Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

57 bài luận anh văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.6 MB, 236 trang )

*
m
TRẦN VĂN DIÊM
DONG A LANGUAGE SCHOOL
(Biên soanj
5 7 E N G LIS H C O M P O S IT IO N S
FO R B A M D
c
LEVELS

SdcÁ ểCÙHạ CÁ*
y
Các thí sinh sáp dự thi các chứng chỉ quốc gia B và
c
s
Các sinh viên đang theo học các lớp Anh ngữ tại các
trường Ngoại ngữ; Đại học ; Cao aảng
s
Hoc sinh sắp thi vào các trường Đại học Ngoại ngữ
□ S ácÁ ạẬm
■ ■ ^
s
57 Bài luận vôn vói các chú đề thưòng ra trong các ki thi
-
5 7 ENG LISH C O M P O S IT IO N S
FOR B A N D C LEVELS
TRẦN VẦN DIỆM
DONG A LANGUAGE SCHOOL
CBiẻtì soatij

ENGLISH C O M PO SITIO NS


FOR B A N D
c
LEVELS
S T ^ à i t M ậ t o
U S IH V A N
□ S dcẮ dccKạ cÁ ạ
✓ Các thí sinh sáp dự thi các chứng chí quốc gia B và c
✓ Các sinh viên đang theo học các lớp Anh ngữ tại các
trưòng Ngoại ngữ ; Đại học ; Cao aổng
/ Học sinh sắp thi vào các trường Đại học Ngoại ngữ
□ S ic  ạẤnc
/ 57 Bài luận vỗn vói các chủ đề thường ra trong các kỉ thi
H Ĩ a. : } » ; n ' • í Ả.I N G I Ï Ï Ể N
ầ- - * . • & • •
TT'i \ : ;,í ' ĩ Cụ' i . l i l l l
1 KL ^ 0 i. V 'l . :VL. L-ifiU
NHÀ XUẤT BẢN TRẺ TP. Hồ CHÍ MINH
.
\
f * f À
.9
/ ff i N
< Tai b ả ìi lầ n th ứ h a i)
CONTENTS
1. A shopping day '
Một n%àụ di mua sắm
2. Describe New Year Celebrations in your country
Hãy tả lề dóti tíàm mới ó liất tìiỉớc cua bạn
3. Describe any bridce you know well 18
Hà 1/ tả lại bất kỳ chiếc cầu nào ma bạn biết rỏ

4. Describe a day spent by the river or by the sea
21

1/
tá lại một nẹày ỏ sônq & ở biển
5. Describe the house you’re living in. Why do you love it? 25
Htìụ hi ngôi nhà mà bạn í1(M<z >ô)ig. 7 (J/•></(> bạn ycu IIÓ1
6. Describe your first day at school as a child 28
Tả buổi hoc dần tic II cùa bạn
7. Describe any village you know well 31
Hãy tả lại nyôỉ làng mà atìh biêt rõ x /
8. Describe a visit you have made to a factory and show
what benefits you have derived from the visit

34
Hãy tá lại cuộc viếtiẹ thăm một tiìià máy & hãy cho biêt
anh dã rút ra diềợc lợi ích gì từ cuộc viếng thăm ấy.
9. Describe your best friend and tell why you like her or him

Q )
Hãy tả Ini nẹiềời bạn tốt nháì cúa anh
¿V
cho biết tại sao
anh thích cô ấy hay anh ấy?
10. Describe a visit to an interesting exhibition 40
Tả lại buổi viếng thăm một cuộc triển lăm thú vị.
11. Describe a journey hy car. train, ship etc. Which was
particularly memorable tor some reason, either good or bad

44

H(h/ ta lại một cuộc hành trình bằnẹ xc hơi, tàu lửa, tàu thủy v.v
Dặc biệt được $ìũ nhơ vì một lý iio tôt Itoậc xâu
12. Your favourite hobb\ /48
Tỉm
ĩ ’///
\(a thích nhát ĩiỉa bíĩtt
13. Vour most t'richtening experience 52
kinh nghiệm hãi Itùtìì ĩihất của biỊìĩ.
1 4 . Your most embarrassing experience

56
Kmh lì^ììiệ tti bôi ròi nỉuil Cliii bạn.
15
16
17
19.
27.
28.
Có cần học tiêng Anh không ?
The difficulties in learnine English and how to overcome them 62
Nhĩóỉẹ k)w khin trotîÇ liệc học Ánh Nẹữ & làm tìk' MiJP Iié Khàk :*’ỈA íhỉ/rĩ^
The reasons for your study of Enelish and the ways you ha\e
been learning it 66
Lý do tại <ao ban học tiêng Atìh ờ những phiầmg thức ban hoc nó
Life in the city compared with life in the country yOJ
Cuộc sống ỏ Thành thị so với cuộc sông ở thôn qiiê
The reason why the young people prefer to live in town

74
Lý do tại sao Thanh Niên thích sôfiç à Thành phó hơn.

The advantages of living in the country and the disadvantages
of living in the city ' V 77
Những thuận lợi khi sông ỏ miền quẽ & nhíâig búl lợi khi sơỉĩg à tJi thjnh Tfụ
What are the advantages and disadvantages of air travel ?

