Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đầu tư nâng cao hiệu quả SXKD ở Cty Vật liệu xây dựng & XNK Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.61 KB, 34 trang )

Mục lục
Lời mở đầu. 4
chơng I: Những vấn đề lý luận chung........................................5
I. Đầu t phát triển trong doanh nghiệp......................................................................5
1. Khái niệm đầu t và đầu t phát triển..................................................................5
2. Đầu t phát triển trong doanh nghiệp................................................................6
3. Nội dung đầu t trong doanh nghiệp..................................................................7
3.1. Đầu t vào tài sản cố định...............................................................7
3.2. Đầu t vào tài sản lu động...............................................................9
3.3 Đầu t vào nguồn nhân lực...............................................................9
3.4. Đầu t phát triển Maketing...........................................................10
4. Vai trò đầu t trong doanh nghiệp ...................................................................11
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................................................12
1. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................12
2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong cơ
chế thị trờng...............................................................................................12
3. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao HQ SXKD trong DN.........................15
3.1.Nhóm các nhân tố khách quan.....................................................16
3.2. Các nhân tố chủ quan:.................................................................16
III. Hiệu quả đầu t trong doanh nghiệp..................................................................18
1. Khái niệm và phân loại hiệu quả của hoạt động đầu t.....................................18
2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu t................................19
2.1. Hiệu quả tài chính của hoạt động đầu t......................................19
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................22
2.3. Hiệu quả sử dụng lao động..........................................................23
2. 4. Nhóm các chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế xã hội...............24
Chơng II: Thực trạng đầu t nâng cao hiệu quả SXKD của
công ty...............................................................................27
I. Tổng quan về công VLXD & XNK Hồng Hà.......................................................27
1. Quá trình hình thành phát triển và nhiệm vụ của công ty.................................27
2. Mô hình tổ chức của công ty và nhiệm vụ cụ thể...........................................29


2.1. Mô hình tổ chức của công ty........................................................29
2.2. Nhiệm vụ cụ thể...........................................................................30
II. Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty......................33
III. Tình hình đầu t nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty VLXD
& XNK Hồng Hà trong những năm gần đây....................................................39
1. Các dự án đầu t giai đoạn 2002 2004. .......................................................39
2. Vốn đầu t giai đoạn 2002 2004. ................................................................42
3. Các nội dung đầu t của công ty......................................................................43
1
3.1. Đầu t vào tài sản cố định.............................................................44
3.2. Đầu t vào tài sản lu động.............................................................47
3.3. Đầu t vào nguồn nhân lực............................................................49
3.4. Đầu t cho công tác Marketting....................................................51
IV. Đánh giá hiệu quả đầu t.......................................................................................53
1. Hiệu quả tài chính của hoạt động đầu t..........................................................53
2. Hiệu quả sử dụng vốn....................................................................................54
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................................54
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lu động.....................................................55
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................56
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội...............................................................................57
3.1. Số lao động có việc làm ..............................................................57
3.2. Số lao động có việc làm trên một đồng vốn đầu t.......................57
3.3. Nâng cao thu nhập của lao động trong công ty..........................57
4. Tác động của đầu t trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.............58
4.1. Hiệu quả kinh tế...........................................................................58
4.2. Mức sinh lời bình quân trên một lao động..................................59
4.3. Năng suất lao động......................................................................60
5. Những thành tựu đạt đợc..............................................................................62
6. Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................66
Chơng III: Một số Giải pháp đầu t nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh ở công ty VLXD & XNK
Hồng Hà trong những năm tới...........................68
I. Mục tiêu và phơng hớng phát triển của công ty...................................................68
1. Mục tiêu......................................................................................................68
2. Phơng hớng sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2005 -2008.................70
2.1 Nhu cầu vốn kinh doanh...............................................................70
2.2. Chiến lợc sản xuất kinh doanh....................................................71
3. Chính sách đầu t của công ty.........................................................................71
4. Chiến lợc đầu t đổi mới nâng cao công nghệ..................................................72
II. Các giải pháp đầu t nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
VLXD & XNH Hồng Hà.....................................................................................73
1. Đầu t cho công tác Marketing........................................................................73
1.1. Thành lập phòng Marketting.......................................................73
1.2. Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng....................................74
2. Đầu t cho máy móc thiết bị............................................................................76
3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. ...................................................................80
4. Nâng cao hiệu quả công tác sử dụng lao động................................................81
4.1. Thực hiện đào tạo và tái đào tạo cho ngời lao động..................82
4.2 Nâng cao chất lợng công tác tuyển dụng lao động.....................82
2
4.3. Khuyến khích, thúc đẩy ngời lao động........................................83
5. Nâng cao chất lợng bộ máy quản lý...............................................................84
5.1 Nâng cao trình độ năng lực quản lý, điều hành của đội ngũ cán
bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ trong công ty................................84
5.2 Tăng cờng phối hợp giữa các phòng ban và các bộ phận trong
công ty..................................................................................................85
6. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng kế hoạch đầu t.....................................85
6.1 Về công tác tổ chức.......................................................................86
6.2 Các bớc tiến hành.........................................................................86
7. Tăng cờng liên kết kinh tế..............................................................................87

