Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

TÀI LIỆU LUYỆN THI môn SINH lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.18 KB, 74 trang )

PHƯƠNG PHÁP
GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12
• PHẦN I – CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHƯƠNG I
CƠ SỞ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
NHÓM I
AND VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND
• CẤU TẠO AND
A.1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1:
Tính số lượng NUCLÊÔTIT của Gen (hay phần tử ADN)
Thí dụ:
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% ađênin và 35% guanin. Trên mạch thứ
hai có 25% ađênin và 450 guanin.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.
Dạng 2:
Tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng của GEN (hay ADN)
Thí dụ 1:
Một gen có 90 chu kỳ xoắn và có số nuclêôtit loại ađênin là 20%. Mạch
một của gen có A = 20% và T = 30%. Mạch hai của gen có G = 10% và X
= 40% so với số lượng nuclêôtit của một mạch.
• Tính chiều dài và khối lượng của gen nếu biết khối lượng trung bình của
một nuclêôtit là 300down vị cacbon.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch gen.
Thí dụ 2:
Một gen có khối lượng 9.10
5
đơn vị cacbon và có hiệu số giữa nuclêôtit loại
A với một nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen.
• Tính chiều dài của gen.


• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtitcủa gen.
Dạng 3 :
Tính số liên kết hóa học trong gen (hay ADN)
Thí dụ 1 :
Một gen dài 0,480µm. Mạch thứ nhất của gen có 40% ađênin gấp đôi số
ađênin nằm trên mạch thứ hai.
• Tính số liên kết hóa trị giữa đường và axít trong gen.
2. Tính số liên kết hyđrô của gen.
Thí dụ 2 : Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit
khác bằng 20% và có 2760 liên kết hyđrô.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính chiều dài của gen.
A.2. BÀI TẬP MẪU
Bài 1 :
Một trong hai mạch đơn của gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lược là 15% :
30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306mm.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn và của gen.
• Tính số chu kỳ xoắn và khối lượng trung bình của gen.
• Tính số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị giữa đường với axit photphoric
trong gen.
Bài 2 :
Một đoạn của phân tử AND có 2 gen:
Gen thứ nhất dài 0,306µm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T =
3G = 4X.
Gen thứ hai dài 0,51µm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của
gen này có A = 20% và X = 2A.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
• Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn AND nói
trên.
Bài 3 :

Phân tử AND có 8400 nuclêôtit, chứa 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi
gen lần lược theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
• Tính chiều dài của mỗi gen.
• Phân tích thấy trên một mạch của gen ngắn nhất có A : T : G : X bằng 1 :
2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen
ngắn nhất.
• Gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % của từng loại
nuclêôtit của gen này.
Bài 4 :
Hai gen đều có số liên kết hyđrô bằng nhau là 3120.
• Gen thứ nhất có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit khác là 10%.
• Gen thứ hai có số nuclêôtit loại ađênin ít hơn ađênin của gen thứ hai là 120.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
• Cả hai gen đều có mạch thứ nhất chứa 15% ađênin và 35% guanin. Tính số
lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của từng gen.
Bài 5:
• Gen thứ nhất có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit photphoric là
5998 và có tỷ lệ ađênin : guanin = 3 : 2. Trên mạch thứ nhất của gen có
tổng số % giữa A với T là 40%; hiệu số % giữa A với T và giữa G với X
đều bằng 20%.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hyđrô của gen.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
• Gen thứ hai có tổng số nuclêôtit bằng số nuclêôtit của gen thứ nhất nhưng
có số liên kết hyđrô của từng loại nuclêôtit ít hơn 300 so với số liên kết
hyđrô của loại nuclêôtit đó có trong gen thứ nhất.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hyđrô của gen thứ hai.
Bài 6:
Gen thứ nhất dài 5100 Å và có số liên kết hyđrô giữa A và T bằng 2/3 số
liên kết hyđrô giữa G và X.
Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ngăn hơn gen

thứ nhất 153Å. Trên mạch thứ nhất của gen thứ hai có A A của gen và có
G =2A.
• Tính %, số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kêt hyđrô của gen thứ nhất.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen thứ hai.
A.3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 7 :
Một gen có chiều dài 0,408µm và có hiệu số giữa nuclêôtit loại guanin với
loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen.
• Tìm khối lượng gen. Biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300
đơn vị cacbon.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính số llieen kết hyđrô của gen.
Bài 8 :
Một gen có số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 4798. Trên mạch thứ
nhất của gen có 12,5% ađênin và 25% atimin. Trên mạch thứ hai của gen có
30% guanin.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của cả gen.
• Tính số liên kết hyđrô, số chu kỳ xoắn và khối lượng của gen. Biết khối
lượng trung bình của 1 nuclêôtit là 300 đơn vị cacbon.
Bài 9 :
Một đoạn AND chứa 2 gen.
• Gen thứ nhất dai 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ
nhất như sau:
A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
• Gen thứ hai dài bằng phân nữa chiều dài của gen thứ nhất và có lượng
nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A .
• Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
• Đoạn AND đó có số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
• Tính số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị giữa đường và axit của đoạn

AND nói trên.
Bài 10 :
Một gen dài 0,408µm và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác
bằng 15% số nuclêôtit của gen.
Trên một mạch của gen có tổng số giữa hai loại ađênin với guanin bằng
50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỷ lệ T : X = 1 : 1.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
Bài 11 :
Gen thứ nhất có tỷ lệ và có tổng số nuclêôtit là 2400. Trên mạch thứ nhất
của gen có: A = của gen và trên mạch thứ hai có X của gen.
Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng có số guanin
ít hơn số guanin của gen thứ nhất là 140. Trên mạch của gen thứ hai có A =
585 nuclêôtit và có G .
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen
thứ nhất.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen
thứ hai.
Bài 12 :
Gen thứ nhất có khối lượng 72.10
4
đơn vị cacbon và có số liên kết hyđrô là
2880. Trên mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ và có A + G = 480 nuclêôtit.
Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrôvới gen thứ nhất nhưng dài hơn gen
thứ nhất 408 ăngstron.
• Tìm số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
• Tìm số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen thứ nhất.
• Tìm số lượng từng loại nuclêôtit ở gen thứ hai.
Cho biết khối lượng trung bình cuả một nuclêôtit là 300 dơn vị cacbon.
• CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI AND

