Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 34 trang )

Môn: VI SINH VẬT MÔI TRƯỜNG
Đề tài
VI SINH VẬT
CHỈ THỊ Ô NHIỄM
GVHD
: ThS. Lê Thị Vu Lan.
Nhóm 1
Vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm
1.
Vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm
2.
Nguyên nhân của vấn đề ô nhiễm vi sinh
3.
Các phương pháp phân tích vi sinh vật gây ô nhiễm
môi trường
1. Vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm môi trường :
a. Khái niệm: VSV chỉ thị là:

Là một vi sinh vật bao gồm động vật, thực vật và VSV có khả năng chỉ
thị đối với môi trường. Phát hiện ra độc chất hay đánh giá chất lượng chỉ
tiêu trong môi trường.

Là VSV chỉ được phát hiện hoặc xuất hiện trong một môi trường có mức
ô nhiễm nhất định, là đặc trưng, không xuất hiện trong ngưỡng ô nhiễm
khác.

Là các loài dễ thay đổi về thành phần loài và mật độ cá thể khi môi
trường có sự thay đổi.
b. Yêu cầu đối với vsv chỉ thị:

Là vi khuẩn không gây bệnh.



Là thành viên của vi khuẩn đường ruột của động vật máu nóng.

Hiện diện khi VSV gây bệnh tồn tại và không có trong mẫu không
nhiễm bẩn.

Tính thích nghi và nhạy cảm cao với điều kiện môi trường khi có
sự thay đổi.

Tính đề kháng cao và không nhân lên trong môi trường.
c
. Một số VSV chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Coliform tổng

Coliform phân

Streptococcus phân

Khuẩn kị khí

Một số loài khác

Đặc điểm chung:

Không có khả năng hình thành
bào tử.

Nhuộm gram (-).


Sử dụng glucoza và một số
đường khác theo cơ chế lên men.

Sống ở ruột người & 1 số động
vật, khi đó chúng có thể ở trạng
thái có hoặc không gây bệnh.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Coliform tổng:

Bao gồm những vi khuẩn hiếu khí hay khị khí tùy tiện.

Không sinh bào tử, hình que, lên men lactose và sinh khí trong
vòng 48h ở 35
0
C.

Bao gồm e.coli, enterobocter,
klebsiella và citrobacter.

Thải ra với số lượng cao 2.10
9
coliform/người/ngày.
c. M t s vsv ch th ô nhi m môi tr ng:ộ ố ỉ ị ễ ườ

Coliform tổng:

Chỉ thị:

Chất lượng của nước thải (nuôi trồng thủy sản, khu giải trí,….).


Tính an toàn của nước thải sau xử lý.
c. M t s vsv ch th ô nhi m môi tr ng:ộ ố ỉ ị ễ ườ


Coliform phân:

Bao g m nh ng coliform có th lên men lactose 44,5ồ ữ ể ở
0
C (e.coli,
klebsilla pneumonicae)

Ch th : s hi n di n c a phân c a đ ng v t máu nóng. Ít đ kháng ỉ ị ự ệ ệ ủ ủ ộ ậ ề
v i ch t kh trùng.ớ ấ ử
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Streptococcus phân:

Bao gồm streptococcus faecalis, s.boris, s.equinus và s.avium.

Streptococcus phân:

Chỉ thị: sự nhiễm phân trong nước.

S.faecalis và S.faecium chỉ thị sự hiện diện của virus trong bùn và nước
biển.

FC/FS = coliform phân/streptococcus phân
Là tỉ số chỉ thị cho nguồn gốc của ô nhiễm nước bề mặt.


FC/FS > 4 : có nguồn gốc con người.

FC/FS < 0,7 :chỉ thị ô nhiễm từ súc vật.

Có giá trị cho ô nhiễm trong thời gian gần 24h.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Vi khuẩn kị khí:

Clostridium ferfringens:
gram(+), sinh bào tử,
hình que.

Bào tử có tính đề kháng với môi trường ngoài và có chất khử trùng
cao nên thuận lợi cho chỉ thị ô nhiễm môi trường trong quá khứ.

Chỉ thị: ô nhiễm phân trong môi trường biển.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Bifidobacteria:
gram(+), không sinh bào tử
 Chỉ thị: ô nhiễm phân.(b.bifidum, b.adolescentis, b.aifantis, chủ yếu liên quan
đến con người, phân biệt nhiễm bẩn do người và động vật).
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Bacteroides spp:
vi khuẩn này xuất hiện ở đường tiêu hóa.
nồng độ khoảng 1010tb/gram phân.
trong nước thấp hơn số lượng của e. coli và s.faecalis.

c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm
môi trường:

Bacteriophage

Dễ dàng phát hiện trong mẫu môi trường và được tìm thấy với số lượng
cao.

Chỉ thị: chất lượng nước cửa sông, cửa biển, nước uống. Hiệu quả loại
bỏ xử lý nước của nhà máy và nước thải.

