Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Bài giảng Giới thiệu về thuế tài nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.87 KB, 57 trang )

GIỚI THIỆU
VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN
Người trình bày: Bùi Đức Hiền
Vụ Chính sách thuế - Tổng cục Thuế
Tháng 6 năm 2015
1. Giới thiệu chung về tài nguyên
2. Nội dung về thuế tài nguyên
3. Thuế TN dầu thô, khi thiên nhiên
4. Các Ví dụ tính thuế.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các nguồn năng
lượng, nguyên liệu, vật liệu tự nhiên có trên trái đất, trong không gian mà
con người có thể khai thác, sử dụng phục vụ cuộc sống, sự phát triển của
bản thân và xã hội.
2. Vai trò tài nguyên:

Tài nguyên TN giữ vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống

Là nguồn năng lượng, tư liệu sản xuất chủ yếu, nguyên liệu phục vụ sản
xuất.
3. Phân loại tài nguyên:
3.1. Theo mục tiêu quản lý:

Tài nguyên tái tạo được: Các loài sinh vật, rừng tự nhiên, nước,

Tài nguyên không tái tạo được: các loại khoáng sản, năng lượng hoá
thạch, dầu mỏ, khí đốt…
3.2. Theo tính chất lý, hoá: Khoáng sản kim loại, phi kim loại,…
3.3. Theo sự phân bố của loại tài nguyên: TN nước mặt, nước dưới đất,


I. Gi
I. Gi
ới thiệu chung về tài nguyên
ới thiệu chung về tài nguyên
1. Khái niệm: Thuế Tài nguyên là khoản thu của Ngân sách nhà
nước nhằm điều tiết một phần giá trị tài nguyên thiên nhiên khai
thác đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hợp pháp trên
lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tài phán của Việt
Nam tạo nguồn thu Ngân sách nhà nước, đảm bảo quản lý, sử
dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên của Nhà nước.
2. Vai trò của thuế tài nguyên:

Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước.

Góp phần tăng cường quản lý nhà nước trong việc bảo vệ, sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên sẵn có, nuôi
dưỡng, bảo vệ phát triển các nguồn tài nguyên tái sinh; Khảo sát
các nguồn tài nguyên mới; nghiên cứu, sáng tạo các nguồn tài
nguyên nhân tạo đảm bảo mục tiêu phát triển cân đối, bền vững
đối với mỗi quốc gia và trên thế giới.
II. Gi
II. Gi
ới thiệu chung về thuế tài nguyên
ới thiệu chung về thuế tài nguyên
3. Đặc điểm của thuế tài nguyên:

Thuế tài nguyên là một khoản thu của Ngân sách Nhà nước đối
với người khai thác tài nguyên thiên nhiên.


Đánh trên sản lượng và giá trị tài nguyên khai thác mà không phụ
thuộc vào mục đích khai thác.

Thuế được cấu thành trong giá bán, người tiêu dùng tài nguyên
hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên phải trả tiền thuế.

Đối tượng nộp thuế tài nguyên là: Mọi tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc mục đích sử dụng tài
nguyên.
II. Gi
II. Gi
ới thiệu chung về thuế tài nguyên …
ới thiệu chung về thuế tài nguyên …
Luật Thuế tài nguyên được Quốc hội thông qua ngày
14/5/2010; có hiệu lực từ ngày 01/7/2010:
Kế thừa và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm các mục tiêu:
- Kế thừa, luật hoá các quy định hiện hành.
- Khắc phục những mặt hạn chế.
- Tiếp tục cải cách, xây dựng hệ thống thuế đồng bộ.
- Tăng cường quản lý tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng
hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
- Góp phần ổn định nguồn thu ngân sách
III. Nội dung về thuế tài nguyên
1. Đối tượng chịu thuế:

Các loại tài nguyên thiên nhiên theo quy định của Luật Thuế
tài nguyên:


Khoáng sản kim loại: kim loại đen (sắt, man gan, ti tan ) và
khoáng sản kim loại màu (vàng, đất hiếm, bạch kim, thiếc,
đồng, chì, kẽm, nhôm ).