B.1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
Thí dụ 1:
Một gen tái sinh một số đợt đã sử dụng của môi trường 21000 nuclêôtit
trong đó loại ađênin chiếm 1200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen được
tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ lúc đầu.
• Tính các lần tái sinh của gen.
• Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen
Thí dụ 2:
Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000 nuclêôtit tự
do để góp phần tạo nên các gen con trong đó có 108000 guanin.
Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit chứa trong gen.
Dạng 2: tính số liên kết hyđrô và liên kết hóa trị bị phá vở và được
hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Thí dụ:
Một gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy của môi trường 16800 nuclêôtit.
Gen có tỷ lệ A : G = 3 :7
• Tính số liên kết hyđrô bị phá vở và số liên kết hyđrô được hình thành trong
quá trình nhân đôi nói trên của gen.
• Tính số liên kết hóa trị được hình thành.
Dạng 3: Tính thời gian nhân đôi của gen.
Thí dụ:
Một gen có chiều dài 0,5µm tự nhân đôi 1 lần. Thời gian để tách và liên kết
các nuclêôtit của môi trường của một chu kỳ xoắn là 0,05 giây. Biết tốc độ
lắp ghép các nuclêôtit đều nhau. Tính tốc độ nhân đôi và thời gian nhân đôi
của gen.
B.2. BÀI TẬP MẪU
Bài 1:
• Gen thứ nhất dài 2550 Å nhân đôi một số lần liên tiếp và đã lấy của môi
trường 22500 nuclêôtit tự do; trong đó có 6750 xitôzin.

Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô
bị phá vỡ, số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị được hình thành trong
quá trình nhân đôi của gen.
• Gen thứ hai dài bằng gen thứ nhất nhưng có số nuclêôtit loại ađênin ít hơn
ađênin của gen thứ nhất là 30.
Tính số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp và số liên kết
hyđrô bị phá vỡ nếu gen thứ hai nhân đôi 3 lần liên tiếp.
Bài 2:
Có 3 gen I, II, III nhân đôi với tổng số lần là 10 và đã tạo ra 36 gen con.
Biết số lần nhân đôi của gen I gấp đôi số lần nhân đôi của gen II.
• Tính số lần nhân đôi của mỗi gen.
• Gen I có khối lượng 9.10
5
đơn vị cacbon và có hiệu số giữa ađênin với loại
không bổ sung với nó là 20%. Trong quá trình nhân đôi của gen I, số
nuclêôtit tự do loại A của môi trường đến bổ sung với mạch 1 của gen là
650 và số nuclêôtit loại G của môi trường đến bổ sung với mạch thứ hai của
gen là 250.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạchđơn của gen I.
• Đã có bao nhiêu nuclêôtit từng loại của môi trường cung cấp cho quá trình
tự nhân đôi của gen I.
• Số liên kết hyđrô đã bị phá vỡ và số liên kết hóa trị đã được hình thành
trong quá trình nhân đôi của gen I là bao nhiêu.
Biết khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300đơn vị cacbon.
Bài 3:
Hai gen A và B có tổng số nuclêôtit là 3600 tiến hành tự sao một số lần liên
tiếp bằng nhau và đã tạo ra 32 gen con. Biết số lượng nuclêôtit môi trường
cung cấp cho gen A tự sao một lần bằng số lượng nuclêôtit cung cấp cho
gen B tự sao 2 lần. Tổng số liên kết hyđrô được hình thành trong các gen
con tạo ra từ gen A là 44160 và tổng số liên kết hyđrô được hình thành

trong các gen con tạo ra từ gen B là 22800.
• Tính số lần tự sao của mỗi gen A và gen B.
• Tính chiều dài của mỗi gen A và gen B.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường đã cung cấp cho quá trình
tự sao của mõi gen A và gen B.
Bài 4:
Hai gen I và II tiến hành nhân đôi một số đợt không bằng nhau và đã tạo ra
tổng số 20 gen con. Biết số lần nhân đôi của gen I nhiều hơn số lần nhân
đôi của gen II.
• Xác định số lần nhân đôi của mỗi gen.
• Trong quá trình nhân đôi của hai gen, môi trường đã cung cấp 7830 ađênin
để góp phần hình thành các gen con. Biết gen I có tỷ lệ và có 1800 liên
kết hyđrô. Gen II có . Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen II.
• Nếu trong quá trình nhân đôi, thời gian để tách mạch và lắp ghép các
nuclêôtitcho mỗi chu kỳ xoắn là 0,07 giây khi thời gian để gen II nhân đôi
một lần là bao nhiêu?
B.3. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 5:
Một gen dài 0,306µm và có . Sau một số lần nhân đôi liên tiếp của gen đã
có tổng số liên kết hyđrô bị phá vỡ là 62775.
• Tìm số lần nhân đôi của gen.
• Tím số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân
đôi của gen.
• Đã có bao nhiêu liên kết hyđrô và liên kết hóa trị được hình thành trong các
gen con đã được tạo ra?
Bài 6 :
Trên một mạch đơn của gen có 10% timin và 30% ađênin.
• Khi gen tiến hành nhân đôi thì tỷ lệ % từng loại nuclêôtit môi trường cung
cấp là bao nhiêu?
• Nếu gen nói trên có 900 guanin thực hiện nhân đôi một lần. Trên mỗi mạch

