Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.12 KB, 19 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG
TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC D500 - L238M ỐNG GANG

CHƯƠNG I – THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
I.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
Thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công tuyến ống cấp nước sinh hoạt từ
nút 03 đến nút 05 có đường kính D = 500mm và chiều dài L = 238m, Sử dụng
loại ống gang, nối ống bằng phương pháp miệng bát, hố van được xây dựng
tại chỗ. Độ sâu chôn ống tính đến đĩnh ống bằng 1,5m theo bản thiết kế trắc
dọc tuyến ống.
I.2. SƠ LƯỢC VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ.
Trong hồ sơ thiết kế thì đây là tuyến ống thi công hoàn toàn mới bổ
sung cho tuyến ống cũ không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, tổng chiều dài
tuyến ống từ cọc 03 đến cọc 05 là 238m. Chiều dài tuyến thi công 238m trên
đó có 3 hố van chính 03, 04, 05 và 1 họng cứu hỏa. Ống được thi công dưới
lòng đường cách mép bó vỉa 1,2m kết cấu bề mặt đường và địa chất được
trình bày chi tiết trong hồ sơ thiết kế gồm có: Bản vẽ trắc dọc tuyến ống, mặt
cắt ngang đường, chi tiết các hố van, mặt cắt địa chất
I.3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THI CÔNG.
I.3.1. Điều kiện tự nhiên.
Tuyến thi công có địa hình bằng phẳng, cốt địa hình trong khoảng từ
4,07 ÷ 4,9m vỉa hè nền đất đúng chỉ giới xây dựng, đường tại khu vực này là
đường Tĩnh lộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật như thoát nước thải sinh hoạt,
nước mưa, cấp điện, thông tin liên lạc đã được xây dưng. Nền đường rông
16m, trên vỉa hè có cây xanh và một số công trình hạ tầng kỹ thuật. Sau chỉ
giới đường đỏ đã có các công trình xây dựng.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
Nền đất ổn định, cấu tạo địa chất đi từ trên xuống là sét, sét pha và cát


hạt thô. Mực nước ngầm năm dưới độ sâu 4m không ảnh hưởng đến quá trình
thi công.
I.3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội.
Công trình thi công nằm trên trục đường Tĩnh lộ là tuyến đường chính
của địa phương nên việc vận chuyển vật tư rất thuận lợi. Vật liệu ống và phụ
kiện được nhập về và vận chuyển đến kho của nhà máy cấp nước để tập kết
bảo quản an toàn, khi thi công thì được vận chuyển bằng xe chuyên dụng ra
hiện trường. Các vật liệu khác như là gạch, cát, sỏi đều tận dụng nguồn cung
cấp của địa phương để giảm công cước vận chuyển. Các vật liệu khác như là
xi măng, sắt thép mua trên thị trường tại địa phương.
Địa điểm thi công tuyến đi qua khu vực gần mạng lưới điện của địa
phương, thuận tiện cấp điện cho sinh hoạt của công nhân. Riêng phần điện
phục vụ thi công thì dùng máy phát điện chuyên dụng.
Nguồn nước phục vụ cho xây dựng và sinh hoạt của công nhân lấy từ
đường ống cấp nước cũ của khu vực.
I.4. TINH TOÁN KHỐI LƯỢNG VÀ CHỌN MÁY THI CÔNG.
Dựa trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công tiến hành phân tích khối lượng
vật tư, nhân công và máy thi công theo các bảng sau:
Bảng 1- Bảng phân tích vật tư
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
1 Ống gang D500 m 238
2 Tê thu gang BBB D500-450 Cái 1
3 Thập gang BB D500 Cái 1
4 Trụ cứu hoả D100 Bộ 1
5 Tê thu gang BBB D500-250 Cái 1
6 Côn thu gang BB D500 -450 Cái 1
7 Van gang BB D500 Cái 7
8 Van gang BB D450 Cái 2
9 Van gang BB D250 Cái 1
10 Mối nối mềm D500 Cái 7