Kết luận 89
3
Lời mở đầu.
Doanh nghiệp nhà nớc là tế bào kinh tế của một quốc gia, hoạt động kinh
doanh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác trong khuôn khổ quy định của
nhà nớc thông qua hệ thống pháp luật đợc quy định. Nhiệm vụ chính của doanh
nghiệp là thực hiện có hiệu quả các mục đích kinh tế, xã hội và không ngừng phát
triển theo quy luật phát triển kinh tế có định hớng của chế độ chính trị xã hội của
nhà nớc, trên cơ sở vật chất nguồn vốn của nhà nớc.
Dới thời bao cấp doanh nghiệp nhà nớc hoạt động theo cơ chế mệnh lệnh
sản xuất kinh doanh theo kế hoạch tập trung. Việc sử dụng nguồn vốn và năng lực
thiết bị đều đợc nhà nớc bao cấp.
Chuyển sang kinh tế thị trờng nhiền thành phần kinh tế phát triển. Sự cạnh
tranh gay gắt đã tác động ngợc trở lại đối với các doanh nghiệp nhà nớc làm không
ít doanh nghiệp lúng túng gặp nhiều khó khăn.Sự bao cấp của nhà nớc không còn,
việc chuyển đổi cơ chế bao cấp sang kinh doanh và tự phát triển cạnh tranh đã làm
cho không ít doanh nghiệp nhà nớc phải tự nhìn nhận lại mình, lịch sử và thực
trạng là những vấn đề bức xúc cần sớm giải quyết đối với các doanh nghiệp nhà
nứơc.
Trong quá trình thực tập ở công ty VLXD & XNK Hồng Hà nhận thức đợc
tầm quan trọng của đầu t trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để
nhanh chóng thoát ra đợc những khó khăn và sớm đi vào ổn định hoà nhập, em đã
quyết định chọn đề tài : Đầu t nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công
ty VLXD & XNK Hồng Hà làm luận văn tốt nghiệp.
4
chơng I: Những vấn đề lý luận chung.
I. Đầu t phát triển trong doanh nghiệp
1. Khái niệm đầu t và đầu t phát triển.
Đầu t nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tơng lai lớn hơn các nguồn

lực đã bỏ ra để thu đợc kết quả đó.Nh vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu t là đạt
đợc các kết quả lớn hơn so với những hi sinh về nguồn lực mà ngời đầu t phải
gánh chịu khi tiến hành đầu t.
Nguồn lực phải hi sinh là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và
trí tuệ. Kết quả thu đợc có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, các tài sản vật
chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc có năng suất
trong nền sản xuất xã hội.
Loại đầu t đem lại các kết quả không chỉ ngời đầu t mà cả nền kinh tế xã
hội đợc thụ hởng không chỉ trực tiếp làm tăng tài sản của ngời chủ đầu t mà cả của
nền kinh tế chính là đầu t phát triển. Còn các loại đầu t chỉ trực tiếp làm tăng tài
sản chính của ngời đầu t, tác động gián tiếp đến làm tăng tài sản của nền kinh tế
thông qua sự đóng góp tài chính, tích luỹ của các hoạt động đầu t này cho đầu t
phát triển, cung cấp vốn cho hoạt động đầu t phát triển và thúc đẩy quá trình lu
thông phân phối các sản phẩm do các kết quả của đầu t phát triển tạo ra, đó là đầu
t tài chính và đầu t thơng mại.
Đầu t phát triển: Là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ ra để xây dựng, sửa
chữa nhà xởng và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt trên nền
bệ, cũng nh bồi dỡng, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thờng xuyên
gắn liền với các hoạt động của các hoạt động tài sản này nhằm duy trì năng lực
cho nền kinh tế xã hội.
Đầu t tài chính: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ ra cho vay hoặc mua
các loại chứng chỉ có lãi suất định trớc hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty phát hành. Đầu t tài sản tài chính ( đầu t tài chính)
không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị tài sản tài chính
5
của tổ chức và cá nhân đầu t. Với sự hoạt động của hình thức đầu t tài chính, vốn
bỏ ra đầu t đợc luân chuyển một cách dễ dàng. Do vậy đây là một nguồn cung cấp
vốn quan trọng cho đầu t phát triển.
Đầu t thơng mại: là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ ra để mua hàng hoá
và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi do chênh lệch giá khi mua và khi bán.

