Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 71 trang )

TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ
NHẬT BẢN
NHÓM 4
VÀI NÉT VỀ KINH TẾ NHẬT BẢN
-
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường phát triển.
-
Là nước nghèo nàn về tài nguyên, suy kiệt sau CTTGII
nhưng nhanh chóng trở thành một nước công nghiệp phát
triển, có tiềm năng lớn thứ 2 trên thế giới về kinh tế, khoa học
kĩ thuật và tài chính.
-
Là một trong các nước có chỉ số lạm phát thấp nhất thế giới .
-
Hiện tại, Nhật Bản đang xúc tiến 6 chương trình cải cách lớn
trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân
sách, cải cách khu vực tài chính và sắp xếp lại cơ cấu chính
phủ đem lại những kết quả đáng khích lệ.

Cuộc khủng hoảng toàn cầu đã gây ảnh hưởng
nghiêm trọng tới nền kinh tế Nhật Bản, mặc dù nó
chỉ gây ra đổ vỡ nhẹ trong lĩnh vực ngân hàng.

Hệ thống kinh tế là sự pha trộn giữa hiện trạng với
mô hình Mỹ.

Sự xấu đi từng ngày của thị trường việc làm

Lo lắng sự phục hồi chậm chạp của các nền kinh tế nước
ngoài


Những nhân tố như ảnh hưởng tiêu cực của giảm phát

Sự biến động của thị trường

Nhu cầu nội địa suy yếu  “giai đoạn giảm phát ôn hòa”
(thi hành chương trình cắt giảm thuế nhằm mục đích thúc
đẩy tiêu dùng nội địa)

Xuất khẩu Nhật Bản đang tiếp tục tăng nhưng lợi nhuận
của các doanh nghiệp vẫn giảm với biên độ chậm.

Xu hướng dân số già trong xã hội Nhật Bản đang gia tăng
nhanh chóng.
Opening of New
Tokyo Stock
Exchange, 1897
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NHẬT BẢN
Các thời kỳ phát triển của kinh tế Nhật Bản:
1. Thời kỳ Tokugawa
2. Thời kỳ công nghiệp hóa:
3. Thời kỳ chuyển đổi
4. Thời kỳ bong bóng kinh tế
5. Trì trệ kinh tế kéo dài
TH I KỲ TOKUGAWAỜ

Kinh tế phát triển nhanh, tạo ra nhiều tiền
đề cho sự phát triển sau này.

Là nền kinh tế nông nghiệp nhưng đã có nét

của một nền kinh tế hàng hóa phát triển.

Các thương nhân không chỉ buôn bán mà
còn có mở rộng ra các hoạt động về tài
chính.

Tích lũy tư bản tăng nhanh chóng.

Hình thức sơ khai của ngân hàng ra đời.
TH I KỲ CÔNG NGHI P Ờ Ệ
HÓA

Giai đoạn 1870-1890:

Cải cách Minh Trị => kỷ nguyên hiện đại hóa đất nước.

Thực hiện nhiều chính sách phát triển nền công nghiệp

Xây dựng hệ thống ngân hàng quốc gia.

Phát triển các ngành công nghiệp

Giai đoạn 1900 – 1919:

CNH theo định hướng xuất khẩu

Nhà nước bảo hộ các ngành công nghiệp.

Giai đoạn 1920 – 1937:


CNTB nhà nước phát triển mạnh

Phát triển nhanh các công nghệ tiên tiến.

Nền kinh tế chủ yếu tập trung trong tay các tổ hợp công nghiệp gia đình
Zaibatsu
Mô hình Zaibatsu: Công ty mẹ mở rộng
phạm vi quản lý với nhiều công ty con.
THỜI KỲ SAU CTTG II
1.Giai đoạn khôi phục sau CT (1945 – 1954):
Kinh tế Nhật Bản chìm đắm trong lạm phát và thiếu thốn.
2.Giai đoạn tăng trưởng nhanh (1955 -1973):
Ban hành các chính sách ổn định và phát triển kinh tế, đặt cơ
sở cho sự trở lại thị trường thế giới của Nhật Bản.
3.Giai đoạn kinh tế trưởng thành: (1974 đến nay):
Chiến tranh Trung Đông 1973 làm giá dầu thô tăng, kéo theo
sự tăng giá hàng lọat của các mặt hàng. Điều này buộc
Chính phủ Nhật phải thay đổ đường lối phát triển kinh tế với
các biện pháp như sau:
Những biện pháp cải cách

Sự viện trợ của Hoa Kì nhằm biến Nhật
Bản thành tiền đồn trấn giữ các nước
XHCN `
Các phương hướng biện pháp đứng đắn

Cấm các Zaibatsu, tạo điều kiện hình
thành các công ty tư nhân

Cải cách ruộng đất


Quan tâm đến giáo dục

Tiết kiệm để đầu tư phát triển kinh tế đất
nước.
Những biện pháp cải cách

Tập trung vào các ngành công nghiệp then chốt và các
ngành thu lời nhanh.

