Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Bài giảng HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.28 KB, 50 trang )

www.gdt.gov.vn
Tháng 06/2015
Thuế Nhà nước
Lớ p Đại lý thuế
Văn bản pháp quy

Luật thuế s ố 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008

Luật thuế TTĐB s ố 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 - Hiệu
lực từ 1/1/2016

Văn bản hướ ng dẫn về thuế TTĐB

Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009

Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 (có hiệu
lực từ ngày 01/2/2012)

Thông tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012

Văn bản pháp quy về quản lý thuế

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 – quy
định về TTHC thuế

Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 về cải
cách thuế
Quy định chung về khai thuế TTĐB

Đối tượ ng khai thuế:


Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế
TTĐB; Trường hợp bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đại lý thì CSSX
phải khai thuế TTĐB cho hàng bán qua chi nhánh, cửa hàng, đại lý.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế TTĐB;

Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở SX
để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước;

Kỳ tính thuế:

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: khai và nộp theo tháng;

Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải
quan thu);

Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khâu nhưng bán
trong nướcthì khai theo từng lần phát sinh.

Thờ i hạn nộp tờ khai:

Tờ khai tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau;

Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát
sinh nghĩa vụ thuế;

Nơ i nộp tờ khai:

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
3
08/12/15
www.gdt.gov.vn
4
Mẫu biểu hồ sơ khai thuế

Mẫu biểu hồ s ơ :

Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu số
01/TTĐB;

Thông tư 26/2015/TT-BTC Bỏ:

Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB mẫu
số 01-1/TTĐB;

Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) mẫu
số 01-2/TTĐB;
=> DN phải tự tổng hợp số liệu và tính tiền thuế
TTĐB, điền số liệu vào tờ khai thuế.
BK hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế TTĐB
mẫu số 01-1/TTĐB
BK hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế TTĐB
mẫu số 01-1/TTĐB

Bảng kê này được lập dựa trên các hoá đơn bán ra HHDV chịu
thuế TTĐB trong kỳ.

Chỉ tiêu Hoá đơn bán hàng (cột 2,3,4), Tên khách hàng (cột 5) :

Ghi ký hiệu, số, ngày tháng năm phát hành; tên khách hàng trên
hoá đơn.

Chỉ tiêu Tên hàng hoá dịch vụ (cột 6): Ghi chi tiết từng loại
HHDV chịu thuế TTĐB (tên HHDV thương phẩm) trên hóa đơn
GTGT bán hàng; Dòng tổng cộng được tổng hợp theo từng
nhóm loại HHDV chịu thuế theo Biểu thuế TTĐB.

Chi tiêu Số lượng, đơn giá (cột 7, 8), doanh số bán không(cột
9):

Ghi theo từng loại HHDV trên hoá đơn bán hàng.

Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB, chỉ cần ghi tổng doanh số bán không
có thuế GTGT.

Nếu sử dụng phần mềm HTKK của cơ quan thuế hoặc khai thuế
qua mạng, cơ quan thuế đã hỗ trợ việc lựa chọn chuyển từ tên
HHDV thương phẩm sang tên nhóm HHDV chịu thuế TTĐB và
cộng tổng doanh thu theo từng nhóm; số liệu tổng cộng này sử
dụng để kê khai tại Tờ khai thuế TTĐB mẫu 01/TTĐB
Bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế
mẫu số 01-2/TT ĐB

Phần I. Bảng tính thuế TT ĐB của nguyên liệu mua vào:

Khai chi tiết theo từng hóa đơn mua hàng hóa chịu thuế
TTĐB để sản xuất hàng hóa chịu thuế;

Số thuế TT ĐB đã nộp được tính trên hóa đơn GTGT mua

hàng hóa hoặc biên lai, chứng từ nộp thuế TT ĐB ở khâu
nhập khẩu.

Điều kiện để đượ c khấu trừ thuế TT ĐB đầu vào:

Nguyên liệu nhập khẩu: có chứng từ nộp thuế TTĐB khâu
nhập khẩu.