81
Những thuận lợi & bất lợi trong Du lịch bấn % máy bay ■* ^
The advantages and disadvantages of Television

84\J
Shữìĩg thiiận ĩợi & bất lợi của Truyền hình
The advantages and disadvantages of Money

88
Nhữrĩg thuận lợi & bât lợi của đỏng Tiền
What would be to your mind an ideal éducation system ?

92
Théo V anh một hệ thông Giao Dục lý tưỷtĩg pỉiài như thé nào ’
Why are good books eood teachers and friends ? 96
Tại $ao nhữnẹ quyển Sách hay là những người Thầy & ban tót 7
Tell us about a book you have read recently. Did you like it?
Give reasons to back up your point of view

100
Hãy kể lại cho chúng tôi nghe về một cuốn Sách mà anh đã doc
gần dây. Anh thich cuốn Sách ấy không ? hãy nêu lên nhữìĩi’ lỵ
do để làm hãu thuản cho quan điểm của anh ?
The best age to be*
105

• LứJ tuổi đẹp nhất.
The important role of newspapers and magazines in our lives. 108
Vai trò quản trong của Báo chí tronp dời sông của chung ta "
in your opinion, which job is the most interesting ? Wh\ ? 112
Thee V *nh nẹhẻ rue lúp dần nhát ? Tại sao ?
Is it necessary to learn English ? ^
30. Which part of your country would you prefer to live in ? 115
Anh thích sông totiy miền nào của dál nước anh hơn ?
31. How do you spend an evening when it rains ?

121
Bạn trải qua một buổi chiều mUừ như thế nào ?
32. Would you prefer to have an expensive and ostentatious wedding
with lots of guests or a simple and quiet one ?

124
t
Bạn thích tô chức một đám cưới khoe khoang & đắt tiền với nhiều
khách khứa hay là một dám cưới dơn sơ & không ầm ĩ hơn ?
S3. /The traffic problems in our city and how to solve them.

128
Những vấn đề giao thong trong Thành phô' chúng ta & cách
giải Cjuỵết chúng ?
34. The value of educated men

.

132
Giá trị cùa người học thức. V

35. You tell a foreigner about VN, your beloved homeland

¿3Ộ/
Bạn kể cho một ngitri nưýc ngoài biết về VN, tổ quốc mến yêu của bạn.
36. You need a job of three months in the summer and you have seen
an advertisement in a newspaper about a temporary job as a tourist
guide in your town or city. Write a letter applying for the post

140
Bạn cần một việc làm trong ba tháng hè & trên một tờ báo bạn đã
nhìn thấy Quảng Cáo tìm một hướng dẫn viên Du Lịch tạm thời ở
tại thị trấn hoặc Thành phô, của bạn. Hãy viết thư xin làm việc ấy ?
37. Write a letter to a friend who is moving to a new house, suggesting
how to plan and carry out the preliminary work on the garden

144"'
Hãy viết một bức thư cho một nguời bạn sắp dời về nhà mới, đề nghị
kế hoạch & cách thực hiện nhừng công việc sơ khởi cho khu vườn.
38. Write a letter to the manager of a hotel , complaining about the
service while you were staying there. Detail problems with the
room, the food, the location and other drawbacks. Explain that
you are going to inform the travel agent who told you about the
hotel
.
148
Hãy viết mật bức thư cho ông giám cíôc của một kìĩách sạn
than phiền về sự phục vụ tronẹ thời ỹatì bạn lưii lại ỏ đó. Hãy
nói chi tiết về các vấn dề liên quan đến phòng trọ, thực phẩm,
dịỉì diểnt & nhữnẹ điều bất lợi khác. Cho ônẹ biết bạn sẽ thông
báo cho nhân viên du lịch nẹiềời dã giới thiệu về khách sạn này.