Coliphage cung cấp những thông tin về hiệu quả của quá trình xử lý
nước, keo tụ, kết bông, lọc cát, hấp thụ và khử trùng.
c. M t s vsv ch th ô nhi m môi tr ng:ộ ố ỉ ị ễ ườ

Nấm men và
vsv kháng acid:

Chỉ thị cho hiệu quả khử trùng có
mycobacterrium và M.phlei.

Vi khuẩn kháng acid mycobacterium
fortuitum đề kháng tốt với chlor tự do và
ozon hơn E.coli hay polivirus type 1.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Đếm vi sinh dị dưỡng (heterotrophic plate count_hpc) là đếm tổng
vi khuẩn yếm khí và hiếu khí tùy tiện mà chúng thu carbon và năng
lượng từ những hợp chất hữu cơ.


Bao gồm những vi khuẩn gram(-) thuộc các chi: pseudomonas,
aeromonas, flavobacrerium, enterobacter, citrobacter, alcaligenes….

Chỉ thị: hiệu quả của việc loại bỏ và bất hoạt vsv gây bệnh trong
nước thải sau xử lý.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:
Ưu điểm:

Đánh giá hiệu quả các quá trình xử lý khác nhau.

Giám sát chất lượng vi sinh của nước đã xử lý trong bể chứa và hệ thống
phân phối.

Xác định khả năng vi sinh phát triển trở lại trong nước đã thông qua xử lý.

Xác định phát triển vi khuẩn trên bề mặt của chất liệu dùng trong xử lý và
hệ thống phân phối.
c. Một số vsv chỉ thị ô nhiễm môi trường:

Nồng độ nội độc tố

Là những lipopolysaccharides tồn tại trong màng ngoài của
vi khuẩn gram(-)

Tuy nhiên, yếu tố này chưa được áp dụng rộng rãi trong
việc chỉ thị.
Để đánh giá mức độ nhiễm bẩn của nước về VSV, người ta dùng 2 chỉ tiêu là
Coli titre và Coli chỉ số

Chu n đ Coli (Coli titre) ẩ ộ là th tích nh nh t c a n c (ml) trong đó 1 t bào ch a 1 ể ỏ ấ ủ ướ ế ứ

Coli.
Ch ng h n khi nói Coli titre là 333, ngh a là c 333ml n c ch a 1 tr c khu n đ ng ru t ẳ ạ ĩ ứ ướ ứ ự ẩ ườ ộ
E.coli.

Ch s Coli ỉ ố là s Coli ch a trong 1 lít n c. Coli ch s là 3, t c là có 3 Coli trong 1 lít n c.ố ứ ướ ỉ ố ứ ướ

M i quan h gi a Coli ch s và Coli titre:ố ệ ữ ỉ ố

Coli ch s =1000 / Coli titre.ỉ ố
2. Nguyên nhân của vấn đề ô nhiễm vi sinh:
A.
Chất thải của các bệnh viện:
.
VSV, vi khuẩn gây bệnh do các bệnh nhân mang vào.
.
Được nhân lên trong phòng xét nghiệm vi trùng để phục vụ cho công tác
chữa trị.
.
Trong nguồn chất thải của bệnh viện chứa nhiều vsv gây bệnh, môi
trường bị ô nhiễm vi sinh.
B. Chất thải sinh hoạt và vệ sinh đô thị

Chất thải sinh hoạt bao gồm nhiều thành phần rác thực phẩm, thức ăn dư
thừa,….

Khu hệ VSV đường ruột của con người vô cùng phong phú, chứa nhiều
vsv gây bệnh. E. coli, coliform,… sẽ đi ra ngoài môi trường theo phân và
nước tiểu.


Các đống rác ở khu chợ không được thu dọn một cách hợp vệ sinh và hợp
lý.

Chứa nhiều vsv gây bệnh, gây ô nhiễm môi trường vi sinh.
2. Nguyên nhân của vấn đề ô nhiễm vi sinh:
C. Các nguồn khác
Thông qua việc xả thải, nước thải của các nhà máy xí nghiệp công
nghiệp: dệt, nhuộm, thực phẩm đóng hộp,… nếu không được xử lý
đúng tiêu chuẩn thì cũng chứa nhiều vsv gây bệnh và làm ô nhiễm
môi trường vi sinh.
2. Nguyên nhân của vấn đề ô nhiễm vi sinh:
3. Các phương pháp phân tích vi sinh vật gây ô nhiễm môi trường
A .
Phát hiện coliform phân và tổng coliform:
A1. Sử dụng phương pháp thống kê (mpn_most probable number) hay
bằng
phương pháp màng lọc:

Kết quả mpn là sự ước lượng coliform trong mẫu thử; phụ thuộc vào số
lượng coliform có trong mẫu nước và hệ số pha loãng.

Coliform phân: vi khuẩn sinh khí, mọc trong môi trường thạch EC ở
44,5
0
C, khuẩn lạc màu lam khi mọc trong thạch m-fc ở 44,6
0
C ( thử nghiệm
7h)

×