11 Mối nối mềm D450 Cái 2
12 Mối nối mềm D250 Cái 1
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
13 Ống gang BU D500 Cái 3
14 Ống gang BE D500 Cái 3
15 Ống gang BU D450 Cái 2
16 Ống gang BU D250 Cái 1
17 Cút gang BE 135
0
D500 Cái 1
18 Cút gang BU 135
0
D500 Cái 1
Dựa vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công tiến hành tính toán khối
lương các công tác như sau:
Bảng 2 – Bảng tính toán khối lượng
ST
T
Tên công việc và vật tư
Khối
lượng
Đơn
vị
tính
1 Định vị tuyến thi công 238 m
2
Cào bóc lớp mặt đường bêtông nhựa chiều dày lớp cắt
≥ 7cm

S

= S
m
+ S
HV
- S
MV
= (b
m
×l
m
) + (b
hv
×l
hv
) - (l
hv
×b
m
) =
(1,4×238) + (3,8×3,8) - (3,8×1,4) = 459,42
459.42 m
2
3
Đóng cừ thép Lasen loại 1 dài ≤ 4m dày > 8cm đất cấp
II
476 m
4
 Đào đất đặt đường ống không mở mái taluy đất cấp

II
V = b
m
×l
m
×h = 1,4×238×2,3 = 949,62
949.62 m
3
 Đào đất xây hố van HV3, HV4 kích thước b
hv
×l
hv
=
3×3,8m
V = V
HV3, 4
- V
m
=

[(b
hv
+0,7)×(l
hv
+0,7)×2,1] -
[(l
hv
+0,7)×1,9×2,1] =
[(3+0,7)×(3,8+0,7)×2,1] − [(3,8+0,7)×1,9×2,1] = 17,01
17.01 m

3
 Đào đất xây hố van HV5 kích thước b
hv5
×l
hv5
=
3,8×3,8m
V = V
HV5
- V
m
=[(b
hv5
+0,7)×(l
hv5
+0,7)×2,1] -
[(l
hv5
+0,7)×1,9×2,1] =
[(3,8+0,7)×(3,8+0,7)×2,1] − [(3,8+0,7)×1,9×2,1] = 24,5
7
24.57 m
3
⇒ Tổng lượng đất phải đào
991.2 m
3
5
Sửa chữa đáy mương + hố van
S
sc

= S

= 459,42
459.42 m
2
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
6
 Lấp cát lót đáy ống dày 10 cm
V
cl
= 0,1×S

= 0,1×459,42 = 45,942
45.942 m
3
 Lấp cát đệm thành ống
V = 0,5×S
m
- S
ống
- 0,5×(S
hv3,4
- S
hv5
) = (0,5×1,9×238) -
((3,14×0,5)/4) - ((0,5×(3+3,8)×3,8) = 212,98
212.98 m
3

 Lấp cát đĩnh ống dày 20 cm
V

= 0,2×S

= 0,2×459,42 = 91,88
91.88 m
3
⇒ Tổng lượng cát lấp
258.92 m
3
7
Lấp đất : V
đl
= ΣV
đ
- ΣV
c
- V
ống
- ΣV
hv
= 991,2 - 258,92
- 46,8 - 29,8 = 655,7
655.7 m
3
8
Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trình
V
đt

= ΣV
đ
- (0,1+0,5+9,2)×S

= 991,2 -
(0,1+0,5+0,2)×459,42 = 623,66
623.66 m
3
9
Đổ bêtông đáy hố van đá 1×2 mác 200 dày 10cm
 Hố van 3, 4 : 3,1×3,9×0,1 = 1,2
 Hố van 5 : 3,9×3,9×0,1 = 1,52
Đổ bê tông tấp đan nắp hố van mác 200 dày 10cm
 Hố van 3, 4 : 2,9×3,7×0,1 = 1,07
 Hố van 5 : 3,7×3,7×0,1 = 1,37
⇒Tổng : 5,16
5.16 m
3
10
Xây tường hố van tường 220 xây gạch chỉ đặc vữa xi
măng mác 75
 Hố van 3, 4 : 2×1,8×(3+3,8) = 24,48
 Hố van 3, 4 : 2×1,8×(3,8+3,8) = 51,98
⇒Tổng : 76,47×0,22 = 16,82
16.82 m
3
11 Trát tường vữa xi măng cát mác 75 trát 2 mặt dày 1 cm 152.92 m
2
12
Rải nhựa hoàn trả mặt đường bê tông nhựa hạt vừa dày