Sự phân bố sản xuất hợp lý

Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng

cường đầu tư mạnh cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học

Chú trọng đến nghiên cứu ứng dụng và chú ý nhập kỹ
thuật hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến của nước
ngoài.

Chủ trương hạn chế thu hút FDI và nhập khẩu hàng công
nghiệp

Thiên nhiều về đổi mới quy trình sản xuất

Mở rộng thì trường ra các nước, các khu vực mới

Giảm chi phí sản xuất

Tập trung vào các ngành công nghiệp trí tuệ cần nhiều

chất xám
Kết quả :

Tốc độ tăng trưởng trung bình ngày
càng cao

Đến năm 1950 thì mức sống đã bằng
được năm 1939

Năm 1960: Đời sống đầy đủ, khá sung
túc

GNP tăng liên tục

Tổng kim ngạch ngoại thương tăng 25
lần trong 20 năm

Dự trữ ngoại tệ tăng

Chính phủ duy trì được một ngân sách
cân bằng
K t qu :ế ả

Sản lượng công nghiệp đứng đầu G7

Đảm bảo được mức tăng trưởng kinh tế
đều đặn

Tốc độ tăng trưởng trong những năm
1974 - 1985 trung bình 4,3%


Chủ động đối phó được với cuộc khủng
hoảng dầu mỏ lần thứ hai
Nh t B n t th p niên ậ ả ừ ậ
1990

Nền kinh tế bong bóng đỗ vỡ

Suy thoái kéo dài và đại cải cách cơ
cấu kinh tế

Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng liên tục

*** Cho đến năm 2004, có nhiều dự
đóan rằng Nhật đã bắt đầu thóat khỏi
giai đọan khủng hỏang và đang trong
thời kì hồi phục
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
CƠ BẢN
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN
1/ Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản: Công
nghiệp chiếm 38%, nông nghiệp: 2% và
dịch vụ: 60% GDP.
Các ngành kinh tế:
Nông – lâm – ngư nghiệp:
a. Nông nghiệp:

Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong
nền kinh tế Nhật Bản


Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm
chưa đầy 14% lãnh thổ.

Sản phẩm chủ yếu: lúa, gạo ngoài ra
còn có rau quả, lúa mì….

Nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi ở
Nhật Bản có quy mô sản xuất nhỏ

Nhà nước hỗ trợ kỹ thuật, cụ thểnhất là
các công nghệ tiến bộ năng suất cao,
an toàn và hiệu quả

Về chăn nuôi, chỉ mới đáp ứng được từ
50 - 70%

Diện tích này ngày càng bị thu hẹp do
quá trình đô thị hóa.
-
CUNG CẤP LƯƠNG THỰC VÀ NHU CẦU
(Đv: 1000 Tấn)
Sản xuất Nhập khẩu Tiêu thụ Tự cung
cấp (%)
Rau 14,600 2,628 17,228 85
Gạo 10.748 495 10485 103
Thủy Sản 6.722 6.755 11935 74
Hoa quả 4.232 4524 8638 49
Khoai tây 4.546 683 5228 87
Thịt 3.16 2413 5579 57

Trứng 2.55 110 2660 96
Lúa mì 444 5750 6355 7
Đậu 284 5126 5373 5
Bắp 0 15983 15972 0
b. Lâm nghiệp:
Lâm nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng từ nhiều
thế kỷ nay.
c. Ngư nghiệp:

Ngư nghiệp của Nhật Bản cũng phát triển nhất thế
giới.

Sản lượng đánh bắt hàng năm cao.

Phạm vi hoạt động của tàu cá Nhật những năm gần
đây bị thu hẹp đáng kể do các nước thực hiện chủ
quyền kinh tế trên biển.
Các ngành kinh tế:
- Công nghiệp:
Công nghiệp chính là sức mạnh của nền kinh
tế Nhật Bản.
Dù phải thực hiện chính sách mở cửa dối với
thế giới nhưng Nhật vẫn vươn lên trong thế
giới TBCN.
Trong cơ cấu các ngành công nghiệp hiện đại
Nhật hầu như có mặt ở thất cả các lĩnh vực.

×