Khoáng sản không kim loại: đất, đá, cát, sỏi, than, đá quý,
nước khoáng, nước nóng thiên nhiên

Khoáng sản năng lượng như: Dầu mỏ, khí đốt; than đá

Tài nguyên rừng tự nhiên; Lưu ý: Không bao gồm động vật
(do cấm đánh bắt) và hồi, quế, sa nhân, thảo quả trồng ở
rừng tự nhiên giao khoanh nuôi, bảo vệ.
III. Nội dung về thuế tài nguyên
1. Đối tượng chịu thuế (tiếp):

Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển; Lưu ý:
Không bao gồm thuỷ sản nước ngọt.

Nước thiên nhiên gồm: Nước mặt; nước dưới đất.

Yến sào;

Các loại tài nguyên thiên nhiên khác Chính phủ trình Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quyết định
III. Nội dung về thuế tài nguyên
2. Đối tượng nộp thuế:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thiên
nhiên.


Các trường hợp cụ thể:

Doanh nghiệp liên doanh khai thác tài nguyên.

Bên Việt Nam liên doanh với Bên nước ngoài: Trách nhiệm
nộp thuế quy định trong hợp đồng. Nếu hợp đồng không
quy định thì các bên phải tự kê khai nộp hoặc phải cử ra
người đại diện nộp thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Tổ chức thu mua nộp thay người khai thác nhỏ lẻ.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
2. Đối tượng nộp thuế (tiếp):

Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công trong quá trình thi
công có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác tiêu thụ

Tổ chức, cá nhân tiến hành thăm dò, khai thác dầu thô, khí
thiên nhiên tại VN theo quy định của Luật Dầu khí.

Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để
sản xuất điện.

Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao bán
loại tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế TN
nhưng khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
3. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng
tài nguyên, giá tính thuế đơn vị và thuế suất thuế tài nguyên.

Xác định số thuế tài nguyên phải nộp:


Trường hợp ấn định mức thuế tài nguyên trên một đơn vị tài nguyên
thì số thuế tài nguyên:
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
Thuế tài
nguyên
phải nộp
=
Sản lượng tài
nguyên thương
phẩm khai thác
x
Giá tính
thuế đơn
vị tài
nguyên
x
Thuế
suất
(%)
Thuế tài nguyên
phải nộp =
Sản lượng tài nguyên
khai thác
x
Mức thuế TN ấn
định trên một đơn
vị TN
3.1. Sản lượng tài nguyên khai thác:
 Sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng

hoặc khối lượng tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ.

Tài nguyên chưa xác định được số lượng, trọng lượng
hoặc khối lượng do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau:
xác định theo sản lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
 Tài nguyên không bán mà dùng SX sản phẩm thì sản
lượng tính thuế căn cứ sản lượng sản phẩm SX trong kỳ
và định mức sử dụng tài nguyên trên 1 đơn vị sản phẩm.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện: sản
lượng điện bán cho bên mua theo hợp đồng hoặc
sản lượng điện giao nhận, có xác nhận của bên
mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên
nhiên dùng SX công nghiệp thì sản lượng tính thuế
xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l).

Người nộp thuế phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản
lượng đủ tiêu chuẩn và thông báo lần đầu với cơ
quan thuế
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Khoán sản lượng: Nếu không thể lắp thbị hoặc TN
khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu
động, không thường xuyên + sản lượng khai thác
dự kiến 1 năm < 200 trđ.
Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan liên quan ở địa

phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác
được khoán để tính thuế (quy trình, định mức tiêu
chuẩn ngành….)

Thu mua nộp thay: Sản lượng thu mua nộp thay
người bán
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
3.2. Giá tính thuế tài nguyên (ND12/2015/NĐ-CP)

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên, chưa bao gồm thuế GTGT (thể
hiện trên chứng từ bán hàng), không phân biệt địa
bàn tiêu thụ tài nguyên, nhưng không được thấp
hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.