Loại đầu t này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà nó chỉ làm tăng
giá trị tài sản tài chính cho nhà đầu t trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao
quyền sở hữu hàng hoá giữa ngời bán và ngời mua. Tuy nhiên đầu t thơng mại có
tác dụng thúc đẩy quá trình lu thông của cải vật chất do đầu t phát triển tạo ra, từ
đó thúc đẩy đầu t phát triển.
Đầu t phát triển, đầu t tài chính và đầu t thơng mại là ba loại đầu t luôn tồn
tại và có quan hệ tơng hỗ với nhau. Đầu t phát triển tạo tiền đề để tăng tích luỹ,
phát triển hoạt động đầu t tài chính và đầu t thơng mại. Ngợc lại đầu t tài chính và
đầu t thơng mại lại hỗ trợ và tạo điều kiện để tăng cờng đầu t phát triển.
2. Đầu t phát triển trong doanh nghiệp.
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đầu t phát triển chính là quá trình
tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh nh xây dựng nhà xởng,
cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy móc trên nền bệ, tiến hành công
tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động trong
một chu ky của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa tạo ra. Các hoạt động này chính là
hoạt động đầu t đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đang tồn tại: sau
một thời gian hoạt động, các cơ sở vật chất- kỹ thuật của các cơ sở này hao mòn,
h hỏng. Để duy trì đợc sự hoạt động bình thờng cần định kì tiến hành sửa chữa lớn
hoặc thay mới các cơ sở vật chất kỹ thuật đã h hỏng để thích ứng với điều kiện
hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật mới thay thế cho các trang thiết
bị cũ đã lỗi thời.
Đầu t phát triển trong doanh nghiệp còn cần đến các yếu tố về con ng-
ời( về lực lợng lao động) nh về số lợng và chất lợng lao động sẽ quyết định đến
năng suất lao động.
6
Đầu t cho phát triển thị trờng cũng là hình thức đầu t quan trọng trong sự
nghiệp phát triển của mỗi doanh nghiệp hiện nay nh về sản phẩm mới, đầu t
nghiên cứu thị trờng, đầu t nâng cao chất lợng sản phẩm.
3. Nội dung đầu t trong doanh nghiệp.
3.1. Đầu t vào tài sản cố định.

Tài sản cố định: Là t liệu lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất song không phải các t liệu lao động đều là TSCĐ.
Thông thờng một TSCĐ phải thoả mãn đồng thời ba điều kiện:
+Tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp với t cách là t liệu lao động.
+ Có thời hạn sử dụng dài thờng là từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn đạt đến một mức độ nhất định, tiêu chuẩn này phụ thuộc vào
quy định của mỗi quốc gia trong từng thời kì nhất định, ở Việt Nam giá trị TSCĐ
> 5 triệu đồng.
Vậy TSCĐ là những t liệu lao động có gía trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển từng phần vào chi phí sản
xuất kinh doanh và giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hỏng.
TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại, có loại có hình thái vật chất cụ thể
nh nhà cửa, máy móc thiết bị nhng có loại không có hình thái vật chất cụ thể mà
thể hiện một lợng giá trị đã đợc đầu t chi trả, mỗi loại đều có yêu cầu quản lý khác
nhau, có vai trò khác nhau. Vai trò của TSCĐ và tốc độ tăng TSCĐ trong sự nghiệp
phát triển kinh tế quyết định yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác
quản lý và sử dụng TSCĐ.
Đầu t xây dựng, mua sắm( đầu t tăng tài sản cố định) của doanh nghiệp đợc
xem là đầu t dài hạn và việc đầu t này có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của
doanh nghiệp trong tơng lai.
Có thể phân biệt nội dung của đầu t vào TSCĐ theo 2 góc độ.
- Đầu t vào TSCĐ qua mua sắm trực tiếp.
7
Đó chính là việc doanh nghiệp bỏ vốn mua lại các cơ sở sản xuất đã có sẵn để
tiếp tục sử dụng và phát huy hiệu quả của nó. Hình thức này chủ yếu đợc sử dụng
ở các nớc phát triển thông qua sáp nhập và thôn tính. Với hình thức này thì doanh
nghiệp sẽ chỉ phải bỏ ra một khoản vốn vừa phải( ít hơn so với đầu t mới) nh vậy
doanh nghiệp có thể tiết kiệm đợc một khoản chi phí và dành nó cho các hoạt