bổ sung được tạo từ các nuclêôtit của môi trường, tốc độ liên kết của các
nuclêôtit là đều nhau, bằng 200 nuclêôtit trong một giây thì thời gian của
một lần nhân đôi của gen là bao nhiêu?
• Trong một số đợt nhân đôi khác của gen nói trên, người ta thấy có tổng số
58500 liên kết hyđrô đã bị phá vỡ.
• Tính số đợt nhân đôi của gen.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
Bài 7:
Hai gen I và II nhân đôi có số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số gen
con là 40. Biết số lần nhân đôi của gen II nhiều hơn so với gen I.
• Tính số lần nhân đôi của mỗi gen.
• Gen I dài gấp đôi gen II. Trong quá trình nhân đôi, hai gen đã sử dụng
67500 nuclêôtit của môi trường góp phần tạo ra các gen con. Gen I có hiệu
số giữa A với các loại nuclêôtit khác bằng 10%. Gen II có tỷ lệ từng loại
nuclêôtit bằng nhau.
• Tính chiều dài mỗi gen.
• Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.
Bài 8:
Gen I và gen II nhân đôi một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường
29400 nuclêôtit.
Gen I có chiều dài 0,408µm và có số liên kết hyđrô giữa A với T bằng số
liên kết hyđrô giữa G và X có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G
bằng 150 nuclêôtit.
• Tính số lần nhân đôi của mỗi gen.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân
đôi.
• Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ, số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị
được hình thành trong quá trình nhân đôi của hai gen.
Bài 9:
Một gen dài 3842 Å mạch thứ nhất của gen có T + A = 40% và T – A =

20%. Mạch thứ hai của gen có X = 20%. Khi gen nhân đôi một lần, thời
gian để các nuclêôtit của môi trường vào bổ sung đầy đủ với G trên mạch
thứ nhất là 1,8 giây.
• Thời gian cần thiết để gen nhân đôi một lần là bao nhiêu?
• Nếu gen nhân đôi một số đợt, môi trường cung cấp 6780 timin.
• Số lần nhân đôi của gen.
• Số nuclêôtit môi trường cung cấp và số liên kết hyđrô đã bị phá vỡ.
Bài 10:
Hai gen đều dài 3821.6 Å , đều tái sinh 3 đợt đã làm đứt tổng cộng 39130
liên kết hyđrô. Biết tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen I bằng nhau.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
• Số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric chứa trong tất cả các gen
con đượct ạo thành.
NHÓM II - ARN VÀ CƠ CHẾ SAO MÃ
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Tính số lượng RIBÔNUCLÊÔTIT của phân tử ARN
Thí dụ 1:
Một gen dài 0,51µm. Trên mạch 1 của gen có 150 ađênin và 450 timin. Trên
mạch 2 của gen có 600 guanin.
Tính số lượng và tỷ lệ % tường loại ribônuclêôtit của phân tử mARN được
tổng hợp nếu mạch 1 của gen là mạch gố sao mã.
Thí dụ 2:
Phân tử ARN có 18% uraxin là 34% guanin. Mạch gốc của gen điều khiển
tổng hợp phân tử ARNcos 20% timin.
• Tính tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên.
• Nếu gen đó dài 0,108µm thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen và số
lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN là bao nhiêu?
Dạng 2:
Tính chiều dài, khối lượng và số liên kết hóa trị của phân tử ARN

Thí dụ:
Phân tử ARN thông tin (mARN) có A = 2U = 3G = 4U và có khối lượng
27.10
4
đơn vị cacbon.
• Chiều dài của gen tổng hợp nên phân tử mARN là bao nhiêu ăngstron?
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
• Phân tử mARN nói trên có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị giữa đường và
axit photphoric.
• Khi gen đó nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung
cấp là bao nhiêu?
Biết mỗi ribônuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon.
Dạng 3:
Tính số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp và số lần sao mã của
gen.
Thí dụ:
Hai gen đều có chiều dài 4080 Å
• Gen thú nhất có 3120 liên kết hyđrô. Trên mạch thú nhất của gen có 120 A
và 480 G. Tính số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho gen sao mã
một lần.
• Gen thứ hai có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác
bằng 20% số nuclêôtit của gen. Trên mạch gốc của gen có 300 ađênin và
210 guanin. Trong quá trình sao mã của gen, môi trường đã cung cấp 1800
ribônuclêôtit loại uraxin.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Xác định số lần sao mã của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp để phục vụ cho
quá trình sao mã của gen.
Dạng 4:
Tính số liên kết hyđrô của gen và số liên kết hóa trị của gen trong quá

trình sao mã.
Thí dụ 1:
Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường nội bào 9048 ribônuclêôtit.
Trong quá trình đó, đã có 21664 liên kết hyđrô bị phá vỡ. Trong mỗi phân tử
ARNđược tổng hợp cos2261 liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric.
• Tính số lần sao mã của gen.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu liên kết hóa trị giữa
các ribônuclêôtit được hình thành?
Thí dụ 2:
Một gen có chiều dài 4080 Å và có 20% ađênin. Mạch một của gen có A + G
= 42% và A-G=6%.
Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần.
• Tính lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN được tổng
hợp.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết
hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị giữa các ribônuclêôtit được hình thành
trong quá trình sao mã của gen.
Dạng 5:
Tính tốc độ và thời gian sao mã
Thí dụ:
Gen có chiều dài 0,255µm, tiến hành sao mã 4 lần. Biết thời gian để tách và
liên kết các ribônuclêôtit ở mỗi vòng xoắn là 0,01 giây. Cho biết quá trình sao
mã là liên tục từ phân từ ARN này sang phân tử ARN khác.
• Tính tốc độ sao mã và thòi gian của quá trình sao mã nói trên.
• Nếu quá trình sao mã không liên tục. Giữa các lần sao mã có một khoảng
thời gian gián đoạn đều nhau là 0,75 giây thì thời gian của quá trình sao mã
là bao nhiêu.
II – BÀI TẬP MẪU

Bài 1:
Gen có 136 vòng xoắn trên mạch gốc của gen có 25% ađênin.
Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, mỗi gen con tao ra sao mã một số lần và đã phải
sử dụng của môi trường nội bào 10880 ribônuclêôtit thuộc loại uraxin. Biết
tốc độ lắp ghép ribônuclêôtit trên mạch gốc ở các gen là đều nhau, bằng 10
ribônuclêôtit trong 0,01 giây. Tính thời gian sao mã ở mỗi gen con nếu:
• Quá trình sao mã là liên tục từ phân tử ARN này sang phân tử ARN khác.
• Giữa các phân tử ARN được tổng hợp có một quảng thời gian gián đoạn
đều nhahu là 0,5 giây.
Bài 2:
Một gen dài 0,408µm mà có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác là
10%. Trên một mạch đơn của gen có 15% ađênin và 30% guanin.
Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tao ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN
chứa 120 xitôzin.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch đơn.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân
đôi và số lượng từng loại ribônuclêôtit cung cấp cho quá trình sao mã của
gen.
• Đã có bao nhiêu liên kết hyđrô đã bị phá vỡ trong toàn bộ quá trình nhân
đôi và sao mã của gen?
Bài 3:
Hai gen đều có chiều dài 5100 Å.
Gen thứ nhất có 4050 liên kết hyđrô. Gen thứ hai có tỷ lệ từng loại nuclêôtit
bằng nhau.
Phân tử ARN thứ nhất được tạo ra từ một trong hai gen nói trên có 35%
uraxin và 10% xitôzin. Phân tử ARN thứ hai được tạo ra từ gen còn lại có
25% uraxin và 30% xitôzin.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi phân tử ARN.