10cm
S
btn
= S

= 459,42 = 459,42
459.42 m
2
Căn cứ vào khu đất tiến hành xây dựng, kích thước hố đào, tra sô tay
chọn máy thi công ta chọn máy đào gầu nghịch EO3322, bánh hơi có các
thông số kỹ thuật như sau:
- Dung tích gầu : 0,5 m
3
.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Trọng lượng : 12,7 tấn.
- Bán kính đào lớn nhất : 8,2 m.
- Chiều cao: 3,84 m.
- Chiều dài : 9, 4 m.
- Chiều rộng : 2,64 m.
- Công suất lý thuyết : 75 C
v
.
- Năng suất lý thuyết ở mức độ làm việc trung bình 38,1 m
3
/h.
Do chiều rộng mặt trên của mương chỉ khoảng 1,9 m ta có thể chọn sơ
đồ đào dọc đổ bên (Vị trí đứng của máy đào cùng cao độ của xe vận chuyển).

Công tác cắt và cào đường được thực hiện bằng các máy chuyên dụng,
do co độ sâu không đáng kể tuy nhiên han chế về mặt bằng nên phải đào
mương có thành thẵng đứng và được gia cố bằng cừ gỗ. Sử dụng cừ gỗ loại
4m và được đóng thủ công tuy nhiên có thể sử dụng máy đào đất để ép cừ
xuống.
Thi công lắp ống và phụ tùng bằng máy cẩu kết hợp thủ công, chọn loại
máy cần trục tự hành NK-200 do Nhật bản sản xuất, quay nửa vòng, động cơ
Diezel. Sức nâng max 20 tấn tầm với 3m, sức nâng min 6 tấn tầm với 22 m.
Ngoài những máy móc thi công cơ giới chính như trên còn có máy trộn
bêtông, máy đầm cóc, máy đầm bàn, máy bơm nước, ô tô tự đổ 5-7tấn và các
dụng cụ thô sơ khác.
Sau khi tính toán khối lượng, ta tiến hành phân tích vật tư, nhân công
và máy thi công trên cơ sở các định mức dự toán xây dựng công trình phần
xây dựng (Kèm theo 1776/BXD - VP) và định mức dự toán xây dựng công
trình phần lắp đặt (Kèm theo 1777/BXD - VP).
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
Bảng 3 – Bảng phân tích vật tư nhân công và máy thi công
STT
Số hiệu
Định mức
Tên công tác loại vật tư
Đơn
vị
Khối
lượng
Định mức
nhân công
Định mức

vật liệu
Định mức
máy thi công
Tổng cộng
1 Tạm tính
Định vị tuyến :
- Nhân công 3/7 nhóm I
m
Công
238
10 10
2 AA.22415
Cào bóc lớp mặt đường bê
tông nhựa dày ≥ 7 cm.
- Máy cào bóc Wirtgen C100
- Ô tô chở nước 5m
3
- Ô tô chở phế thải 7 tấn
- Ô tô chở nhiên liệu 2,5 tấn
- Máy ép khí 420 m3/h
- Răng cào
- Vật liệu khác
- Nhân công 4.0/7 nhóm I
100m
2
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca

Bộ
%
Công
4,5942
3,28
10
0,256
0,256
0,384
0,256
0,256
0,23
1,18
1,18
1,76
1,18
1,18
1,06
0,46
15,07
3 AC.12312
Đóng cừ bằng máy loại 1 dài
≤ 4m dày > 8cm đất cấp II
- Cừ gỗ td 12×25
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Máy đóng cọc 1,2T
100m
m
%

Công
Ca
4,76
6,54
105
1
3,27
499,8
0,0476
32
16
4 AB.27112 Đào đất đặt đường ống không 100m
3
9,912 6,98
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
mở mái taluy đất cấp II
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Máy đào gầu nghịch dung
tích 0,5m
3
Công
Ca 0,369
69,2
3,66
5 Tạm tính
Sửa chữa đáy mương + hố van
- Nhân công 3/7 nhóm I
m

2
Công
459,42
20 20
6 AF.17210
Đổ bê tông đáy hố van
- Vữa bê tông
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Máy trộn bê tông 250 lít
- Đầm dùi 1,5 KW
m
3
m
3
%
Công
Ca
Ca
2,72
2,79
1,025
1
0,095
0,089
2.79
0,023
7,59
0,26
0,223

