Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng Phí bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.77 KB, 36 trang )

1
Phí bảo vệ môi trườ ng
2
Khai phí bảo vệ môi trường:

Quy định chung

Hướ ng dẫn khai phí bảo vệ môi trườ ng .
3
Phí bảo vệ môi trường:


Đối tượ ng chịu phí BVMT:

Đá, fenspat,sỏi, cát, đất, than, nước
khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan
(ilmenit), các khoáng sản kim loại,
quặng apatit, dầu thô, khí thiên
nhiên, khí than và các loại khoáng
sản khác.
4
Phí bảo vệ môi trường:

Mức thu phí BVMT:

Chính phủ quy định mức khung tối đa.

HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể mức
thu áp dụng tại địa phương.

Cách tính phí BVMT phải nộp:


= Số Lượ ng X Mức thu

Số lượng từng loại KS nguyên khai khai
thác trong kỳ.

Mức thu tương ứng
5
Phí bảo vệ môi trường:


Đồng tiền thu phí BVMT:

Việt Nam đồng.

Ngoại tệ: cơ sở quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNNVN
công bố tại thời điểm thu phí.

Phân cấp ngân s ách:

Phí thu từ dầu thô, khí thiên nhiên =>100%
NSTW.

Phí thu từ loại KS khác => 100% NSĐF
6
Khai phí bảo vệ môi trường:


Đối tượ ng khai phí BVMT:


Tổ chức, cá nhân khai thác loại
khoáng sản thuộc đối tượng chịu
phí BVMT.

Tổ chức thu mua gom khoáng sản
đăng ký nộp thay người khai thác.
7
Khai phí bảo vệ môi trường:

♠ Hồ s ơ khai

Hồ sơ khai theo tháng:Tờ khai mẫu số
01/BVMT

Hồ sơ khai quyết toán: Tờ khai phí mẫu số
02/BVMT ban hành kèm theo TTư 28/2011/TT-
BTC.
♠ Nơi nộp hồ sơ khai phí BVMT:

Cơ sở khai thác: Nộp tại cơ quan thuế trực
tiếp (cùng nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên)


Cơ sở thu mua nộp thay: nộp tại CQT quản lý
trực tiếp cơ sở thu mua.
8
Khai phí bảo vệ môi trường:
Quy định c hung (tiếp)

Hồ s ơ khai hợ p lệ


Được lập đúng mẫu quy định.

Ghi đầy đủ các thông tin

Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở
kinh doanh ký tên và đóng dấu vào cuối của
tờ khai.
9
Khai phí bảo vệ môi trường:
Nguyên tắc chung:

Đăng ký nộp phí chậm nhất là 10 ngày làm việc
kể từ ngày được phép KTKS.

Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản là loại
kê khai theo tháng, QT năm.

Trường hợp trong tháng không phát sinh phí
BVMT KTKS thì tổ chức, cá nhân khai thác KS
vẫn phải KK và nộp tờ khai với cơ quan thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ kk tháng: Chậm nhất là
ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ.
10
Khai phí bảo vệ môi trường:
Nguyên tắc chung:

Khai quyết toán gồm: QT năm và QT đến thời

điểm chấm dứt hoạt động khai thác KS, chấm
dứt hoạt động thu mua gom KS, chuyển đổi
hình thức SH doanh nghiệp.

Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc
năm dương lịch hoặc năm tài chính đối tượng
nộp phí phải quyết toán với cơ quan thuế.
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chia, tách, sáp
nhập, chuyển đổi hình thức SH DN, thay đổi hoạt
động khai thác đơn vị phải KK và tự nộp số tiền phái
còn thiếu vào NSNN.
11
Văn bản pháp luật về phí BVMT:
1. Nghị định s ố 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 về
phí BVMT đối vớ i khai thác khoáng s ản.
2. Nghị định s ố 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009
s ửa đổi, bổ s ung một s ố điều của NĐ
63/2008/NĐ-CP.
3. Thông tư 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của
BTC hướ ng dẫn thực hiện NĐ 63/2008/NĐ-CP về
phí BVMT đối vớ i khai thác khoáng s ản.
4. Thông tư 238/2009/TT-BTC ngày 21/12/2009 của
BTC hướ ng dẫn thực hiện NĐ 82/2009/NĐ-CP
5. Thông tư 28/2011/TT-BTC (Điều 17) QLT.
12
THUẾ MÔN BÀI
13
THUẾ MÔN BÀI
Quy định c hung


Ngườ i nộp thuế Môn bài (NNT)

Nguyên tắc khai thuế và hồ s ơ khai thuế Môn
bài

Hồ s ơ khai thuế hợ p lệ.

