Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

Bài giảng Tiền sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.79 KB, 83 trang )

1
THÁNG 04/2011
Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003 của Quốc Hội khoá 11
1
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
Nghị định số 198/2008/NĐ-CP
ngày 03/12/2008 của Chính phủ
2
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/08/2009 của Chính phủ
4
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/05/2008 của Chính phủ
3
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
6
Thông tư số 70/2010/TT-BTC
ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính
7
Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính
8
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ
5
5
1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;


2. Chuyển mục đích sử dụng đất;
3. Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng
phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định
5. Xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh
tế.
I/ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Thu tiền sử dụng đất khi:
Thu tiền sử dụng đất khi:
6
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây
dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được
giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh;
d) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho
thuê;
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN SDĐ
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
7
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây
dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo
quy định của Chính phủ;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để
thực hiện các dự án đầu tư.
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN SDĐ
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục
đích sau đây:
8
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không
thu tiền sử dụng đất hoặc được thuê đất, nay được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng
vào mục đích sau:
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN SDĐ
2. Người đang sử dụng đất trong các trường hợp:
2. Người đang sử dụng đất trong các trường hợp:
- Đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất,
- Đất sử dụng để xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn
hoá, thể dục, thể thao;
- Đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất,
- Đất sử dụng để xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn
hoá, thể dục, thể thao;
9
b) Đất nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất, chuyển sang sử dụng vào mục đích đất phi nông
nghiệp có thu tiền sử dụng đất;
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN SDĐ
2. Người đang sử dụng đất trong các trường hợp:
2. Người đang sử dụng đất trong các trường hợp:

c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được NN giao
có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở.
10
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được
sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến thời điểm cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chưa nộp tiền sử dụng
đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN SDĐ
4. Các trường hợp khác khi có quy định của Chính phủ
11
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm,
thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân được NN giao đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông
nghiệp trong hạn mức quy định
12
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây
dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ
sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm

nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định
cư theo các dự án của Nhà nước;
e) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn
giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
13
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
f) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất
xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao
thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế,
giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục
đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây:
14
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
2. Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất hàng năm
hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
2. Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất hàng năm
hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
3. Người sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm

quyền phê duyệt
3. Người sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Diện tích không phải nộp tiền SDĐ là diện tích đất xây dựng
kết cấu hạ tầng chung trong khu công nghiệp mà khu công
nghiệp không sử dụng vào mục đích SXKD, không giao lại,
cho thuê hoặc chuyển nhượng cho người có nhu cầu sử dụng
làm mặt bằng SXKD
Diện tích không phải nộp tiền SDĐ là diện tích đất xây dựng
kết cấu hạ tầng chung trong khu công nghiệp mà khu công
nghiệp không sử dụng vào mục đích SXKD, không giao lại,
cho thuê hoặc chuyển nhượng cho người có nhu cầu sử dụng
làm mặt bằng SXKD
15
a) Đất đã sử dụng ổn định, được UBND xã, phường, thị trấn
xác nhận không có tranh chấp
b) Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, khi được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường
hợp sau đây:
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, khi được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường
hợp sau đây:
Trường hợp mua thanh lý, hoá giá nhà ở (mua nhà ở) gắn
liền với đất ở của các DNNN, hợp tác xã trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 quy định tại Luật Đất đai phải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của

pháp luật đất đai tại thời điểm mua nhà gắn liền với đất
Trường hợp mua thanh lý, hoá giá nhà ở (mua nhà ở) gắn
liền với đất ở của các DNNN, hợp tác xã trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 quy định tại Luật Đất đai phải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của
pháp luật đất đai tại thời điểm mua nhà gắn liền với đất
16
III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SDĐ
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở đối với
trường hợp có vườn, ao khi được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo quy định
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở đối với
trường hợp có vườn, ao khi được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo quy định
6. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử
dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ NSNN,
nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
6. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử
dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ NSNN,
nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
17
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất
và thời hạn sử dụng đất
Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất
và thời hạn sử dụng đất

Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất được
Nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất được
Nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Diện tích đất
1. Diện tích đất
18
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
a) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất
tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng
đất được giao tại thời điểm có quyết định giao đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
Trường hợp thời điểm bàn giao đất không đúng với thời
điểm ghi trong quyết định giao đất thì giá đất tính thu
tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất
được giao tại thời điểm bàn giao đất thực tế
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
19
b) Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đang sử
dụng hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất

Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục
đích sử dụng của đất khi được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc theo mục đích sử dụng của đất
sau khi chuyển mục đích sử dụng tại thời điểm kê khai và
nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
20
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
c) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất do UBND cấp
tỉnh quy định
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
Trường hợp giá đất do UBND cấp tỉnh quy định chưa sát
với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường
UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường để quyết định giá đất cụ
thể cho phù hợp
21
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
d) Các trường hợp sau thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất
là giá đất do UND cấp tỉnh quy định tại thời điểm kê khai
và nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất ở
đối với diện tích đất đang sử dụng trong hạn mức sử
dụng đất;
- Đất được chuyển mục đích sử dụng trong hạn mức sử
dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân

2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
22
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
đ) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu
giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng
đấu giá
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
23
IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
Được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Thời hạn sử dụng đất
3. Thời hạn sử dụng đất
Trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất
được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng thì tiền
sử dụng đất được phân bổ cho các tầng và đối tượng sử dụng
Trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất
được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng thì tiền
sử dụng đất được phân bổ cho các tầng và đối tượng sử dụng
4. Phân bổ tiền sử dụng đất cho công trình xây dựng nhiều
tầng
4. Phân bổ tiền sử dụng đất cho công trình xây dựng nhiều
tầng
24

IV/ CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SDĐ
Trường hợp, người nộp tiền sử dụng đất, mà trước đó phải
bồi thường về đất hoặc bồi thường chi phí đầu tư vào đất (gọi
chung là bồi thường về đất), hỗ trợ về đất cho người bị thu
hồi đất thì được trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào tiền sử
dụng đất phải nộp theo quy định tại pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, nhưng mức được trừ không vượt quá
tiền sử dụng đất phải nộp
Trường hợp, người nộp tiền sử dụng đất, mà trước đó phải
bồi thường về đất hoặc bồi thường chi phí đầu tư vào đất (gọi
chung là bồi thường về đất), hỗ trợ về đất cho người bị thu
hồi đất thì được trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào tiền sử
dụng đất phải nộp theo quy định tại pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, nhưng mức được trừ không vượt quá
tiền sử dụng đất phải nộp
5. Khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất khi tính tiền sử
sụng đất
5. Khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất khi tính tiền sử
sụng đất

×