7 AB.13412
Lấp cát lót đáy, thành và đĩnh
ống
- Cát
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.0/7 nhóm I
m
3
m
3
%
Công
258,92
0,58
1,22
2
315,99
517,84
150,17
8 BB.13210 Lắp đặt ống gang nối miệng
bát gioăng cao xu
- Ống gang miệng bát
- Gioăng cao su
- Mỡ bôi trơn
100m
m
Cái
kg
2,283
100,5

16
0,8
229,4
36,5
1,8
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7
- Cần trục bánh hơi 6T
%
Công
Ca
125,36
0,01
1,8
0,02
286,2
4,1
9 AE.52110
Xây tường hố van tường 220
xây gạch chỉ đặc vữa xi măng
mác 75
- Gạch thẻ
- Nhân công 3.5/7 nhóm I
- Vữa
m
3
Viên

Công
m
3
16,82
2,35
1164
0,342
19878
39,53
5,75
10 AK.21110
Trát tường ngoài vữa xi măng
cát mác 75 trát 2 mặt dày 1 cm
- Vữa
- Vật liệu khác
- Nhân công 4.0/7 nhóm I
- Máy trộn 80 lít
- Máy khác
m
2
m
3
%
Công
Ca
%
76,47
0,22
0,012
0,5

0,003
5
0,92
38,23
17,82
0,23
3,8
11 AK.21210 Trát tường trong vữa xi măng
cát mác 75 trát 2 mặt dày 1 cm
- Vữa
- Vật liệu khác
- Nhân công 4.0/7 nhóm I
- Máy trộn 80 lít
m
2
m
3
%
Công
Ca
76,47
0,15
0,012
0,5
0,003
0,92
38,23
12,47
0,23
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN

SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Máy khác % 2 1,53
12 AB.13123
Đắp đất đường ống độ chặt yêu
cầu k ≥ 0,95
- Nhân công 3.0/7 nhóm I
m
3
Công
655,7
0,74 486
13 BB.23210
Lắp đặt tê, côn, cút gang
- Tê, côn, cút gang
- Gioăng cao xu
- Mỡ bôi trơn
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7
- Cầm trục bánh hơi 6T
6
Cái
Cái
kg
%
Công
Ca
Cái
1,59
1

2
0,1
0,01
0,02
6
12
0,6
0,06
9,54
0,12
14 BB.36111
Lắp đặt van mặt bích D500
- Van
- Bulông M20 – M27
- Cao xu tấm
- Vật liệu khác
- Nhân công
- Cần trục bánh hơi 6T
- Máy khác
Cái
Cái
Bộ
m
2
%
Công
Ca
%
10
1,3

1
20
0,8
0,01
0,018
5
10
200
8
0,1
13
0,18
0,5
15 BB.33310 Lắp đặt mối nối mềm
- Mối nối mềm
- Bulông M20 – M24
Cái
Cái
Bộ
10
1
20
10
200
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7
- Cần trục bánh hơi 6T

- Máy khác
%
Công
Ca
%
1,17
0,01
0,018
5
0,1
11,7
0,18
0,05
16 BB.33118
Lắp đặt BU
- BU
- Cao xu tấm
- Bu lông M20 – M27
- Vật liệu khấc
- Nhân công 3.5/7
- Cần trục bánh hơi 6T
- Máy khác
Cái
Cái
m
2
Bộ
%
Công
Ca

%
7
0,56
1
0,4
20
0,01
0,011
5
7
2,8
140
0,07
3,92
0,077
0,35
17 BB.33218
Lắp đặt BE
- BE
- Gioăng cao su
- Mỡ bôi trơn
- Vật liệu khấc
- Nhân công 3.5/7
- Cần trục bánh hơi 6T
- May khác
Cái
Cái
m
2
Bộ

%
Công
Ca
%
4
0,43
1
1
0,06
0,01
0,011
5
4
4
0,24
0,04
1,72
0,044
0,2
18 BB.34101 Lắp đặt trụ cứu hỏa D100
- Trụ cứu hỏa D100
Cái
Cái
1
1 1
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Cao xu tấm dày 10mm
- Bulông M16 – M20