• Hai gen sao mã tổng hợp 16 phân tử ARN. Riêng gen thứ nhất đã nhận của
môi trường 3375 uraxin. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường
cung cấp cho mỗi gen sao mã.
Bài 4:
Trên mạch thứ nhất của gen có 300 xitôzin, hiệu số giữa xitôzin với ađênin
bằng 10 % và hiệu số giữa guanin với xitôzin bằng 20 nuclêôtit của mạch.
Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% số
nuclêôtit của mạch.
Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường nội bào 600 ribônuclêôtit loại
uraxin.
• Tính tỷ kệ % và số lượng từng loại nuclêôtit ở từng mạch đơn của cả gen.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Tính tỷ lệ từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã
cuae gen.
• Nếu thời gian để liên kết tất cả các ribônuclêôtit loại uraxin của phân tử
ARN là 0,15 giây thì thời gian của cả quá trình sao mã là bao nhiêu lâu.
Cho biết quá trình sao mã là liên tục từ phân tử ARN này sang phân tử
ARN khác.
Bài 5:
Phân tử ARN có số ribônuclêôtit loại uraxin chiếm 15%và loại guaxin chiếm
30%. Gen tổng hợp phân tử ARN đó có chiều dài 0,306µm và có 2160 liên kết
hyđrô.
• Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Trong quá trình sao mã, để liên kết tất cả ribônuclêôtit loại guanin vào một
phân tử ARN phải mất 0,54 giây. Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã
là đều nhau, bằng 0,5 giây và gen đã phải mất 11 giây mới hoàn tất quá
trình sao mã. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp
cho quá trình sao mã nói trên.
• Tính tổng số liên kết hyđrô đã bị phá vỡ và số liên kết hóa trị giữa đường
và axit có trong các phân tử ARN được tổng hợp.

Bài 6:
Hai gen có chiều dài và tỷ lệ từng loại nuclêôtit giống nhau. Hai gen đó nhân
đôi một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp 33600 nuclêôtit, trong đó có 6720
ađênin.
Cho biết mỗi gen có nuclêôtit trong giới hạn từ 1200 đến 3000.
• Tính tỷ lệ và số lượng từng lọa nuclêôtit của mỗi gen.
• Gen thứ nhất có mạch gốc chứa 35% ađênin và 15% guanin. Mỗi gen con
tao ra từ gen thứ nhất sao mã một lần thì số lượng từng loại ribônuclêôtit
môi trường cung cấp là bao nhiêu?
• Gen thứ hai có mạch gốc chứa 15% ađênin và 35% guanin. Trong quá trình
sao mã của các gen con tạo ra từ gen thứ hai, môi trường đã phải cung cấp
4320 ribônuclêôtit loại uraxin.
• Tính số lần sao mã của mỗi gen con tạo ra từ gen thứ hai.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen con
tạo ra từ gen thứ hai sao mã.
Bài 7: Ở mỗi mạch của gen đều có ađênin bằng guanin và trên mạch thứ nhất
của gen có 135 timin. Gen sao mã 5 lần. Trong tất cả các phân tử ARN được
tổng hợp thấy có tổng số 5995 liên kết hóa trị giữa đường với axit photphoric.
Mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 22,5% uraxin.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Trong quá trình sao mã, mỗi ribônuclêôtit liên kết vào phân tử ARN mất
75.10
-4
giây. Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã là bằng nhau, bằng
thời gian của một lần sao mã. Tính tốc độ sao mã và thời gian của cả quá
trình nói trên.
Bài 8:
Gen I dài 0,306µm. Trên mạch gốc của gen có 24% timin và 16% guanin. Mỗi
phân tử ARN được tổng hợp có 315 uraxin.

Genn II có 120 chu kỳ xoắn và có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 10% số
nuclêôtit của gen. Mỗi phân tử ARN do gen II tỏng hợp có 540 uraxin và 360
guanin.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử ARN được tổng hợp
từ gen I và mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen II.
• Hai gen tiến hành sao mã cùng lúc và kéo dài 22,5 giây. Thời gian để tổng
hợp một phân tử ARN của gen I là 3,75 giây và tốc độ sao mã của gen II
nhanh gấp đôi so với ở gen I. Giã sử quá trình sao mã ở mỗi gen là liên tục
từ phân tử ARN này sang phân tử ARN khác.
Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho toàn bộ quá
trình sao mã của hai gen.
Bài 9:
Một gen dài 3995 Å, có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng
47 nuclêôtit. Trên mạch gốc của gen có 188 xitôzin. Gen có hai giai đoạn sao
mã đều sử dụng cùng một mạch gốc.
• Ở gian đoạn I, gen sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 1175
uraxin.
• Ở giai đoạn II, gen tiếp tục sao mã một số lần khác, môi trường cung cấp
1645 uraxin.
• Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen.
• Số lần sao mã của gen ở mỗi giai đoạn là bao nhiêu?
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
sao mã của gen.
• Trong quá trình sao mã, gen phải mất 0,04 giây để tách và liên kết đủ các
ribônuclêôtit ở một vòng xoắn. thời gian gián đoạn đều giữa các lần sao mã
trong mỗi giai đoạn là 0,5 giây bằng thời gian nghĩ giữa hai giai đoạn sao
mã. Tính thời gian của cả quá trình sao mã của gen.
III – BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 10:

Xét hai gen trong một tế bào.
Gen thứ nhất có 600 ađênin và có guanin bằng ađênin. Mạch gốc của gen này
có A = 225 và có G = 475 nuclêôtit .
Gen thứ hai dài bằng phân nữa chiều dài gen thứ nhất và có số liên kết hyđrô
giữa các cập A – T = bằng số liên kết hyđrô giữa các cập G – X. trên mạch
gốc của gen thứ hai có A = 180 và có G = 200 nuclêôtit.
Gen thứ nhất và gen thứ hai đều thực hiện hai lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra
tiếp tục sao mã 3 lần.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của từng gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử ARN.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
sao mã nói trên.
Bài 11:
Gen có chiều dài 3366 Å tiến hành sao mã một số lần phải mất thời gian 34,2
giây. Biết tốc độ sao mã là 220 ribônuclêôtit trong 1 giây. Thời gian gián đoạn
giữa các lần sao mã đều nhau, bằng thời gian tổng hợp một phân tử ARN.
• Tính số lần sao mã của gen.
• Mỗi phân tử ARN có tỷ lệ từng loại A : U : G : X lần lược là 1 : 2 : 3 : 4.
Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
sao mã của gen.
• Các phân tử ARN được tạo ra có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị giữa
đường và axit photphoric và trong đó có bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các
ribônuclêôtit ở các mạch ARN?
Bài 12:
Gen I có 2346 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit
khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen II dài 0,408µm và có tỷ lệ .
Phân tử ARN thứ nhất được sao mã từ một trong hai gen có 180 uraxin và có
560 guanin. Phân tử ARN thứ hai được sao mã từ gen còn lại có 540 uraxin
và 180 guanin.

• Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi loại phân tử ARN.
• Gen I sao mã 3 lần mất 15 giây. Và cũng trong thời gian đó gen II sao mã
được 5 lần. Cho rằng quá trình sao mã ở mỗi gen là liên tục từ phân tử
ARN này sang phân tử ARN khác.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho toàn bộ quá
trình sao mã.
• Tính tốc độ sao mã ở mỗi gen.
Bài 13:
Hai gen cùng có chiều dài 3060 Å. Gen thứ nhất có 15% ađênin. Hai gen đó
nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 990 guanin.
Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180 uraxin và 290 xitôzin. Phân tử
ARN được tổng hợp từ gen thứ II có 420 uraxin và 160 xitôzin. Mỗi gen thứ I
và mỗi gen thứ II cùng sao mã và đã lấy của môi trường 1620 uraxin.
• Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen và mỗi mạch đơn.
• Số lần sao mã của mỗi gen.
• Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho hai gen thực
hiện quá trình sao mã.
• Tốc độ sao mã của mỗi gen đều là 360 ribônuclêôtit trong 1 giây. Thời gian
gián đoạn giữa hai lần sao mã kế tiếp bằng nhau, bằng 0,7 giây. Tính thời
gian sao mã ở mỗi gen.
Bài 14:
Một gen nhân đôi một số lần và đã lấy của môi trường 4800 nuclêôtit trong đó
có 1680 ađênin. Mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Phân tử ARN do gen
tổng hợp có 15% ađênin và 25% guanin.
• Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi và
số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã.
Cho biết số nuclêôtit trong khoảng 1200 đến 1500.

Bài 15:
Phân tử ARN dài 4896 Å có 25% uraxin và 216 ađênin. Trên mạch I của gen
có 288 guanin.
• Tính tỷ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
• Tính tỷ lệ và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN.
• Gen sao mã 6 lần mất thời gian là 29,25 giây. Biết thời gian gián đoạn giữa
các lần sao mã kế tiếp là đều nhau bằng thời gian của một lần sao mã. Tính
tốc độ sao mã của gen.
• Tính số lượng cuả từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá
trình sao mã của gen.
Bài 16:
Hai gen tiến hành nhân đôi một số lần không bằng nhau. Mỗi gen con tạo ra
sao mã 2 lần đã tổng hợp được tổng số 18 phân tử ARN. Trong đó, số phân tử
ARN được tổng hợp từ gen I nhiều hơn số phân tử ARN được tổng hợp từ gen
II. Các phân tử ARN đều dài 0,51µm.
Mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có A = 2U = 3G = 4X.
Mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có A : U : G : X phân chia theo tỷ
lệ 1: 2 : 3 : 4.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtitmôi trường cung cấp cho quá trình nhân
đôi của mỗi gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
sao mã của mỗi gen.
• Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của mỗi gen.
• Tính tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit chứa trong tất cả các phân
tử ARN được tổng hợp.
NHÓM III – PRÔTÊIN VÀ CƠ CHẾ GIẢI MÃ
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: liên quan đến các bộ ba mật mã
Thí dụ 1:
Một gen dai 2040 Å. Giả sử trong quá trình tổng hợp phân tử mARN, gen chỉ

sử dụng của môi trường hai loại ribônuclêôtit là uraxin và guanin.
• Tính số bộ ba mã sao và số bộ ba mã hóa axit amin của phân tử mARN đó.
• Có bao nhiêu kiểu bộ ba mã sao?
Viết thành phần của các kiểu bộ ba mã sao trên phân tử mARN và từ đó
suy ra các kiểu bộ ba trên hai mạch của gen và các kiểu bộ ba đối mã trên
các phân tử tARN tương úng với các kiểu bộ ba sao mã xó thể có.
Thí dụ 2:
Gen dai 0,408µm. Trên mạch gốc của gen có 35% timin. Phân tử mARN được
tổng hợp từ gen đó có 20% uraxin và 15% guanin. Phân tử mARN đã để cho 5
ribôxôm trượt qua không lập lại. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit trên các
bộ ba đối mã của các phân tử tARN đã được sử dung cho quá trình giải mã
trên; biết sao kết thúc là UAG.
Thí dụ 3:
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã tương ứng với các axit
amin như sau:
Đối mã AGA axit amin : xêrin. Đối mã GGG
axit amin : prôlin.
Đối mã AXX axit amin : tryptôphan. Đối mã AXA
axit amin : xystêin.
Đối mã AUA axit amin : tyrôzin. Đối mã AAX
axit amin : lơxin.
Trong quá trình tổng hợp một phân tử prôtêin, phân tử mARN đã mã hóa
được 50 xêrin; 70 prôlin; 80 tryptôphan; 90 xystêin; 100 tyrôzin và 105 lơxin.
• Tính chiều dài của phân tử mARN.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit trên các bộ ba đối mã của phân tử
tARN đã được sử dụng.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN và số lượng từng
loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen đã điều khiển quá trình trên. Cho biết
mã kết thúc trên phân tử mARN là AUG.
Dạng 2:

Tính số phân tử prôtêin – số axit amin – số liên kết peptit – số phân tử
nước
Thí dụ 1:
Gen có chiều dài 5100 Å, nhân đôi 2 đợt; mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần.
Trên mỗi bản mã sao có 5 ribôxôm trượt không lập lại.
• Tính phân tử prôtêin do gen đó điều khiển tổng hợp được. biết mỗi phân tử
prôtêin gồm một chuỗi pôlypeptit.
• Tính số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình giải mã và số axit
amin chúa trong tất cả các phân tử prôtêin được tổng hợp.
• Các phân tử prôtêin có tổng số bao nhiêu kiên kết peptit?
Thí dụ 2:
Các phân tử mARN được sao mã từ cùng một gen đều để cho 6 ribôxôm trượt
qua một lần để tổng hợp prôtêin và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử
nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hyđrô và có
20% ađênin.
• Tính số lần sao mã của gen.
• Mỗi phân tử prôtêin gồm một chuỗi pôlypeptit được tổng hợp có bao nhiêu
peptit?
Dạng 3: Tính vận tốc trượt của ribôxôm – thời gian tổng hợp prôtêin – số
ribôxôm và khoảng cách giữa các ribôxôm.
Thí dụ 1:
Hai phân tử mARN đều có chiều dài bằng 0,306µm và đều để cho một
ribôxôm trượt qua không lập lai tổng hợp prôtêin.
• Thời gian ribôxôm trượt hết phân tử mARN I là 30 giây.
• Thời gian pôlypeptit cảu phân tử prôtêin được tổng hợp từ phân tử mARN
II, cứ mỗi giây liên kết được 10 axit amin.
Tìm vận tốc trượt của ribôxôm và cho biết phân tử mARN nào giải mã nhanh
hơn.
Thí dụ 2:
Gen có 1400 liên kết hyđrô và có A = 2G. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp; mỗi

gen con tạo ra sao mã hai lần; Trên mỗi bản mã sao co 5 ribôxôm cách đều
nhau trượt một lần với vận tốc bằng nhau. Thời gian để mỗi ribôxôm trượt hết
phân tử mARN là 40 giây. Ribôxôm thứ hai trượt sau ribôxôm thứ nhất 0,6
giây.
• Tính số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin nói
trên.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm.
• Tính thời gian của cả quá trình tổng hợp prôtêin trên mỗi phân tử mARN,
tính lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với phân tử mARN.
• Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm theo ăngstron.
Thí dụ 3:
Phân tử mARN dài 4080 Å đã để cho 8 ribôxôm trượt qua một lần, các
ribôxôm cách đều nhau và có vận tốc trượt như nhau. Tốc độ giải mã ở mỗi
ribôxôm là 10 axit amin trong 1 giây. Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ
nhất và ribôxôm cuối cùng là 4,9 giây.
• Tính từ lúc ribôxôm bắt đầu tiếp xúc với phân tử mARN thì thời gian đẻ
mỗi ribôxôm trượt hết phân tử mARN là bao nhiêu?
• Tính khoảng cách giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng và khoảng
cách đều giữa các ribôxôm?
Thí dụ 4:
Một gen dài 0,51µm. Phân tử mARN do gen đó sao mã đã để cho một số
ribôxôm cách đều nhau trượt qua một lần với vận tốc bằng nhau. Cho biết
khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất và ribôxôm thứ tư là 2,4 giây;
tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với phân tử mARN thì thời gian
để ribôxôm thứ nhất trượt xong phân tử mARN là 50 giây và thời gian để
ribôxôm cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 65,2 giây.
• Cho biết tốc độ giải mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?
• Khoảng cách giữa hai ribôxôm kế tiếp và khoảng cách giữa ribôxôm đầu
với ribôxôm cuối cùng là bao nhiêu?
• Tính số ribôxôm đã trượt trên phân tử mARN.

• Tính số lượng axit amin môi trường đã cung cấp cho toàn bộ qúa trình giải
mã nói trên.
Dạng 4:
Tính số axit amin của mỗi chuỗi pôlypeptit tại các ribôxôm ở một thời
điểm xác định trên phân tử mARN.
Thí dụ 1:
Phân tử mARN dài 3468 Å đã cho 6 ribôxôm trượt qua. Biết các ribôxôm
cách đều nhau và có vận tốc trượt bằng nhau là 102 Å/gy. Tính từ lúc ribôxôm
thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với phân tử mARN thì thời gian để ribôxôm cuối
cùng trượt hết phân tử mARN là 38,5 giây.
• Cho biết sau khi ribôxôm thứ nhất trượt được 28 giây thì chuỗi pôlypeptit
đang được tổng hợp ở mỗi ribôxôm đã liên kết được bao nhiêu axit amin?
• Cũng vào thời điểm đó là giây thứ mấy mà mỗi ribôxôm còn lại đã trượt
trên phân tử mARN?
Thí dụ 2:
Các ribôxôm trượt với vận tốc bằng nhau trên phân tử mARN. Tính từ lúc
ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với phân tử mARN thì thời gian để ribôxôm
thứ nhất trượt xong phân tử mARN là 60 giây; thời gian để ribôxôm cuối trượt
xong phân tử mARN là 67,2 giây. Biết các ribôxôm cách đều nhau khoảng
thời gian là 1,2 giây và phân tử mARN dài 3060 Å.
Khi ribôxôm thứ nhất vừa trượt xong phân tử mARN thì môi trường còn phải
cung cấp bao nhiêu axit amin nữa để hoàn tất quá trình giải mã?
II – BÀI TẬP MẪU
Bài 1:
Một gen có 3483 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại
không bổ sung với nó bằng 20% nuclêôtit của gen.
Gen nhân đôi hai đợt, mỗi gen con tạo ra sao mã 4 lần. Trên mỗi bản mã sao
có có một số ribôxôm trượt qua một lần. trong quá trình giải mã, môi trường
cung cấp 34320 axit amin. Thời gian mARN tổng hợp xong một phân tử
prôtêin là 43 giây và tính từ lúc ribôxôm thứ nhất tiếp xúc với phân tử mARN