động khác.
- Đầu t xây dựng cơ bản.
Đây là việc rất quan trọng hay nói cách khác, để tiến hành đợc các hoạt động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp bắt buộc phải bỏ một lợng vốn để đầu t xây
dựng cơ bản, không chỉ doanh nghiệp mà bất kỳ tổ chức nào muốn tồn tại và hoạt
động phải đầu t xây dựng cơ bản, lợng vốn này chiếm tỷ lệ khá lớn. Để đánh giá
hết nội dung của đầu t xây dựng cơ bản ta xét trên 2 góc độ:
+ Đầu t xây dựng hệ thống nhà xởng, công trình.
Đối với một doanh nghiệp mà nói thì đây là yếu tố căn bản ban đầu có thể
tiến hành sản xuất kinh doanh .
Trớc hết ta xét doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực công nghiệp: Để tiến
hành sản xuất ra sản phẩm thì phải có nơi, địa điểm( nhà xởng) để chứa các dụng
cụ hành hoá, máy móc thiết bị, để giao dịch.
Đối với doanh nghiệp xây dựng thì đây vừa là công việc vừa là sản phẩm của
họ và họ sẽ chuyển giao bán lại cho ngời khác
Vậy tóm lại, đầu t cho việc xây dựng nhà xởng, trụ sở, cơ quanlà đầu t bắt
buộc ban đầu, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải bỏ một khoản vốn để tiến
hành xây dựng cơ sở vật chất ban đầu. Hơn nữa khi mở rộng sản xuất kinh doanh
thì đầu t thêm vào xây dựng cơ bản là điều hiển nhiên.
+ Đầu t vào máy móc thiết bị.
Có nhà xởng rồi, muốn sản xuất ra các sản phẩm phải mua sắm máy móc
thiết bị, hay nói một cách khác doanh nghiệp muốn mở rộng thêm sản xuất cũng
cần mua thêm máy móc thiết bị, sau một thời gian sử dụng máy móc thiết bị cũ bị
hỏng, khấu hao hết, máy móc bị hao mòn hữu hình thì đều phải tiến hành bỏ chi
phí để sửa chữa mua sắm mới. Tất cả những nội dung đó đều đợc hiểu là đầu t vào
8
máy móc thiết bị. Nh vậy ở bất cứ giai đoạn nào doanh nghiệp cũng cần hình
thành một khoản quỹ để chi dùng cho việc sửa chữa, mua sắm, thay đổi máy móc
thiết bị. Khoản quỹ này có thể là quỹ khấu hao hoặc quỹ dự phòng.
Các doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực khác nhau thì sử dụng các loại