- Nhân công 3,5/7 nhóm II
m
2
Bộ
Công 0,45
0,5
8
0,5
8
0,45
19 BB.40110
Thử áp lực đường ống
- Van 1 chiều
- Van xả khí D40
- Bích đặc
- Bích rỗng
- BU
- BE
- Cao xu tấm
- Bu lông M20 – M24
- Vật liệu khác
- Nhân công 3.5/7
- Máy bơm 5CV
2,38
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

m
2
Bộ
%
Công
Ca
100m
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,15
0,2
0,001
5
1,5
0,119
0,119
0,119
0,119
0,119
0,119
0,357
0,476
0,00238
11,9
0,036
20 AD.23225 Rải nhựa hoàn trả mặt đường

bê tông nhựa hạt vừa dày
10cm
- Nhân công 4.0/7 nhóm I
- Bê tông nhựa
- Máy đầm bánh lốp 16T
- Máy lu 10T
100m
2
Công
Tấn
Ca
Ca
Ca
4,5942
2,55
16,62
0,064
0,12
0,0608
11,7
76,35
0,29
0,55
0,28
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
- Máy rải 130-140CV
- Máy khác
% 2 0,09

21 AB.42412
Vân chuyển đất thừa bằng ô tô
tự đổ 5T
- Ô tô tự đổ 5T
100m
3
Ca
6,24
0,331 2,06
22 Tạm tính
Dọn dẹp công trình
- Công nhân bậc 3.0/7
m
Công
238
10 10
Bảng 4 – Bảng tổng hợp máy thi công
STT Tên loại máy thi công
Khối lượng
(Ca)
Định mức tiêu hao
nhiên liệu
Nhu cầu nhiên liệu
Dizel Điện Dizel Điện
1 Máy đào gầu ngịch EO3322 4,62 64,8 299,38
2 Máy cào bóc Wirtgen C100 1,18 23,8 28,08
3 Máy ép khí 420 m
3
/h 1,18 14,2 16,76
4 Cần trục bánh hơi 6T 4,70 53,5 251,45

5 Máy trộn bê tông 250 lít 0,26 10,8 2,8
6 Đầm dùi 1,5 KW 0,223 2,5 0,56
7 Ô tô tự đổ 5 tấn 2,06 40,5 83,43
8
Máy bơm nước động cơ diezel công
suất 5 CV
0,036 2,7 0,097
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
9 Máy cắt uốn thép công suất 5 KW 0,005 4,5 0,025
10 Máy rải bê tông nhựa130-140CV 0,28 38,2 10,7
11 Máy lu 10T 0,55 45,7 25,13
Bảng 5 - Bảng tổng hợp nhân công
STT Loại nhân công Tổng số công
1 Công nhân bậc 3.0/7 720
2 Công nhân bậc 3.5/7 419,4
3 Công nhân bậc 4.0/7 55,6
Tổng 1195
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
CHƯƠNG II – TỔ CHỨC THI CÔNG
II.1. BIỆN PHÁP VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG.
II.4.1. Biện pháp thi công.
Trên cơ sở phân tích khối lượng vật tư, nhân công và máy thi công tuyến
ống Φ 500 có chiều dài 238m từ cọc 03 ÷ 05. Dựa vào các điều kiện đã phân tích
ở trên đều thuận lợi cho việc thi công tuyến ống, ta chọn biện pháp thi công dây
chuyền. Dùng máy thi công kết hợp thủ công, các loại vật tư chính như ống và
phụ kiện được tập trung tại hiện trường thi công, các vật tư phụ như: xi măng,