thì thời gian để ribôxôm cuối cùng trượt hết phân tử mARN là 46,6 giây. Cho
rằng các ribôxôm có vận tốc trượt bằng nhau và cách đều như nhau trên phân
tử mARN; số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN bằng nhau.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm.
• Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm trên phân tử mARN.
• Tính số axit amin môi trường tiếp tục cung cấp cho mỗi ribôxôm còn lại
cho mỗi phân tử mARN khi ribôxôm thứ nhất vừa trượt xong phân tử
mARN.
Bài 2:
Một gen nhân đôi một số lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường 16800
nuclêôtit trong đó có 3360 ađênin. Mạch gốc của gen có 440 guanin.
Mỗi gen con tạo ra đều sao mã hai lần và trên mỗi bản mã sao đều để cho số
ribôxôm bằng nhau và cách đều nhau trượt một lần với tốc độ như nhau.
Trong quá trình đó, môi trường đã tiếp tục cung cấp cho toàn bộ quá trình sao
mã và giải mã là 4800 uraxin và 31920 axit amin.
• Tính chiều dài của gen.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
sao mã.
• Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN.
• Ribôxôm thứ nhất trượt hết phân tử mARN mất 40 giây, khoảng cách thời
gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp là 0,8 giây.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm.
• Tính thời gian của quá trình tổng hợp prôtêin trên mỗi phân tử mARN.
• Tính khoảng cách giữa ribôxôm thú nhất và ribôxôm cuối cùng trên mỗi
phân tử mARN.
Cho biết phân tử prôtêin có số axit amin từ 198 đến 498.
Bài 3:
Phân tử mARN được gen sao mã chi chứa hai loại ribônuclêôtit là guanin và
uraxin.
• Viết các kiểu bộ ba mã sao có thể có từ tổ hợp của hai loại ribônuclêôtit kể

trên. Từ đó suy ra các kiểu bộ ba mã gốc và các kiểu bộ ba đối mã tương
ứng.
• Phân tử mARN giải mã được một phân tử prôtêin và đã sử dụng của môi
trường 400 axit amin gồm 6 loại là phênylalanin, glyxin, tryptôphan,
xystêin, lơxin, valin với tỷ lệ lần lược là 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 25%.
Cho biết các axit amin nói trên tương ứng với các bộ ba đối mã trên các
phân tử tARN như sau:
Phênylalanin : AAA glyxin : XXA Tryptôphan :
AXX
Xystêin : AXA Lơxin : AAX Valin :
XAA
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit trên các bộ ba đối mã của các phân tử
tARN đã được sử dụng.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
• Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch gen và của vả gen.
Cho biết mã kết thúc trên phân tử mARN là GUG.
Bài 4:
Phân tử mARN đã để cho 6 ribôxôm trượt qua một lần với vận tốc bằng
nhau. Tổng số axit amin có trong các phân tử prôtêin được tổng hợp là 1788.
Tính ở một thời điểm nhất định ribôxôm thứ nhất tổng hợp nhiều hơn
ribôxôm thứ hai 5 axit amin, nhiều hơn ribôxôm thứ ba 12 axit amin, nhiều
hơn ribôxôm thứ tư 18 axit amin, nhiều hơn ribôxôm thứ năm 27 axit amin,
nhiều hơn ribôxôm thứ sau 35 axit amin. Thời gian để ribôxôm thứ nhất trượt
xong phân tử mARN là 37,5 giây.
• Tính chiều dài của gen đã tổng hợp phân tử mARN nói trên.
• Vận tốc trượt của ribôxôm?
• Tính khoảng cách giữa các ribôxôm kế tiếp nhau trên phân tử mARN.
• Tính thời gian của quá trình tổng hợp prôtêin tính từ lúc bắt đầu có sự giải
mã trên phân tử mARN.
Bài 5:

Cho biết các bộ ba mã sao mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
XXX : prôlin ; GXX : alanin ; AAA : lizin
GGU : glyxin ; AAU : asparagin ; UAU : tyrôzin
Một phân tử prôtêin được tổng hợp chứa 20 prôlin, 25 alanin, 30 lyzin, 35
glyxin, 40 asparagin, 48 tyrôzin.
• Tính chiều dài của phân tử mARN đã giải mã phân tử prôtêin nói trên.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit trên các bộ ba mã sao và số lượng
từng loại ribônuclêôtit trên các bộ ba đối mã đã giải mã số axiit amin nói
trên.
• Nếu trên phân tử mARN, mã mở đầu là GUG và mã kết thúc là AUG thì số
lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
• Nếu trên phân tử mARN có 7 ribôxôm cách đều nhau trượt không lập lại
với vận tốc bằng nhau. Tốc độ giải mã là 5 axit amin trong 1 giây. Tính từ
lúc ribôxôm thứ nhất tiếp xúc với phân tử mARN thì thời gian để ribôxôm
cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 47,2 giây.
• Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp.
• Khi chuỗi pôlypeptit đang được tổng hợp ở ribôxôm thứ nhất có 150 axit
amin thì có bao nhiêu axit amin liên kết ở tất cả các chuỗi pôlypeptit của
các ribôxôm còn lại.
Bài 6:
Phân tử mARN thứ nhất dài gấp đôi phân tử mARN thứ hai và có số liên kết
hóa trị giữa đường với axit photphoric là 2399. Hai phân tử mARN thực hiện
quá trình giải mã. Tổng số ribôxôm trượt trên hai phân tử mARN là 13. Tổng
số phân tử prôtêin tạo ra hai phân tử mARN chứa 3974 axit amin.
• Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN.
• Các ribôxôm có vận tốc trược bằng nhau và cách đều như nhau trên hai
phân tử mARN. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi phân
tử mARN thì thời gian để ribôxôm cuối cùng trượt xong phân tử mARN
thứ nhất là 44,2 giây và thời gian để ribôxôm cuối cùng trượt xong phân tử
mARN thứ hai là 23,5 giây.