39. You ha\e just rcccivcd some phoios from a iricnd Vkho MMleJ
you last month You write a letter ot lhanks and tell \our friend
briefly whai has happened in your lite since then

Bạn vừa mới tĩhậti diáợc một vai tấm dnh tư một ngiA'i ban uJ
đến thâm bạn thán? tnềớc Batĩ viết mộ! bừc thư Clint i'll t* nói
cho ngi/ơi ạn áy bict nlột cách tigtíti gọti viẽi yI i/ữ ÌHU r'-i trotif
cuộc sóng của bạn ke iư dao ày.
40. What science has done to make our lives easier and more
comfortable ? 155
Khoa học dã làm ỳ cho cuộc <ónr ctỉn chúng ta cié chịti hơtt
& thoải mái hơtí
41. Ho Chi Minh City in the future 159
Thành phố Hổ Chí Minh trotĩ£ tiiữtĩg lai.
42. Write a passaee criticizing the tramps'way ot life

163
Hãy viết một doạn văn chỉ trích lôi sóng của nhìAig ké lan% IỈMnỵ but Jời
43. Supposing you were the only surviver ol a shipwreck and
were washed up on a deserted island. What did you do
there durine two weeks ?
167
Ciả sửanh ìà ngi/ời duy nhất còn sống sót trong một vụ đấm Un
& ditợc tấp vào một hòn dảo hoang vắng. Anh đã lam %IỞ đó trong
suôt gắn hai tuần lé ?
44. Write an essay on: "There is no place like home !"

Ạ~T\
Hãỵ viết một bai vãn vé dề tài : "Ta về ta lãm ao ta Liu trong
dù đục ao nhà vẫft hơn".

45. Anatole France said: "Family is a very good school !
Explain this sentence and comment on it
175
Giải nghĩa & bỉnh Ỉnậỉĩ cáu nói của Aĩíatoỉc France Gia đỉnh
là một tníơỉĩẹ học rát tót
46. Explain this saying and comment on It " Work helps us
escape from 3 evils : boredom, vice and po\crt\ "

179
Cắt nẹhĩa ờ biìilì iuâư cáu tục tì^ữlao dộng ẹitip ta thoát
khói ba tệ nạn
;
sự ỳĩión chan, thói hư tật xâu, & sự ngheo tihĩ$
47. A man is known by the compam he keeps” . Explain this
statement and comment on II


184
Guỉi thich & bĩtìh ỉuậtĩ cáu tìói nhỉtt bạn birt ngiíơi
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
Comment on this slaloment ot Guyau: "Apreos nos parents, c’est

à notre maître que nons devons le plus” (Arer our parents, il is to
Hã 1/ bmh luận tlin not nay Cỉiiì Guyau >iiu Chư Mẹ chụih Tháy,
Cô giáo là nhữìiẹ ntfiàîi ftià chúttiỊ tiì niaiiq ƠI ì nhiêu nhiìì
ÌMrtì thê nao tôi co the trà ncn con người tôi muốn ?
Comment on this sayins : "Failure is the mother ot success" 197
Hãy bình luận cáu nyạtĩ ĩi^ữthất bại là mẹ Thành Côtĩg .
Computers have become increasingly important and popular
in VN now. Could you describe some useful ways in which
computers have so far contributed to our modern life ? 201
M áV điện loan tì^àỵ cang trà nên qiiatì trọng & thông dụng ỏ tại
Việt Nartĩ hiện nay. Ban có the mô támột vài klĩía cạnh hữu ich mà
cho íièti bây yiờ Máy ti lên toán till dóny góp cho cuộc sôtĩg hiện đại
To overeat is as great as the evil to starve 205
An qwi mức cũn? tệ hại bảnq (iói khi ân.
Which do you think is more valuable-health or wealth ?
Give your reasons
209
TlìCO bạn, sức khỏe hay cùa cải, thứ nào qui giá hơn. Cho biết lý do ?
"Men always make better manases than women".
"Nani ^iới ihim nhiệm chưc vụ CỊIUỈI1 ỉý giỏi hơn Nữ giới .
Bạn Ĩiẹhĩ sao về ý kiên m y ?
Unemployment, especially among young people is a serious problem
in many countries today. What can be done about it ? What do you
Nạn tlhî't itghiçp, đậc biệt là trcniỹ giới trẻ. li 1 một vấn đề nghiêm
trọn
Ç
t r o n nhiều HỈÀ\' hicii na\Ị. Ttì phải làm gì ve ý kiêĩĩ tiàỵ ? Bạn
ìwhĩ ĨV các dế ¿11 tạo ÎÔIW đn việc ỉiìm hiện nay tại Việt Nam ?
\lnrtt ï.^95 là mộ! J.ĩự n:iũnx' >ụ kini ilátĩỊỊ 'thi nhớ. Hãy tả
Lìi một trotì$ iJi <u ’t' »r n:j atìh iho là có lị nghĩa dôi với anh.