Nguyên liệu mua trong nước:

Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng phải có nội dung
thể hiện hàng hoá do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; Bản sao
Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký,
đóng dấu của cơ sở bán hàng);

Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;

Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn GTGT
khi mua hàng.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
7
Bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế
mẫu số 01-2/TT ĐB
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
8
Số ký hiệu, ngày
tháng theo từng
hóa đơn

Bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế
mẫu số 01-2/TT ĐB

Phần II- Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu
đượ c khấu trừ:

Thuế TT ĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu mua
vào (cột 6 phần II) tương ứng với cột 8 phần I.

Tiền thuế TTDB của nguyên liệu mua vào
được khấu trừ (cột 7 mục II - Bảng kê 01-
2/TTDB) không lớn hơn số thuế TTDB chưa
được khấu trừ đến kỳ này (cột 10 mục I -
Bảng kê 01-2);
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
9
Bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế
mẫu số 01-2/TT ĐB
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
10
Bằng số
liệu cột 8
phần I
Khấu trừ thuế

Ngườ i nộp thuế s ản xuất hàng hoá thuộc đối tượ ng chịu thuế
TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB nếu có chứng từ hợ p
pháp thì đượ c khấu trừ s ố thuế TTĐB đã nộp đối vớ i nguyên

liệu khi xác định s ố thuế TTĐB phải nộp ở khâu s ản xuất

Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế
tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng
hóa chịu thuế TTĐB xuất bán.
Số thuế
TTĐB phải
nộp
=
Thuế TTĐB của
hàng hoá xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu nguyên liệu mua
vào tươ ng ứng vớ i s ố
hàng hoá xuất kho tiêu
thụ trong kỳ

Ví dụ: Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có s ố liệu
như s au:
 Doanh nghiệp sản xuất mặt hàng rượu đóng chai, số thuế
TTĐB của nguyên liệu đầu vào là 50.000.000 đồng. Với số
nguyên liệu trên doanh nghiệp sản xuất được 10.000 chai
rượu, trong kỳ tiêu thụ được 7.000 chai rượu. Doanh
nghiệp tập hợp số thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho (căn
cứ trên hoá đơn) trong kỳ là 45.000.000 đồng.

Số thuế TTĐB trong kỳ được khấu trừ

= (7.000/10.000) x 50.000.000= 35.000.0000 đồng

Số thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:
= 45.000.000đ - 35.000.000 đ= 10.000.000 đồng
Bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế
mẫu số 01-2/TT ĐB
Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
13
Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB

Kê khai trên cơ s ở s ố liệu từ bảng kê chi tiết;

Chỉ tiêu “Tên hàng hóa dịch vụ” – (cột 2) trên Tờ
khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu s ố 01/TTĐB ghi
theo Tên nhóm loại HHDV chịu thuế theo Biểu
thuế TTĐB. DN căn cứ vào s ố liệu của dòng
Tổng cộng trên Bảng kê 01-1/TTĐB để khai chi
tiết cho từng loại HHDV;

Chi tiêu Sản lượ ng tiêu thụ (cột 4): Phải quy đổi
thành s ản lượ ng tiêu chuẩn;

Chi tiêu Doanh s ố bán (chưa có thuế GTGT – cột
5): là Doanh s ố bán tươ ng ứng vớ i từng nhóm
loại HHDV tại dòng tổng công, cột 9 Bảng kê
01/TTĐB
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn

14

Chi tiêu Giá tính thuế TTĐB (cột 6) đượ c tính theo công thức
dựa trên doanh thu và thuế s uất thuế TTĐB của mặt hàng tiêu
thụ:

Đối với HH sản xuất trong nước: là giá bán của cơ sở sản xuất
chưa có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB trừ thuế bảo vệ môi
trường (nếu có)
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế BVMT
1 + Thuế s uất thuế TTĐB
Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB

Đối với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
bán ra chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá bán DV chịu thuế TTĐB
1 + Thuế s uất thuế TTĐB

Thuế s uất (cột 7):

Khai mức thuế suất thuế TTĐB theo từng
nhóm loại HH, DV (từ 10% - 70%).


