trong khi
nguồn nhân lực về thẩm ñịnh tín dụng bị hạn chế hay năng lực của cán bộ tín dụng
chưa ñủ tầm ñể có thể quản lý và tăng trưởng tín dụng; khách hàng qua ñó có thể lợi
dụng ñể lừa ñảo hay tăng hạn mức vay vượt nhu cầu thực tế và do ñó rủi ro xử lý nợ
xấu hoặc khả năng mất vốn có thể xảy ra. ðây là trường hợp rủi ro tín dụng xảy ra
do chính sách tăng trưởng tín dụng theo thị trường vượt ngoài tầm kiểm soát và
năng lực của nhân sự chuyên trách của ngân hàng.
Qua ñây cho thấy, phát triển tín dụng phải ñi ñôi với chính sách tín dụng linh
hoạt và phù hợp với tình hình thực tế về nhân lực, công nghệ, khả năng quản trị tín
dụng của mỗi ngân hàng mới có thể ñảm bảo chất lượng tín dụng và tăng trưởng tín
dụng bền vững.


Trang 9
1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ñến hoạt ñộng ngân hàng:
Rủi ro tín dụng là một trong số các rủi ro tác ñộng trực tiếp ñến kết quả hoạt
ñộng kinh doanh và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Tùy từng mức ñộ rủi ro
mà mức ñộ ảnh hưởng khác nhau ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Tham
chiếu theo Quyết ñịnh số 18/2007/Qð-NHNN ngày 25/4/2007 sửa ñổi, bổ sung

một số ñiều của Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 quy ñịnh về
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:
- Trường hợp phát sinh nợ cần chú ý (nợ nhóm 2): Là nhóm nợ quá hạn từ
10 ngày ñến 90 ngày hoặc nhóm nợ ñiều chỉnh kỳ hạn nợ lần ñầu. Theo ñó, khách
hàng không trả nợ ñúng hạn và khả năng chuyển sang nợ xấu rất dễ xảy ra hoặc
ngân hàng phải ñiều chỉnh lại kỳ hạn nợ theo khả năng trả nợ của khách hàng. ðiều
này ảnh hưởng ñến cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, ảnh
hưởng ñến khả năng chi trả các khoản nợ ñến hạn và khả năng thanh khoản của
ngân hàng trong ngắn hạn; thậm chí nếu ngân hàng không cân ñối ñược nguồn vốn
ñể bù ñắp thì ngân hàng có thể sẽ gặp khó khăn trong việc chi trả những khoản tiền
gửi ñến hạn.
- Trường hợp phát sinh nợ xấu (nợ nhóm 3 trở lên): Là nhóm nợ quá hạn từ
91 ngày trở lên hoặc nhóm nợ bị gia hạn thời hạn nợ. Theo ñó, khách hàng có thể
mất khả năng trả nợ hoặc trên bờ vực phá sản. ðiều này ảnh hưởng xấu ñến nguồn
vốn của ngân hàng, thậm chí ngân hàng có khả năng mất vốn và ñối diện với khả
năng thanh khoản. Khi nợ xấu phát sinh, ngân hàng gặp phải khó khăn trong việc
xử lý nợ, trích lập dự phòng rủi ro lớn dẫn ñến thua lỗ; thậm chí khởi kiện, phát mãi
tài sản phải mất rất nhiều thời gian và chi phí nhưng khả năng thu hồi vốn rất thấp
và khả năng mất vốn xảy ra rất lớn.
Qua ñây cho thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng ngân hàng
và do ñó các ngân hàng ngày nay rất chú trọng ñến quản trị rủi ro tín dụng nhằm
hạn chế ñến mức thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra và phòng ngừa rủi ro trong quá
trình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.



Trang 10
1.1.7. Các chỉ số ñánh giá rủi ro tín dụng:
Ngân hàng ñánh giá rủi ro tín dụng thông qua các chỉ số sau:
♦ Chỉ số ñánh giá tình hình nợ quá hạn:


Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu quan trọng trong việc ñánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng nói riêng và cũng là thước ño ñể ñánh giá sự lành mạnh trong
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng nói chung.

ðây là chỉ tiêu phản ánh các khoản vay của ngân hàng ñược ñánh giá là có
khả năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ nợ gốc. Nợ xấu ở ñây là tổng các khoản nợ
thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều 1 Quyết ñịnh số
18/2007/Qð-NHNN ngày 25/4/2007 sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quyết ñịnh
số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 quy ñịnh về phân loại nợ và trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng.
Theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước tại Quyết ñịnh số 06/2008/Qð-
NHNN ngày 12/03/2008 về việc ban hành quy ñịnh xếp loại NHTM cổ phần thì tỷ
lệ nợ xấu nên ≤ 3%, tức trong 100 ñồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì nợ xấu chỉ
ñược có tối ña là 3 ñồng.
♦ Chỉ số ñánh giá khả năng bù ñắp rủi ro của ngân hàng:

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng phản ánh khả năng bù ñắp rủi ro từ
hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng. Theo quy ñịnh của Quyết ñịnh 493/2005/Qð-
NHNN ngày 22/4/2005 quy ñịnh về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng, hàng quý các ngân hàng thương mại phải tiến hành phân loại nợ và trích lập 2
quỹ dự phòng rủi ro là dự phòng cụ thể và dự phòng chung ñể ñảm bảo khả năng bù
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = x 100
Tổng dư nợ
Dự phòng RRTD ñư
ợc trích lập kỳ báo cáo
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ kỳ báo cáo


Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100
Tổng dư nợ

×