Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện phụ sản quốc tế Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 61 trang )

1
PHÂN TÍCH & ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
THÔNG TIN BỆNH VIỆN PHỤ SẢN
QUỐC TẾ SÀI GÒN

QUY TRÌNH KHÁM BỆNH & QUẢN LÝ KHO THUỐC

GVHD: Dr. Phạm Trần Vũ
Thực hiện: Nhóm 2

2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
 Phan Kim Dung - 11320954
 Đồng Thanh Đức - 12070505
 Hoàng Trung Hiếu - 12070507
 Đặng Thị Thu Hoa - 12070509
 Lê Hoàng Long - 12070519
 Phan Hữu Lộc - 12070517
 Phạm Minh Luân - 12070522



3
MỞ ĐẦU
- Đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi đề tài
- Phương pháp nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu


 Số liệu hoạt động của Bệnh viên tính từ thời
điểm triển khai hệ thống (2009) đến nay
 Bao gồm:
 Số liệu về bệnh nhân đến khám và điều trị
 Kinh phí và danh mục dành cho thuốc sử dụng
trong bệnh viện
 Số liệu thống kê về thuốc
 Thông tin được lấy từ phần mềm “Giải pháp
quản lý bệnh viện” cùng các nguồn khác


4
Phạm vi đề tài
Tập trung phân tích 2 hệ thống chính:
 Phân tích hệ thống khám bệnh
 Phân tích hệ thống quản lý kho thuốc

5
Phương pháp nghiên cứu
 Thông qua hệ thống phần mềm đang hoạt
động
 Phân tích định tính và định lượng các số liệu.
 Phỏng vấn trực tiếp một số bác sĩ và bệnh
nhân
 Thu thập thông tin trực tiếp từ bộ phận triển
khai hệ thống
6
NỘI DUNG
 Phần 1:Giới thiệu tổng quan về bệnh
viện

 Phần 2: Phân tích hệ thống khám bệnh
 Phần 3: Phân tích hệ thống quản lý kho
thuốc

7
Phần 1: Giới thiệu
1. Tổng quan về Bệnh viện
2. Hệ thống thông tin của bệnh viện
8
Tổng quan bệnh viện
 Khởi công xây dựng năm 1996, đến năm 2000
được chính thức đưa vào hoạt động.
 Quy mô bệnh viện:
 1 trệt + 1 lững + 7 lầu và sân thượng sàn mái BV
(tổng hơn 10.000m2).
 100% vốn đầu tư trong nước
 Tổng vốn đầu tư và tài sản hiện tại: 500 tỷ VNĐ
 Đạt tiêu chuẩn Quốc Tế ISO9001:2000

9
Tổng quan bệnh viện: (tt)
 Cơ sở vật chất:
 118 giường bệnh điều trị nội trú
 14 phòng khám
 Trang bị đầy đủ các dụng cụ, phương tiện máy móc
trang thiết bị y tế tối tân, hiện đại
 Mô hình quản lý là một Bệnh Viện Khách
Sạn đầu tiên của nước Việt Nam.

10

Tổng quan bệnh viện: (tt)
 Phòng ban
• Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp và Nhân Sự
• Khoa Xét Nghiệm
• Khoa Kế Hoạch Hóa Gia Đình
• Khoa Phòng Mổ - Gây Mê Hồi Sức - Chống Nhiễm
Khuẩn
• Phòng Sanh
• Khoa nhi - nhi sơ sinh
• Phòng Soi Cổ Tử Cung
• Phòng siêu âm
• Khoa X-Quang

11
Tổng quan bệnh viện: (tt)
 Ban lãnh đạo
• ỦY VIÊN BAN KIỂM SOÁT BỆNH VIỆN
• BAN GIÁM ĐỐC Y KHOA BỆNH VIỆN
• LÃNH ĐẠO PHÒNG/BAN

12
Hệ thống thông tin bệnh viện
 Năm 2009 chính thức sử dụng phần mềm
“Giải pháp quản lý bệnh viện”
 Hệ thống được thiết kế theo mô hình mở
 Hệ thống được xây dựng trên nền tảng công
nghệ tiên tiến tại thời điểm bắt đầu triển khai
13
Hệ thống thông tin bệnh viện (tt)
 Có 8 phân hệ nhỏ:

 Hệ thống quản lý bệnh nhân
 Hệ thống quản trị tài chính – kế toán
 Hệ thống quản lý viện phí
 Hệ thống quản lý kho thuốc, dược phẩm
 Hệ thống quản lý đặt phòng
 Hệ thống quản trị nhân sự
 Hệ thống quản lý khám ngoại trú
 Hệ thống quản lý điều trị nội trú


14
Hệ thống thông tin bệnh viện (tt)
 Triển khai hệ thống chia làm 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Cài đặt và đưa vào sử dụng 6 phân hệ
đầu tiên
 Giai đoạn 2: Tiếp tục đưa 2 phân hệ còn lại vào sử
dụng
15
Hệ thống thông tin bệnh viện (tt)
2009
2010
2011
Doanh thu
Nhân lực
Phần mềm
28.000
Phần cứng
23.000
Hệ thống xếp
hàng điện tử

8.000
Bảo trì
2.800
2.800
16
 Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống theo
từng năm (đơn vị USD)
17
Phần 2: Hệ thống khám bệnh
2.1 Mô tả hệ thống
2.2 Đánh giá hiện trạng
2.3 Đề xuất



18
2.1 Mô tả hệ thống
2.1.1 Các thành phần trong hệ thống
2.1.2 Quy trình nghiệp vụ
2.2.3 Chức năng nghiệp vụ

2.1.1 Các thành phần trong hệ thống
 Phần cứng:
 Khu tiếp nhận: 2 máy tính, 1 máy lấy số tự động
 Khu viện phí: 2 máy tính, 2 máy in
 Khu khám bệnh: 9 máy tính 9 máy in
 Khu xét nghiệm: 6 máy tính và 15 máy chuyên sâu
ngành y tế
19
2.1.1 Các thành phần trong hệ thống

 Phần mềm
 Quản lý khám ngoại trú
 Quản lý viện phí
 Phần mềm riêng cho máy xét nghiệm
 Nhân sự
 Khu tiếp nhận: 3 nhân viên
 Khu khám bệnh: 9 bác sỹ và 9 y tá
 Phòng xét nghiệm: 10 nhân viên
 Nội soi: 3 bác sỹ và 3 y tá
 Siêu âm: 2 bác sỹ và 2 y tá

20
2.1.2 Quy trình nghiệp vụ
21
Đăng ký khám bệnh
Thu viện phí
Khám bệnh
Xét nghiệm, siêu
âm, X-quang,
START
END
2.1.3 Chức năng nghiệp vụ
 Bàn tiếp nhận bệnh nhân
 Nếu là bệnh nhân mới
 Nếu là bệnh nhân cũ có sổ khám
 Nếu là bệnh nhân cũ mất sổ khám
 Nếu bệnh nhân chỉ muốn xét nghiệm, nội soi…
 Thu viện phí
 Thu tiền viện phí hoặc dịch vụ
 Hoàn trả tiền cho khách

22
2.1.3 Chức năng nghiệp vụ
 Phòng khám bệnh
 Trường hợp bác sỹ cần thêm thông tin để
chuẩn đoán bệnh
 Bác sỹ có thể chuẩn đoán bệnh ngay
 Khu xét nghiệm, siêu âm, nội soi…
Mỗi dịch vụ đều lưu lại kết quả sau khi thực
hiện và in kết quả rồi đưa cho bệnh nhân
23
2.2 Đánh giá hiện trạng
2.2.1 Tình hình quản lý khám chữa bệnh trước
khi có hệ thống thông tin quản lý
2.2.2 Đánh giá hệ thống hiện tại từ phía người
sử dụng
2.2.3 Đánh giá hệ thống hiện tại từ phía người
phân tích hệ thống
a. Một số kết quả thu được
b. Tồn tại và khó khăn
24
2.2.1 Tình hình quản lí khám chữa bệnh
trước khi có hệ thống thông tin quản lí
 Chỉ dùng sổ khám để lưu thông tin và lịch sử
bệnh nhân.
 Khó khăn trong việc điều phối bệnh nhân tới
phòng khám
 Đơn thuốc không rõ ràng vì được viết bằng
tay, nên hay nhầm lẫn tên thuốc hoặc không
đọc được
25

×