Ứng dụng HTKK hoặc iHTKK của cơ quan
thuế hỗ trợ bảng thuế suất cho từng nhóm
loại HHDV để người sử dụng lựa chọn.
Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB

Căn cứ để tính thuế TTĐB phải nộp là giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch
vụ đó
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Giá tính thuế
TTĐB
x
Thuế s uất
thuế TTĐB

Tính thuế TTĐB đối vớ i một s ố trườ ng hợ p đặc thù

Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng
nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ thuế TTĐB đã
nộp đối với phần nguyên liệu đầu vào, nếu có chứng từ hợp pháp
Số thuế
TTĐB phải
nộp trong kỳ
=
Thuế TTĐB của
hàng hoá xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ

-
Số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu nguyên liệu mua
vào tươ ng ứng vớ i s ố
hàng hoá xuất kho tiêu
thụ trong kỳ
Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt mẫu 01/TTĐB
08/12/15
www.gdt.gov.vn
18
Một số lưu ý khi khai thuế TTĐB

Cơ s ở s ản xuất, kinh doanh nhiều loại hàng hoá,
dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB có thuế s uất khác
nhau:

Kê khai thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với
từng loại hàng hoá, dịch vụ;

Trường hợp không xác định được theo từng mức thuế suất thì
cơ sở phải tính theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch
vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh

Chỉ tiêu “Tên Hàng hóa dịch vụ”- (cột 6) trên Bảng kê hóa đơn
bán HHDV chịu thuế TTĐB là tên HHDV thương phẩm, ghi theo
tên HHDV trên hóa đơn GTGT bán hàng; Dòng tổng cộng được
tổng hợp theo từng nhóm loại HHDV chịu thuế theo Biểu thuế
TTĐB.

Chỉ tiêu “Tên hàng hóa dịch vụ” – (cột 2) trên Tờ khai thuế Tiêu

thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB ghi theo Tên nhóm loại HHDV
chịu thuế theo Biểu thuế TTĐB. DN căn cứ vào số liệu của dòng
Tổng cộng trên Bảng kê 01-1/TTĐB để khai chi tiết cho từng loại
HHDV;
www.gdt.gov.vn
Tháng 06/2015
Thuế Nhà nước
Lớ p Đại lý thuế
20
Luật thuế Tài nguyên số 45/2010/QH12 ngày 25/11/20091
Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010
2
TT 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010
3
4
Văn bản pháp quy
TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
4
Quy định chung về khai thuế Tài nguyên

Đối tượ ng khai thuế:

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định
của pháp luật;

Cơ sở thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho
người khai thác nhỏ lẻ;

Kỳ tính thuế:


Thuế tài nguyên khai theo tháng (trừ dầu thô, khí thiên nhiên);

Khai Quyết toán năm hoặc

Quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài
nguyên, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp;

Thuế tài nguyên của tài nguyên bị bắt giữ khai từng lần phát sinh

Thờ i hạn nộp tờ khai:

Tờ khai tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng sau;

Quyết toán năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc
năm dương lịch hoặc năm tài chính;

Quyết toán khi kết thúc hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ
ngày kết thúc hoạt động khai thác tài nguyên, hoặc ngày theo
quyêt định giải thể, phá sản, hợp nhất, sáp nhập… doanh nghiệp
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
21
Quy định chung về khai thuế Tài nguyên

Nơ i nộp tờ khai:

Cơ sở khai thác tài nguyên: Cơ quan thuế quản
lý nơi có tài nguyên khai thác (hoặc cơ quan
quản lý trực tiếp); trừ khai thác nước để sản
xuất thuỷ điện phải tính và phân bổ thuế tài

nguyên cho các địa phương có tài nguyên;

Cơ sở thu mua tài nguyên nộp thay người khai
thác: nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ
sở thu mua.

Tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, bị
tịch thu nộp tại Chi cục Thuế do Cục trưởng nơi
có tài nguyên quy định.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
22
08/12/15
www.gdt.gov.vn
23
Mẫu biểu hồ sơ Khai thuế tài nguyên

Mẫu biểu hồ s ơ khai thuế (trừ dầu thô, khí
thiên nhiên):

Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN;

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số
02/TAIN

Lưu ý:

Khai thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai
thác và tài nguyên thu mua (cơ sở thu mua
nộp thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ,

lẻ) chung một mẫu tờ khai;
08/12/15
www.gdt.gov.vn
24
Mẫu biểu hồ sơ Khai thuế tài nguyên

Tờ khai thuế tài nguyên mẫu s ố 01/TAIN;
08/12/15
www.gdt.gov.vn
25
Mẫu biểu hồ sơ Khai thuế tài nguyên

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu s ố 02/TAIN

×