gạch, cát, sắt thép được vận chuyển theo tiến độ thi công từng công việc.
Tại hiện trường thi công có ban chỉ huy công trường, một nhà kho chứa
các phụ kiện, ống được tập trung bãi đất trống gần nhà kho có bảo vệ suốt ngày
đêm. Số công nhân thi công đều ở trung tâm khu thành phố nên không cần xây
dựng lán trại.
Tổ chức thi công theo bảng tiến độ thi công được lập trên cơ sở quy trình
lắp đặt tuyến ống của bảng tổng hợp nhân công và máy thi công .
Dự kiến công trình được thi công trong thời gian: 30 ngày từ ngày 01/11/
đến 30/11/2010 (ngày chủ nhật nghỉ).
Do tính chất, đăc điểm công trình, thời gian thi công vào mùa khô nên
thời tiến thuận lợi cho quá trình thi công. Đường kính ống và độ sâu chôn ống
tương đối lớn khố lượng đất đào lớn với diện tích mặt bằng hẹp do ngăn đường
để thi công nên để hạn chế diện tích thi công chọn biện pháp đào mương đặt ống
với thành đứng với cấp đất trong lớp tiến hành đào mương là đất cấp II do đó
cần thiết phải gia cố thành mương, như đã trình bày do độ sâu không lớn nên có
thể dùng cừ gỗ để gia cố.
Tiến hành đào lấp và san đất bằng phương pháp cơ giới kết hợp thủ công,
thi công lắp đặt ống bằng cơ giới kết hợp thủ công, hố van được xây dựng tại
chỗ bằng gạch chỉ đặc.
Do thi công trên nền đường vẫn đảm bảo phương tiên đi lại nên trrên mặt
bằng thi công cần bố trí rào chắn, biển và đèn báo hiệu. Hạn chế thời gian thi
công là ít nhất để hoàn trả mặt đường đảm bảo cho gio thông đi lại.
II.4.2. Trình tự thi công.
II.4.2.1. Công tác chuẩn bị.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
Căn cứ hồ sơ thiết kế, khối lượng công việc cần thực hiện định mức dự
toán nhân công và ca máy, yêu cầu chất lương kỹ thuật và tiến độ thi công cần
thực hiện các công tác chuẩn bi sau:

- Chuẩn bị nhân lực của đơn vị thi công.
- Chuẩn bị các phương tiện máy móc đảm bảo cân thiết khi thi công.
- Dựng rào chắn giới hạn khu vực thi công, dựng các biển và đèn báo
hiệu cho các phương tiện giao thông.
II.4.2.2. Định vị tuyến thi công.
Dùng máy kinh vĩ tiến hành phóng tuyến giao mốc và gửi cao độ vào
điểm cố định, bên cạnh đó tiến hành dọn dẹp mặt bằng căng dây, đóng cọc tim
các hố van.
II.4.2.3. Công tác cắt đường và đào đất.
Sử dụng máy cắt chuyên dụng cắt lớp bề mặt đường để bóc lớp kết cấu
mặt đường. Sau khi cắt lớp bêtông nhựa mặt dương sử dụng máy cào để cào bóc
lớp kết cấu này và tiến hành đóng cừ, cử được sử dụng là cừ lasen, dùng máy
đào gầu nghịch có gắn đầu ép để đóng cừ. Ngoài ra máy đào gầu ngịch được sử
dụng để đào mương đặt ống tiến hành đào đất vì nó phù hợp với các dạng công
trình thi công theo tuyến lại có thể kết hợp sử dụng để cẩu và lắp ống. Sơ đồ di
chuyển của máy đào được chọn là sơ đồ đổ dọc hai bên, đất thừa được vận
chuyển ra khỏi công trường bằng ôtô tự đổ.
Độ sâu mương đào H = 1,5 + 0,5 + 0,1 = 2,1 m với phương pháp thi công
đào mở mặt, tiến hành đào mương và trừ lại 0,1m đáy mương để tiến hành sửa
bằng thủ công sau khi sửa đáy mương xong cần kiểm tra lại cao độ đáy mương
yêu cầu đùng thiết kế. Khi thi công công tác đất nếu gặp mưa cần có bơm để hút
hết nước trong mương.
II.4.2.4. Đắp cát đệm đáy ống.
Sau khi thực hiện xong công tác đào và sửa đáy mương tiến hành lấp cát
đáy mương để đệm đáy ống, chiều dày của lớp cát đệm 0,1m và phải được đầm
đến độ chặt thiết kế.
II.4.2.5. Công tác lắp đặt ống, xây hố van.
Sau khi thực hiện xong các công tác trên tiến hành lắp đặt ống, ống được
tập kết ra hiện trường đủ khối lượng thi công và rải đều cạnh mương, ống được
kiểm tra độ sạch và đảm không rạn nứt, sứt mẻ ở miệng. Thực hiện lắp đặt từng