O h! n io n p i*re e l m a m e re ' Oh! mes (.hers
d is fx irn s , c est a to n s que je dots to n n l
PASn.LR
Oh! tnv father and mother' Oh ttty he/ot'cd
dcfxirted parents! Its to yon that / oire
et ’crythitig.
Acknowledgements
In the compilation of this book, I am greatly
indebted to tcachcrs. authors, writers and poets whose
interesting ideas contributed a threat deal to my writing
these compositions.
For spécifie contributions to the material I would
like* to thank Mr ỈỈỒ Viln Man, my intimate friend and
colleague, lccturer in English of ỈICM I nivcrsity of
Education, for his very useful help and advice in
developing the material in its early stages.
In particular, I am grateful to Mr. Trần Hồi Sinh,
doctor of Economics, Chairman of People Council of
District 5. whose* very logical comments and suggestions
helped to shape the final design of the lxx)k.
To m y d e a r students.
H o w d is a p p o in te d I am to fin d th a t y o u are a c u te ly
em ba rra ssed abo ut w ritin g y o u r c o m p o s itio n s! A ll o t y o u e ith e r
s c ra w l som e lin e s o r s it an d b ite y o u r pens, fe e lin g un a b le to

e xp re ss y o u r ideas in y o u r com positions. A n d as a re s u lt, y o u
o fte n g e t lo w m arks fo r th is subject.
T his bo o k, c o n ta in in g 5 7 co m p o sitio n s fo r B a n d C le v e l
E n g lis h e xa m in a tio n s org a n ize d b y H C M D e p a rtm e n t o f

E d u ca tio n a n d T ra in in g . w ill h e lp yo u , to som e e x te n t, s o lv e
y o u r p u z z lin g p ro b le m .
I h a v e n 't g o t a n y a m b itio n to teach y o u h o w to w rite a
c o m p le te c o m p o s itio n on a g iv e n to p ic bu t I hope th a t, b y
re a d in g the se co m p o sitio n s y o u 'll im p ro v e y o u r s k ill a t
e xp re ssin g y o u r id e a s, th o u g h ts an d fe e lin g s in a m o re lo g ic a l
w ay a n d th a t each to p ic w ill p ro v id e y o u w ith an am ou nt o f
v o c a b u la ry n e e d e d fo r y o u r co m p o sitions.
/ s in c e re ly a d v is e y o u n o t to becom e dish e a rte n e d in y o u r
E n g lis h s tu d y a n d be co n siste n t in y o u r le a rn in g . You s h o u ld
a lw a ys b e a r in m in d th a t th e re is no ro y a l ro a d to la nguage
le a rn in g . L e a rn in g a fo re ig n lang u a ge re q u ire s tim e , e ffo rts ,
p a tie n c e a n d a lo t o f re g u la r p ra c tic e . You c a n 't le a rn it
o ve m ig h t.
O nce y o u ha ve trie d y o u r best m y o u r study, y o u 'll fe e l q u ite
d e lig h te d to e n jo y lo ts o f in te re s tin g th in g s y o u r h a rd stu d y has
b ro u g h t to y o u !
/ w ish a ll o f y o u e v e ry success m y o u r co m in g exam inations.
A SHOPPING DAY
We live in the (¿uiuirb^of HCM city. Twice a week my, mother and I
usually take a bus to HCM City to do some shopping.
Yesterday was my mother's off-day. Early in the morning v>e took a
bus to town. We were in town just after seven and we had the whole
morning for shopping.
Elisi, we went to the ready-made clothes department. My mother
bought 2 white shirts for my father, a pair of blue jeans for my brother.
I chose a pink (^vooleii) sweater. I liked it very much because it
C ' r
ocríe^tb^ suited my complexion. At this d rp¿irtment prices were
ftVftftlgrale and we didn't need to bargain. Before leaving, my mother

bought herself 2 pairs of gloves.
we went straight to the shojc department. The shop-assistant
greeted us warmly. He showed us £airy of shoes of really "nntl ijnahfy
leather. Leather shoes and sandals oTvarious sizes and colors were on
s^jp. The store was crowded with customers. They were either looking
at the shoes or buying them. We both chose fashionable pairs of shoes
and left.
It was nearly eleven o'clock. We called at a little café b\ the
streetside to have lunch. After lunch we went to the park nearby. We
took á rest on the bench in the shade of tall trees, waiting for the shops
to be open again in the afternoon.
At 2.00 p.m we returned to the shopping center We went to the
China ware department. My mother needed a dozen of dishes and
bowls. Enamelled Chinaware ol different beautiful patterns attracted
housewi\es' attention.
*
f * > .
’FuraJJv. before returning home, we went to the statione r" M\
10
1 o
mother bought lots of stationery: ink, pens, hall-poiu^pens and writing
pad. On the way to the bus station we called at the fast food department
to get some ready-cooked food for the family when we got home.
Returning home, I felt quite tired hut how interesting a shopping
day it was! •
NOTES
■*' V
Twice a week:
f
2 Ian / tuan