Trường hợp tập trung tại đầu mối tiêu thụ của
tập đoàn, Tổng công ty thì áp dụng giá tính thuế
đơn vị TN do UBND tỉnh tại địa phương nơi khai
thác quy định
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Trường hợp xác định được giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên: Áp dụng nguyên tắc giá tính thuế
trên cho toàn bộ sản lượng khai thác trong kỳ, không
phân biệt phẩm cấp, chất lượng, địa bàn tiêu thụ.

Tập trung tại đầu mối tiêu thụ của tập đoàn, tổng công
ty thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên do UBND
tỉnh tại địa phương nơi kthác quy định


Có phát sinh khai thác nhưng không phát sinh doanh
thu: giá tính thuế đơn vị bình quan gia quyền của tháng
trước liền kề, không thấp hơn giá UBND tỉnh.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Tài nguyên chưa xác định được giá bán nêu trên thì
theo một trong các căn cứ sau:

Giá bán thực tế trên thị trường địa bàn cấp tỉnh của tài
nguyên cùng loại, giá trị tương đương, không thấp hơn giá
do UBND cấp tỉnh quy định

Tài nguyên chứa nhiều chất thì giá tính thuế xác định theo
giá bán từng chất và hàm lượng của từng chất (hồ sơ khai
thác), nhưng không thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy
định

Đưa chế biến, sản xuất và thu được sản phẩm tài nguyên
đồng hành thì áp dụng giá tính thuế loại TN thu được.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải
thông báo với cơ quan thuế phương pháp
xác định giá tính thuế gửi kèm hồ sơ kê khai
lần đầu tiên.
- Trường hợp có thay đổi phương pháp xác
định giá tính thuế thì gửi thông báo lại cho
cơ quan thuế trong tháng có sự thay đổi.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
III. Nội dung về thuế tài nguyên …


Giá tính thuế trong một số trường hợp:

Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy
điện: giá bán điện thương phẩm bình
quân.

Gỗ: giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai
thác); trường hợp chưa xác định được thì
áp dụng giá tính thuế do UBND cấp tỉnh
quy định.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Tài nguyên xuất khẩu: Giá tính thuế là trị
giá hải quan của tài nguyên khai thác xuất
khẩu, không bao gồm thuế xuất khẩu (giá
FOB, DAF); nếu tài nguyên khai thác vừa
tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì phải kê
khai thuế riêng cho từng hoạt động.

Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than
là giá bán tại điểm giao nhận theo thỏa
thuận giữa các bên tham gia hợp đồng
dầu khí.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

UBND tỉnh quy định giá tính thuế đối với tài
nguyên khai thác không bán ra mà qua sản
xuất, chế biến (tiêu thụ trong nước hoặc xuất
khẩu): giá tính thuế là trị giá hải quan của
sản phẩm xuất khẩu hoặc giá bán trừ thuế

xuất khẩu (nếu có) và các chi phí có liên
quan từ khâu sản xuất, chế biến đến khâu
xuất khẩu hoặc từ khâu sản xuất, chế biến
đến khâu bán trong nước.
III. Nội dung về thuế tài nguyên …
3.3. Thuế suất thuế tài nguyên

Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên
kèm theo Nghị quyết số 712/2013/
UBTVQH13 áp dụng từ ngày 01/2/2014
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

Nước khoáng, nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, bình, hộp, hoặc đóng thùng có thể chiết thành
chai: mức thuế suất như loại được đóng chai.

Nước dùng sản xuất thuỷ điện, SXKD (có lẫn
nước khoáng, nước nóng thiên nhiên) nếu được
cơ quan có thẩm quyền xác định không SX nước
khoáng đóng chai thì được áp dụng thuế suất thuế
tài nguyên theo mục đích sử dụng nước.

III. Nội dung về thuế tài nguyên …
4. Đăng ký, khai, nộp, quyết toán thuế:
Việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết
toán thuế được thực hiện theo quy định của
Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Quản lý thuế.
(Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
III. Nội dung về thuế tài nguyên …

5. Miễn, giảm thuế tài nguyên:

Miễn thuế:

Khai thác hải sản tự nhiên.

Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân
khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai,
giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ sinh hoạt.

Miễn thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng
sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân
phục vụ sinh hoạt.

×