máy móc thiết bị khác nhau, nhng dù hoạt động trên bất kỳ lĩnh vực sản xuất nào
thì đầu t vào máy móc thiết bị là điều kiện cơ bản của sản xuất.
3.2. Đầu t vào tài sản lu động.
TSLĐ : Là hình thái hiện vật của những đối tợng lao động chỉ tham gia vào
chu kỳ sản xuất, đến chu kỳ sản xuất sau lại phải dùng đối tợng lao động khác.
Giá trị của chúng đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị của sản phẩm.
TSLĐ bao gồm:
+ TSLĐ sản xuất: Là những TSLĐ dùng trong quá trình sản xuất nh những
vật t dự trữ cho qúa trình sản xuất( nguyên, nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ)
những vật t đang trong quá trình sản xuất( sản phẩm dở dang, bán thành phẩm).
+ Tài sản lu thông: Là những TSLĐ dùng trong quá trình lu thông nh những
vật t dự trữ cho quá trình lu thông( thành phẩm, hàng gửi bán), những vật t đang
trong quá trình lu thông( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng).
+ TSLĐ tài chính: Là các khoản đầu t tài chính ngắn hạn( trong một năm
hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh) nh: đầu t ngắn hạn, liên doanh ngắn hạn, đầu
t chứng khoán ngắn hạn.
Trong quá trình sản xuất- kinh doanh, các loại TSLĐ trên luôn vận động,
thay thế, chuyển hoá lẫn nhau nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất- kinh doanh
đợc tiến hành liên tục.
3.3 Đầu t vào nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực đợc hiểu là nguồn lực con ngời, là một trong những yếu tố
quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xã hội. Nguồn nhân lực đợc hiểu trên hai
khía cạnh.
Một là: Nguồn nhân lực là toàn bộ sức lao động và khả năng hoạt động của
lực lợng lao động xã hội.
9
Hai là: Nguồn nhân lực là sức lao động, trình độ, ý thức của từng cá nhân và
mối quan hệ qua lại giữa các cá nhân. Mặt thứ hai nói lên chất lợng của nguồn
nhân lực và ngày càng đợc chú trọng quan tâm hơn.
Nguồn nhân lực có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh

doanh và sự phát triển của doanh nghiệp . Nếu thiếu nguồn nhân lực hoặc nguồn
nhân lực không đáp ứng đợc yêu cầu thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ bị ngừng
trệ, ảnh hởng lớn đến sự phát triển. Nguồn nhân lực đang là vấn đề rất đợc quan
tâm tại các doanh nghiệp .
Trớc tiên, đầu t phát triển nguồn nhân lực là đầu t nâng cao chất lợng nguồn
nhân lực: đào tạo nâng cao tay nghề và tinh giảm đội ngũ lao động. Hình thức đào
tạo rất phong phú, nhng chủ yếu là hình thức đào tạo ngắn hạn để kịp thời phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Đồng thời hình thức đào tạo
dài hạn( hơn 12 tháng) đang ngày càng tăng, doanh nghiệp ngày càng quan tâm
đến phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện.
3.4. Đầu t phát triển Maketing.
Một công ty sản xuất ra những sản phẩm có chất lợng cao mà không thể
phân phối hay đa chúng ra thị trờng để bán và thu lợi nhuận thì không thể tồn tại
đợc. Bởi vậy, Maketing(MKT) là một trong những yếu tố quan trọng đối với doanh
nghiệp .
MKT có thể định nghĩa là một hệ thống các hình thức kinh doanh để hoạch
định, định giá chiêu mại và phân phối hàng hoá hay dịch vụ nhằm thu lợi nhuận từ
thị trờng, thị trờng này bao gồm cả khách hàng công nghiệp, hộ tiêu dùng hiện tại
và trong tơng lai.
Trong sự nghiệp kinh doanh của mọi doanh nghiệp trên thị trờng thì MKT là
vấn đề đặc biệt đợc chú trọng. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam thì nó càng
quan trọng hơn, bởi Việt Nam là thành viên của khu vực kinh tế phát triển năng
động nhất thế giới( khu vực đông nam á) hơn nữa trong tơng lai không xa ASEAN
sẽ từng bớc tiến tới thành thị trờng thống nhất, hàng hóa của các quốc gia trong
khối sẽ lu thông buôn bán trên thị trờng Việt Nam.Chính vì thế, việc đẩy nhanh
các hoạt động MKT trong giai đoạn hiện nay đang là vấn đề cấp bách đối với các
10
doanh nghiệp Việt Nam, vì hàng hoá của chúng ta sẽ bị cạnh tranh gay gắt ngay
trên thị trờng nhà, các doanh nghiệp trong nớc sẽ không còn đợc bảo vệ bằng hàng
rào thuế quan nh trớc.