• Tính thời gian một ribôxôm trượt hết mỗi phân tử mARN.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm.
• Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp trên mARN.
Bài 7:
Một phân tử mARN đã để cho 6 ribôxôm trượt qua một lần và đã sử dụng
của môi trường 2160 axit amin. Mỗi phân tử prôtêin đều chứa 4 loại axit
amin là alanin, lizin, xystêin và asparagin với tỷ lệ lần lược là 10%, 20%,
30% và 40%. Biết trong quá trình giải mã, loại phân tử tARN mang alanin
vào giải mã 2 lần, loại phân tử tARN mang lizin vào giải mã 3 lần, loại phân
tử tARN mang xystêin vào giải mã 4 lần và loại phân tử tARN mang
asparagin vào giải mã 6 lần.
• Tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của các phân tử
prôtêin nói trên.
• Tính số lượng từng loại axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mỗi
phân tử prôtêin.
• Tính số lượng mỗi loại phân tử tARN đã tham gia quá trình giải mã.
• Trên phân tử mARN, các ribôxôm cách đều nhau và trượt với vận tốc như
nhau là 120 Å trong 1 giây. Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất
và ribôxôm cuối cùng là 3 giây. Hãy xác định khi chuỗi pôlypeptit ở
ribôxôm thứ nhất đã được 260 axit amin thì mỗi ribôxôm còn phải mất bao
nhiêu thời gian để hoàn tất quá trình giải mã.
III – BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 8:
Một gen dài 0,51µm. Gen nhân đôi 3 đợt; mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần.
Các phân tử mARN tạo ra đều để cho số ribôxôm trượt qua bằng nhau và đã
sử dụng của môi trường 55776 axit amin để tạo nên các phân tử prôtêin hoàn
chỉnh.
• Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN.
• Tính số axit amin trong môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã
nói trên.

• Các ribôxôm cách đều nhau và trượt với vận tốc bằng nhau trên mỗi phân
tử mARN. Thời gian để một ribôxôm trượt hết phân tử mARN là 50 giây.
Thời gian để ribôxôm cuối cùng trượt hết phân tử mARN là 54,8 giây tính
từ lúc bắt đầu có sụ giải mã trên phân tử mARN.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm.
• Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm và khoảng cách giữa ribôxôm đầu
với ribôxôm cuối trên phân tử mARN.
Bài 9:
Gen có chiều dài 3712,8 Å và có số lượng từng loại nuclêôtit bằng nhau.
Mạch gốc của gen có 232 ađênin và phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó
có 266 ribônuclêôtit loại guanin. Trên phân tử mARN có 6 ribôxôm cách đều
nhau trượt không lập lại thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin.
• Tính số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin và số
liên kết peptit chứa trong các phân tử prôtêin được tổng hợp.
• Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit trên các bộ ba đối mã của các phân tử
tARN đã tham gia vào quá trình giải mã trên. Biết mã kết thúc trên phân tử
mARN là UGA.
• Tốc độ giải mã ở các ribôxôm bằng nhau, bằng 10 axit amin trong 1 giây và
tính ở cùng một thời điểm, số axit amin được tổng hợp ở ribôxôm thứ hai
nhiều hơn số axit amin được tổng hợp ở ribôxôm thứ năm là 18 axit amin.
• Tính vận tốc trượt của ribôxôm theo ăngstron.
• Tính khoảng cách giữa các ribôxôm kế tiếp.
• Tính thời gian của cả quá trình tổng hợp prôtêin, tính từ lúc axit amin đầu
tiên được giải mã.
Bài 10:
Phân tử mARN có chiều dài 2611,2 Å đã để cho 5 ribôxôm trượt không lập
lại.
• Nếu thời gian tổng hợp xong một phân tử prôtêin là 85 giây (không tính
thời gian ribôxôm trượt qua mã kết thúc). Tìm vận tốc trượt của ribôxôm.
Nếu tính thời gian ribôxôm trượt qua mã kết thúc thì thời gian tổng hợp

xong một phân tử prôtêin là bao nhiêu?
• Lúc chuỗi pôlypeptit đang được tổng hợp ở ribôxôm thứ nhất chứa 230 axit
amin, thì ribôxôm thứ ba đã trượt được một quảng đường dài bao nhiêu
ăngstron trên phân tử mARN? Biết các ribôxôm cách đều nhau và thời gian
để cả 5 ribôxôm tổng hợp xong prôtêin là 105 giây kể từ lúc ribôxôm thứ
nhất tiếp xúc với phân tử mARN (không tính thời gian các ribôxôm trượt
qua mã kết thúc).
• Cũng vào thời điểm đó, đã có bao nhiêu axit amin liên kết vào các chuỗi
pôlypeptit ở cả 5 ribôxôm.
• Tổng số axit amin môi trường phải cung cấp cho toàn bộ quá trình tổng hợp
prôtêin nói trên là bao nhiêu?
Bài 11:
Phân tử mARN có 540 ađênin bằng 15% tổng số nuclêôtit của gen tạo ra nó.
Thời gian để gen tiếp nhận và liên kết tất cả các ribônuclêôtit của một phân
tử mARN là 18 giây.
• Tính vận tốc sao mã của gen.
• Trên phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua một lần với vận tốc bằng nhau
là 51 Å/giây. Khoảng cách đều giữa các ribôxôm là 61,2 Å. Xác định thời
gian tổng hợp prôtêin đối với mỗi ribôxôm tính từ lúc bắt đầu có sự giải mã
trên phân tử mARN.
• Tính số phân tử nước được giải phóng ra môi trường trong quá trình tổng
hợp prôtêin và số liên kêt peptit chứ trong các phân tử prôtêin được tổng
hợp.
• Tính khoảng cách giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng trên phân
tử mARN.
Bài 12:
Cho biết các bộ ba mã sao trên mARN đã mã hóa các axit amin tương ứng

×