đoạn ống một, dùng máy đào gầu nghịch để đưa ống xuống mương. Ống được
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
nối bằng phương pháp miệng bát dùng gioăng cao xu, công tác nối ống phải
được giám sát chặt chẽ và do công nhân đã được đào tạo thực hiện. Mối nối phải
được tiến hành theo đúng trình tự và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Hố van được xây dựng tại chỗ bằng gạch chỉ đặc tại vị trí ống qua tường
của hố van phải được gia cố bằng ximăng cát mác 200, hố van phải do công
nhân kỹ thuật xây đúng kích thước trong thiết kế và được chống thấm cả trong
và ngoài.
II.4.2.6. Lấp cát đệm thành ống, cố định tuyến ống.
Sau khi hoàn thành các công tác lắp đặt ống và xây dựng các hố van thì
tiến hành lấp cát hai bên thành ông cát được lấp và sử dụng máy đầm đầm nén
đến độ chặt K > 0,95 chú ý trừ lại phần các mối nối để tiến hành kiểm tra khi thử
thủy lực. Lấp cát sơ bộ phía trên đĩnh ống để cố định ống trong công tác thử
thủy lực.
Tại vị trí các hố van có thể lấp hết nhưng cần đầm và đảm bảo độ chặt
đúng theo yêu cầu của thiết kế với K > 0,95 sau khi lấp cát tiến hành lấp đất, đất
lấp sử dụng lại đất đã đào lên.
II.4.2.7. Kiểm tra độ kín khít, thử thủy lực tuyến ống.
Mực nước ngầm thấp nên để kiểm tra độ thông tuyến của ống ta sử dụng
ánh sáng.
Kiểm tra chế độ làm việc của cống bằng cách dùng phẩm màu và đồng hồ
bấm thời gian để xác định tốc độ nước chảy giữa hai giếng thăm.
Kiển tra áp lực và độ kín khít của ống. Áp lực thử được lấy bằng 1,5 lần
áp lực công tác của ống tiến hành công tác thử áp kết hợp với thử độ kín,
phương pháp thử áp quy định trong thiết kế kỹ thuật.
Để có thể tiến hành công tác thử cần thực hiện : Kết thúc tất cả công tác
xảm, hàn các mối nối; xây dựng xong các gối đỡ, lắp ráp xong các phụ tùng phụ

kiện; nhận được kết quả nghiệm thu chất lượng các mối hàn và lớp bảo vệ ống
thép; Lắp đặt các mặt bích bịt để thay vào các van khóa, van xả khí, van bảo vệ
và vào những chỗ nối đến đường ống khác; Chuẩn bị các phương tiện bơm, cấp
khí và thoát nước tại hiện trường đoạn ống thử, lắp ráp các hệ thống đường ống,
thiết bị, van khóa tạm thời cần thiết để thực hiện công tác thử nghiệm ống;
Trước khi thử thủy lực phải cho nước vào đầy ống và xả khí qua ra khỏi ống qua
các van xả khí. Áp lực thử cần được duy trì trong thời gian không ít hơn 10 phút
sau đó giảm đến áp lực công tác và xem xét đường ống.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
Đường ống được coi là thử sơ bộ đạt nếu như khi đường ống đạt áp lực
thử không bị phá vỡ và phụ tùng không bị hử hỏng, mối nối không bị rò rỉ.
II.4.2.8. Lấp cát đệm trên đĩnh ống và lấp đất.
Sau khi thử độ kín khít và thử thủy lực đường ống đạt yêu cầu thiết kế
tiến hành lấp cát hai bên thành ống tại vị trí các mối nối và trên đĩnh ống để
đảm bảo ống ổn định theo phương ngang. Sử dụng cát lấp và đầm đến độ chặt K
> 0,95 cát lấp phía trên đĩnh ống dày 20cm tính từ đĩnh ống lên.
Sau khi lấp lớp cát đệm xong tiến hành lấp đất, sử dụng đất đã đào lên để
lấp. Kỹ thuật lấp theo yêu cầu trong thiết kế cứ rải đất xuống 20cm phải tiến
hành đầm và đầm đến độ chặt của nền đường. Chiều dày lớp đất cần lấp là 1,2m
tính từ lớp cát đệm trên đĩnh ống. Sử dụng loại đầm cóc để đầm phần cát đệm và
đất lấp.
II.4.2.9. Vận chuyển đất thừa ra khỏi công trường.
Do phần lấp phần cát đệm và diện tích chiếm chỗ của đường ống nên
lượng đất sử dụng để lấp ít hơn lượng đất đã đào lên, khối lượng đất thừa được
xúc lên xe ôtô loại 5 tấn để vận chuyển đến bãi đổ với cự ly 13km.
II.4.2.10. Hoàn trả lớp kết cấu mặt đường.
Sau khi hoàn thiện công tác lấp đất và vận chuyển đất thừa thì tiến hành
công tác hoàn trả mặt đường. Từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật kết cấu mặt đường có 3

