ỨNG DỤNG
MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
PHẦN 1
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
-
Hóa học có vai trò rất lớn trong đời sống, đặc biệt
trong lĩnh vực Y Dược học.
-
Người Dược sĩ phải được trang bị đầy đủ những
kiến thức cơ bản cũng như chuyên sâu về hóa học
(hữu cơ và vô cơ) để có thể hiểu cũng như nghiên
cứu, điều chế ra những dạng chất có tiềm năng
điều trị bệnh.
-
Loạt bài này sẽ giới thiệu một số hợp chất vô cơ
thường dùng trong Y Dược.
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Nội dung
1. nước muối đẳng trương NaCl
2. laser hồng ngọc – liệu pháp trị mới
3. CO2 lỏng siêu tới hạn - phương pháp tách tinh dầu
4. than hoạt tính: khử độc
5. công nghệ nano - dẫn truyền thuốc
6. Silicagel – chất hút ẩm
7. phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ, xạ trị
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
PHẦN 1
1. nước muối đẳng trương NaCl
2. laser hồng ngọc – liệu pháp trị mới
3. CO2 lỏng siêu tới hạn - phương pháp
tách tinh dầu
4. than hoạt tính: khử độc
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
Tác dụng NaCl
kiểm soát phân bố nước
cùng với bicarbonat tạo hệ đệm, tạo PH ổn định
bằng cách tham gia vào cân bằng acid-baz
can thiệp vào quá trình dẫn truyền xung thần kinh,
co cơ
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Giải thích sự kiểm soát phân bố nước
dung môi (nước) có xu hướng di chuyển từ nơi có
nồng độ thẩm thấu thấp (nhược trương) sang nơi
có nồng độ thẩm thấu cao (ưu trương).
dùng nước muối ưu trương (>0.9%) -> nước sẽ di
chuyển từ trong tế bào ra ngoài -> tế bào co lại.
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Giải thích sự kiểm soát phân bố nước
dùng nước muối nhược trương (<0.9%) -> nước
sẽ di chuyển từ ngoài vào trong tế bào -> tế bào
phình to ra và có thể bị vỡ.
muối truyền vào máu để cân bằng điện giải phải là
đẳng trương (0.9%).
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Màng tế bào là màng bán thấm
Giải thích cơ chế dẫn truyền xung thần kinh
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Giải thích cơ chế dẫn truyền xung thần kinh
protein màng tạo thành các kênh cho các ion đi qua -> tính
thấm của màng
ở trạng thái nghỉ K+ tự do qua màng còn Na+ thì không,
nhưng có một bơm “Natri _ Kali” đẩy Na+ ra màng và K+
chạy vào trong
cơ chế được duy trì bằng năng lượng ATP
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Giải thích cơ chế dẫn truyền xung thần kinh
do chênh lệch nồng độ tạo hiệu điện thế màng:
bên trong âm hơn bên ngoài
khi bị kích thích tính thấm của màng tăng, Na+ bắt
đầu đi vào trong tế bào -> giảm điện tích âm trong
màng -> hiệu điện thế màng giảm dần -> sự khử
cực màng
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Giải thích cơ chế dẫn truyền xung thần kinh
kích thích đủ mạnh -> điện thế màng đạt tới mức
ngưỡng phát sinh điện thế hoạt đông -> mức tới
hạn của sự khử cực -> phát sinh xung thần kinh
tính thấm màng tăng cũng làm K+ từ trong ra ngoài
tăng lên, sau đó kênh Na đóng lại, tính thấm đối vớI
K cũng cực đại
bơm “Na _ K” hoạt động đưa tế bào trở về trạng
thái nghỉ
1. Nước muối đẳng trương NaCl (0.9%)
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Bơm K-Na ATPase
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Họat động của bơm K-Na-ATPase
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Tổng quan về Laser
Laser trong y học được ứng dụng trong ba
lĩnh vực chính là:
laser trị liệu
laser phẫu thuật
laser cho chẩn đoán
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Laser được chia làm 3 hướng sử dụng:
Laser công suất - “con dao mổ quang”, tính chất
vượt trội so với dao mổ thường (không chảy máu,
giảm đau)
Laser với bước sóng đặc biệt -> một yếu tố quang
nhiệt chọn lọc
Laser năng lượng thấp -> kích thích sinh học
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Laser hồng ngọc
tinh thể Al2O3, pha một ít Crom, ion Crom đóng vai
trò quan trọng
một thanh hồng ngọc được quấn quanh một ống
ánh sáng.
khi ánh sáng lóe lên thì thanh hồng ngọc phát ra
một chùm tia laser màu ngọc đỏ có cường độ lớn
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Sơ đồ tạo laser hồng ngọc
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Cơ chế
dưới sự tác động của hiệu điện thế cao hoặc bức xạ,
Crom trong hồng ngọc hấp thụ mạnh bức xạ lam và lục
electron nhảy lên mức E2 và E3 (kích thích và di
chuyển của electrons từ tầng năng lượng thấp lên
tầng năng lượng cao)
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Cơ chế
ở tầng năng lượng xác định, thành phần nguyên
tử phát sáng được gọi là photons
các hạt photons này sẽ toả ra nhiều hướng khác
nhau từ một nguyên tử, bị kích thích bức xạ bởi
những hạt photons từ những nguyên từ khác và
được khuếch đại
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Cơ chế
các hạt photons bị phản xạ ngược trở lại, và đi
theo một đường nhất định ra bên ngoài
tiếp tục xảy ra quá trình khuếch đại ánh sáng phát
xạ
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC
Cơ chế
hạt photons phản xạ ra ngoài nhờ có gương bạc
tại một đầu của ống
tia sáng tạo bởi quá trình khuếch đại ánh sáng
phát xạ chính là tia laser có màu hồng còn gọi là
Laser xung
2. Laser hồng ngọc– liệu pháp mới
ỨNG DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
TRONG Y DƯỢC