Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

bài thuyết trình thương hiệu Volkswagen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 31 trang )

LOGO
“ Add your company slogan ”
Volkswagen
Nhóm II
Nhóm II
Nội dung
1. Tổng quan
1. Tổng quan
2. Những con số
2. Những con số
3. Lịch sử phát triển
3. Lịch sử phát triển
4. Các thương hiệu
4. Các thương hiệu
5. Đối thủ cạnh tranh
5. Đối thủ cạnh tranh
6.Bí quyết thành công
6.Bí quyết thành công
Nhóm II
1. Tổng quan

Loại hình: tập đoàn

Trụ sở: Woslburg, Đức

Thành lập: 1937

Tổ chức sáng lập: Hiệp hội xe hơi Đức

Sản phẩm: xe ô tô


Nhân viên: gần 370000

Khẩu hiệu: Aus Liebe zum Automobil

Website: www.volkswagen.com
Nhóm II
Chủ tịch ban điều hành:
Martin Winterkorn
Cố vấn cao cấp:
Ferdinand Piech
Giám đốc thiết kế:
Walter de Silva
1. Tổng quan
Nhóm II
Thị trường: hơn 153 quốc gia, chủ yếu là Châu Âu, thứ hai là Trung Quốc.
Thương hiệu: 9 thương hiệu từ 7 nước Châu Âu
gồm: Volkswagen, Audi, SEAT, Škoda, Volkswagen Commercial Vehicles, Bentley,
Bugatti, Lamborghini and Scania.
Chủng loại: đa dạng
Nhà máy: 61 nhà máy tại 15 quốc gia châu Âu và 6 nước khác tại châu Mỹ, Á, Phi.
Mục đích: cung cấp những phương tiện giao thông chắc chắn, bền bỉ và thân thiện với
môi trường.
1. Tổng quan
Nhóm II
Những
con số
Nhóm II
Nhóm II
Thị phần
Nhóm II

Doanh số
Nhóm II
Doanh thu
Nhóm II
Lợi nhuận sau thuế
Nhóm II
3. Lịch sử phát triển

Năm 1933, Hitler đã yêu cầu Ferdinand Porsche thay đổi kiểu dáng của chiếc xe năm
1931 để phù hợp hơn với những người đàn ông đang đi làm. Hans Ledwinka đã thảo
luận về những ý kiến của mình với Ferdinand Porsche, người đã sử dụng rất nhiều
những thiết kế đặc trưng của loại xe Tatra vào xe KdF-Wagen năm 1938, về sau xe
này được biết đến với cái tên VW Käfer hay là Volkswagen Beetle. Vào ngày 22
tháng 6 năm 1934, Ferdinand Porsche đã đồng ý chế tạo "Volkswagen" (xe của nhân
dân) cho Hitler.
Nhóm II

VW thành lập năm 1937, là tài sản Chính phủ Đức cho đến khi nó được bán cho Volkswagen
Beetle. Sau Thế chiến thứ hai, quân đội Anh nắm quyền kiểm soát nhà máy vốn bị bom đạn tàn
phá và khởi động lại dây chuyền sản xuất Beetle.

Năm 1948, Chính phủ Anh trao trả lại công ty cho Đức, lúc đó nó được quản lý bởi Heinrich
Nordhoff.

Năm 1960, cùng với việc bán phần sở hữu của chính phủ Đức trong tập đoàn, hãng đổi tên thành
Volkswagen Aktiengesellschaft. Tên trên được chuyển thành Volkswagen AG ngày 04/07/1985.

Tháng 10/2005, Porsche mua 18,53% sở hữu tập đoàn và đến 07/2006 nâng lên 25%. Đến cuối
năm 2006, Porsche tiếp tục nâng sở hữu trong tập đoàn lên 28%.
3. Lịch sử phát triển

Nhóm II
4. Các thương hiệu
1. Audi (Đức)

2. Bentley (Anh)
Nhóm II
3. Bugatti (Pháp)
4. Lamborghini (Italy)
4. Các thương hiệu
Nhóm II
5. SEAT (Tây Ban Nha)
6. Skoda (Séc)
4. Các thương hiệu
Nhóm II
7. Volkswagen (Đức)
8. Scania (Thụy Điển)
4. Các thương hiệu
Nhóm II
9. Volkswagen Commercial Vehicles (Đức)
4. Các thương hiệu
Nhóm II
Đối thủ
cạnh tranh
Nhóm II
General Motor
- là một hãng sản xuất ô tô Hoa Kỳ, đóng trụ sở ở Detroit, tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ.
- Đã từng là hãng sản xuất ô tô lớn thứ nhì thế giới, sau Toyota theo xếp hạng doanh số toàn cầu năm 2008.
-
Có doanh số ô tô hàng đầu trong 77 năm liên tục từ năm 1931 đến 2007.
-

Sản xuất xe hơi và xe tải tại 34 quốc gia.
-
Các dòng xe: Malibu, Cadilac GM, Daewoo, Chevrolet Pontiac…
-1/6/2009 GM chính thức phá sản.
Nhóm II
Toyota Motors corporation

Thành lập năm 1937, bởi Kiichoro Toyoda

Là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản.
 Là một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới.

Các dòng xe chính: camry, corolla , innova, vios, altis …

Năm 2008, Toyota trở thành hãng ô tô số 1 trên thế giới, vượt qua General Motors.

Cuối năm 2009, phải thu hồi hơn 8 triệu xe ô tô và xe tải trên toàn thế giới với chi phí lên tới 1,93
tỉ US $.
Nhóm II
Ford motor

Thành lập 16/3/1903 bởi Henry Ford.

Là một công ty đa quốc gia Hoa Kỳ và là nhà xản suất xe ôtô lớn hàng thứ 5 trên thế giới theo số
lượng xe bán ra toàn cầu năm 2009.

Năm 2008, Ford sản xuất 5,532 triệu xe ô tô và có số lượng nhân viên khoảng 213.000 người
thuộc 90 nhà máy và chi nhánh trên toàn thế giới.

Các dòng xe chính: Ford focus , ford escape, ford everest , ford mondeo…

Nhóm II
Bí quyết thành công của Volkswagen
Hợp lý hóa quy trình sản xuất
Đầu tư vào công nghệ
Nhiều thương hiệu, nhiều đẳng cấp
Con người
Nhóm II
Hợp lý hóa quy trình sản xuất
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Dây chuyền sản xuất hiện đại

Công nghệ cao được giữ lại trong nước

Mặc dù chấp nhận trả chi phí lao động cao và thời gian làm việc trong tuần thấp nhưng VW vẫn nhìn thấy
thành công
 Nguyên nhân nằm ở việc họ biết hợp lý hoá quy trình sản xuất nhằm tạo sức cạnh tranh với các đối thủ tại
những nước có chi phí sản xuất thấp hơn. Kết quả là năng suất lao động luôn ở mức rất cao và chi phí tiền
lương luôn thấp hơn 20% so với giá thành sản phẩm
Nhóm II
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Click to edit Master text styles

Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Đầu tư công nghệ
Với đội ngũ kĩ sư hùng hậu, Các nghiên cứu và ứng dụng mới nhất về công nghệ cho ô tô đã được VW áp dụng
trên nhiều dòng xe. Qua đó chứng tỏ được lợi thế công nghệ của VW với các nhà sản xuất khác trên thế giới.

×