lớp dưới cùng là lớp đá dăm cấp phối loại II (dày 25cm) sau đó đến lớp đá dăm
láng nhựa (dày 15cm) và trên cùng là lớp bê tông nhựa hạt vừa (dày 10cm).
Lớp đá dăm cấp phối loại II sử dụng đá 1×2 được vận chuyển bằng xe tải
từ nguồn cấp đến cách công trương thi công 8km. Đá được rải theo từng lớp
xuống mương đến độ dày 25cm. Sử dụng xe lu để lu lèn lớp đá này
Trên lớp đá cấp phối là lớp đá dăm láng nhựa, đá dăm 1×2 được rải xuống
mương kết hợp với việc tưới nhựa việc tưới nhựa được thực hiện bằng máy
chuyên dụng cho thi công làm đường. Sau đó cũng sử dụng máy lu để lu lèn lớp
kết này đền độ chặt thiết kế của đường cũ.
Trên cùng là lớp bê tông nhựa hạt vừa. bê tông được chuẩn bị ở cơ sở sản
xuất cách công trường thi công 10km được vận chuyển bằng xe chuyên dụng
đến và rải với độ dày 10cm kết hợp với công nhân lao động thủ công cào gọn
phần thừa ở hai bên. Sử dụng máy lu để đến độ chặt của nền đường cũ.
II.4.2.11. Dọn dẹp hoàn trả mặt bằng.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
Đây là công tác cuối cùng của quá trình xây lắp, ta kiểm tra xem còn
những gì trên công trường và thu dọn chúng để trả lại mặt bằng, hoàn thiện mặt
đường.
II.4.2.12. Lập hồ sơ hoàn công.
Công tác lập hồ sơ hoàn công là công tác không thể thiếu trong khi xây
lắp công trình.
Hồ sơ hoàn công thể hiện toàn bộ khối lượng thực tế thi công, đồng thời
giúp cho đơn vị quản lý được thuận tiện khi sửa chữa công trình hoặc xây dựng
mở rộng các công trình có liên quan.
II.2. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG.
Đây là phương án thi công dây chuyền, nên đòi hỏi phải có sự sắp xếp
công việc nhịp nhàng giữa các bộ phận với nhau, điều phối công việc hợp lý
đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật và hiệu quả.

Toàn công trình được thành lập 1 đội gồm 2 bộ phận: một bộ phận thi
công đường ống và một bộ phận thi công các hạng mục xây dựng của công
trình, trong quá trình xây dựng luộn có 1 cán bộ kỹ thuật giám sát công trình.
Tổng số công dùng cho công trình là : ΣS = 1166 công.
Từ biểu đồ nhân lực ta thấy:
- Lúc cao điểm : A
max
= 83 công
- Lúc thấp nhất : A
min
= 10 công
Số công trung bình trong ngày :
A
T.bình
=
21
1166
T
ΣS
=
= 55,52 công
T: số ngày thực hiện. T = 21 ngày
Hệ số không điều hoà (K
1
).
K
1
=
55,52
83

A
A
bìnhT,
max
=
= 1,5
Hệ số phân bố lao động (K
2
):
K
2
=
1166
264
S
S
du
=
Σ
= 0,22
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC – THI CÔNG NGÀNH
S

: Số nhân công nằm trên đường trung bình (Là tổng diện tích
của phần biểu đồ phía trên đường trung bình).
Nhờ công tác sắp xếp và điều phối công việc hợp lý mà công trình đã
hoàn thành vào ngày 22 tháng 11 năm 2010 vượt tiến độ 8 ngày.
GVHD : TS. TRẦN THANH SƠN

SVTH : LÊ ĐÌNH LĂNG – LỚP : 2006N1 19

×