4. Vai trò đầu t trong doanh nghiệp .
Đầu t quyết định sự ra đời, tồn tại, mở rộng tăng năng lực sản xuất của doanh
nghiệp . Để tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở nào
đều cần phải xây dựng nhà xởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm lắp đặt máy móc thiết
bị trên nền bệ, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí
gắn liền với sự hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa
đợc tạo ra. Các hoạt động này chính là hoạt động đầu t.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đang tồn tại, sau một thời gian
hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở này hao mòn, h hỏng. Để duy
trì đợc sự hoạt động bình thờng cần định kỳ tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay thế
mới các cơ sở vật chất kỹ thuật đã h hỏng, hao mòn hoặc đổi mới để thích ứng với
điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu
dùng của nền sản xuất xã hội, mua sắm các trang thiết bị mới thay thế cho các
trang thiết bị cũ đã lỗi thời, cũng có nghĩa là phải đầu t.
Đầu t phát triển trong doanh nghiệp cũng tạo điều kiện nâng cao chất lợng
sản phẩm, tiết kiệm tăng năng lực cạnh tranh và là cơ sở để hạ giá thành, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh do đầu t mang lại là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của ngời
lao động trong các cơ sở sản xuất ,kinh doanh định vị trên cơ sở tất cả nguồn lực
mà cơ sở đã sử dụng(đã đầu t) so với các kỳ khác hoặc so với định mức chung.
Các kết quả do hoạt động đầu t mang lại cho mỗi cơ sở doanh nghiệp là rất
đa dạng và là điều tất yếu của quá trình thực hiên đầu t .Các kết quả đó có thể là
lợi nhuận ,là mức tăng năng suất lao động,là số sản phẩm đợc bán ra, là sự mở
rộng thị phần của doanh nghiệp trên thị trờng sản phẩm của mình nhng qui tụ lại
là lợi nhuận.Muốn vậy ngay từ đầu khi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đầu t hợp lý và có hiệu quả.
11
Trong thời kỳ dài thì doanh nghiệp phải có chiến lợc đầu t trong dài hạn và
đáp ứng đúng nhu cầu đầu t của các năm .Viêc xác định đúng nhu cầu đầu t sẽ

tránh đơc tình trạng lãng phí ,đầu t sai từ đó hiệu quả đầu t đợc nâng cao .các
nguồn lực bỏ ra sẽ phát huy hết hiệu quả của mình ,hiệu quả của một đơn vị nguồn
vốn sẽ tăng cao,giảm đợc chi phí ở mức thấp nhất, thời gian thu hồi vốn là thấp
nhất mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh .
1. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động
xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của
hiệu quả kinh doanh. chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có
tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu
cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đợc mục
tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng các điều kiện nội tai, phát huy
năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đợc hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải
bao gồm cả chi phí cơ hôi. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị
bỏ qua hay là giá trị của sự hi sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt
động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải đợc bổ sung vào chi phí kế toán và phải
loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy đợc lợi ích kinh tế thực. Cách tính nh vậy sẽ
khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phơng án kinh doanh tốt nhất, các mặt
hàng sản xuất có hiệu quả hơn.
2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
trong cơ chế thị trờng.
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị tr-
ờng, nhất là trong cơ chế thị trờng hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh
12
tranh gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại đợc trong cơ chế thị trờng cạnh tranh hiện
nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn.

Để thấy đợc vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng trớc hết ta phải nghiên cứu cơ chế thị tr-
ờng và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng.
Thị trờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hoá. Nó tồn tại một cách
khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị trờng ra đời
và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá.
Ngoài ra thị trờng còn có một vai trò quan trọng trong việc điều tiết và lu
thông hàng hoá. Thông qua đó các doanh nghiệp có thể nhận biết đợc sự phân phối
các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trờng. Trên thị trờng luôn tồn tại
các quy luật vận động của hàng hoá, giá cả, tiền tệ.nh các quy luật giá trị, quy
luật thặng d, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh..các quy luật này tạo thành hệ
thống nhất và hệ thống này chính là cơ chế thị trờng. Nh vậy cơ chế thị trờng đợc
hình thành bởi sự tác động tổng hợp trong sản xuất và trong lu thông hàng hoá trên
trị trờng.Thông qua các quan hệ mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trờng nó tác
động đến việc điều tiết sản xuất, tiêu dùng, đầu t và từ đó làm thay đổi cơ cấu sản
phẩm, cơ cấu ngành. Nói cách khác cơ chế thị trờng điều tiết quá trình phân phối
lại các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một
cách tối u nhất.
Tóm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trờng dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các
doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo ra đợc sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một
phơng thức hoạt động riêng, xây dựng các chiến lợc, các phơng án kinh doanh một
cách phù hợp và có hiệu quả.
Cụ thể là doanh nghiệp phải xác định cho mình một cơ chế hoạt động trên
cả hai thị trờng đầu vào và đầu ra để tạo đợc một kết quả cao nhất và kết quả này
không ngừng phát triển nâng cao cả về mặt chất và mặt lợng.
13

×