Địa điểm nộp hồ s ơ khai thuế:

Thờ i hạn nộp hồ s ơ khai thuế:

Trách nhiệm pháp lý của NNT đối vớ i việc khai
thuế:
14
THUẾ MÔN BÀI- Người nộp thuế(NNT)
1/ Đối tượ ng xác định mức thuế Môn bài căn cứ
vào vốn đăng ký ghi trong GCNĐKKD hoặc
GPĐT:

Các DNNN, Cty cổ phần, Cty TNHH, DN tư
nhân, DN hoạt động theo Luật đầu tư nước
ngoài tại VN, tổ chức và cá nhân nước ngoài
kinh doanh tại VN không theo Luật đầu tư
nước ngoài tại VN, các tổ chức kinh tế của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn
vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh
hạch toán kinh tế độc lập khác;
15

THUẾ MÔN BÀI-NNT (tiếp)

Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và
các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là
các HTX);

Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa
hàng, cửa hiệu (thuộc cty hoặc thuộc chi
nhánh) hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ
được cấp GCN (đăng ký kinh doanh), có
đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế
(loại 13 số);
16
THUẾ MÔN BÀI-NNT

2/ Đối tượ ng xác định mức thuế Môn bài căn cứ vào
thu nhập tháng:

Hộ kinh doanh cá thể; Cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu
trực thuộc CSKD HTKT độc lập hoặc trực thuộc chi
nhánh hạch toán phụ thuộc

Người lao động trong các doanh nghiệp nhận khoán,
tự trang trải chi phí (nhận khoán chung, KD riêng lẻ)

Cơ sở KD trên danh là DNNN, Cty CP, Cty TNHH…
nhưng từng thành viên KD độc lập chỉ nộp tiền chi
phí quản lý cho đơn vị, thu MB theo từng thành viên.
17
MỨC THU THUẾ MÔN BÀI


Biểu thuế môn bài áp dụng vớ i:

Áp dụng đối vớ i tổ chức kinh tế (xe m chi tiết):
Căn cứ vào v ốn đăng ký của năm trướ c liền kề
vớ i năm tính thuế (nếu vốn trong GCN ghi bằng
ngoại tệ thì quy đổi ra VNĐ tại thờ i điểm tính
thuế)

Áp dụng đối vớ i các đối tượ ng khác và hộ kinh
doanh cá thể (xem chi tiết)
18
19
MỨC THU THUẾ MÔN BÀI

-
DN thành viên đơn vị HT toàn ngành:
Tại tỉnh, TP trực thuộc TW: 2trđ/năm
Tại cấp huyện và điểm KD khác: 1 trđ/năm
-
CSKD hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, tổ
chức kinh tế khác không có GCNĐKKD hoặc
GCN không ghi vốn: 1 trđ/năm

20
MỨC THU THUẾ MÔN BÀI
● Cơ sở KD mới thành lập
-
ĐK thuế trong 6 tháng đầu năm: kê khai, nộp mức
Môn bài cả năm

-
ĐK thuế trong 6 tháng cuối năm: kê khai, nộp
50% mức Môn bài cả năm
● Cơ sở KD thực tế có KD nhưng không kê khai,
đăng ký thuế: nộp mức Môn bài cả năm không
phân biệt thời điểm phát hiện 6 tháng đầu hay
cuối năm.
21
THUẾ MÔN BÀI-miễn, giảm

1. Tạm Miễn thuế Môn bài đối vớ i:

Hộ sản xuất muối, điểm bưu điện VH xã, các loại
báo

Tổ dịch vụ, của hàng KD trực thuộc HTX dịch vụ
kỹ thuật trực tiếp phục vụ SX nông nghiệp.
2. Tạm giảm 50% thuế Môn bài đối vớ i:

Hộ đánh bắt hải sản, quỹ tín dụng nhân dân xã,
HTX dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ SX nông
nghiệp, cửa hàng của HTN và DNTN tại địa bàn
miền núi.
22
KHAI THUẾ MÔN BÀI

Nguyên tắc khai thuế và hồ s ơ khai thuế MB:
Khai thuế Môn bài là loại khai thuế để nộp
cho hàng năm (khai một lần cho nhiều năm),
hồ sơ khai thuế bao gồm:


Mẫu số 01/MBAI

Các tài liệu liên quan đến việc miễn thuế
Môn bài.
23
KHAI THUẾ MÔN BÀI
Quy định c hung (tiếp)

Hồ s ơ khai thuế hợ p lệ.

Tờ khai được lập đúng mẫu quy định.

Có ghi đầy đủ các thông tin

Được người đại diện theo pháp luật của cơ
sở kinh doanh ký tên và đóng dấu (nếu có)
vào cuối của tờ khai.
24
KHAI THUẾ MÔN BÀI


Địa điểm nộp hồ s ơ khai thuế:

Nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực
thuộc như : Chi nhánh, cửa hàng kinh
doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì nộp
TK thuế MB của các đơn vị trực thuộc đó

cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của
người nộp thuế.
25
KHAI THUẾ MÔN BÀI
Địa điểm nộp hồ s ơ khai thuế: (tiếp)
-Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc ở khác địa
phương cấp tỉnh nơi NNT có trụ sở chính thì đơn vị
trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế MB của đơn
vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của
đơn vị trực thuộc.
-NNT kinh doanh không có địa điểm cố định như
kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ
xây dựng, vận tải, nghề tự do khác nộp hồ sơ khai
thuế MB cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có
hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

×