To do shopping:
d i mu a sam
Off-day:
n°ay nshi
. T , ,*** <j, —-
Ready-made clothes department:
gian hang ban quan ao may san
To choose, chose, chosen:

chon Ilia
Sweater:
a o fen
To suit:
hop
Complexion:
mfdc da
Price:
°ia ca
Moderate:
pha ichang
To bargain:
in a c ca i
Shop assistant:
n g ifd i ban hang v '
leather:
da thuoc

good quality: *
pham chat to t
either or:

hoac la hoac la
• •
Fashionable:
help th d i trang
To call at:
she la i &
<-
Chinaware:
do sanh, si'f
Dozen:
ta (l2 c a i)
Bowl:
bat. to -
Enamelled:
[rang men
Stationer’s:
gian hang vanphoiigpham
stationery:
\ a n pin mg pha m S fad} </n£ rU
Fa si lood:
ill Lie • pha m a n Hen ' /
11
TR AN SLA TIO N IN TO VIE TN A M ESE
MỘT NGÀY ĐI MUA SÁM
Chúng tòi sống ở ngoai ỏ thành phố Hổ-Chí-Minh. Hai lần môt
tuần tôi và mẹ tôi thường clón xe buýt vào thành phố Hồ ( hí Minh dể
mua sắm.
Ngày hỏm qua là ngày nghỉ của me tôi. Từ sáng sớm chúng tỏi clón
xe buýt vào thành phố. Chúng tỏi dến thành phô sau 7 giờ và chúng
tôi có được cả buổi sáng để di mua sắm.

• •
Trước hết, chúng tỏi đến gian hàng bán quán áo may sẩn. Me tỏi
mua 2 chiếc áo sơ mi tráng cho ba tôi, 1 quán jean xanh cho anh tỏi.
Tôi chọn mua một cái áo len màu hồng. Tỏi rất thích nó vì nó hơp với
nước da của tôi. ở tại gian hàng này giá cả phải chăng và chúng tỏi
không cán phải mặc cả. Trước khi di ra mẹ tỏi mua cho mình hai đỏi
găng tay.
Kế đó chúng tỏi di thẳng đến gian hàng bán giày. Người bán hàng
“ đón tiếp chúng tôi mót cách niềm nở. ồng td cho chúng tói xem những
đôi giày bằng da thứ thiệt. Nhửng đỏi giày và xăng dan nhiều cỡ và màu
sắc khác nhau đươc bày bán. Gian hàng dông nghet khách hàng. Ho
hoậ.c đang ngám nghía nhửng dôi giày hoặc dang mua chúng. Cả hai
chúng tôi chọn mua những kiểu giày hơp thời trang rồi di ra.
Đả gần 11 giờ, chúng tói ghé vào một quán ăn bẽn dường dế dung
cơm trưa. Sau bửcì ăn trưa chúng tỏi (lên cóng viên kê cán. Chúng tói
ngồi nghỉ trẽn chiéc ghé dài dưới bóng râm của các rây cao c h i các
cửa hàng mỏ c ùa trở lai Vd0 buổi c hiều.
12
Vdo lúc 2 giờ ( húng tỏi cỊUdy trở lại irung tám mua bán. c húng tỏi
cien gidn hàng sành sứ. Me tỏi cần một tá did và twt. Đổ sành sứ
tráng men với nhiều mẫu mã dẹp khác nhau clã thu hút sự chú ý của
các bà nội trợ.
Cuối cùng, trước khi quay vẻ nhà, chúng tôi dên gian hàng văn
phòng phẩm. Mẹ tôi mua nhiều đồ vãn phòng phẩm như mực, bút
mực, bút bi và giây viết. Trên đường đi đến trạm xe buýt chúng tôi
ghé lại gian hàng bán thực phẩm ãn liền để mua một ít thức ăn nâu
sẩn cho gia dinh khi chúng tỏi về nhà.
Trở về nhà, tỏi cảm thấy thật mệt nhưng một ngày đi mua sám thật
thú vị biết bao! •
13

DESCRIBE NEW YEAR CELEBRATIONS
IN YOUR COUNTRY
Every country has its own customs and traditions The) are
manifested clearly in anniversaries, ceremonies and especially on
New Year’s Days.
In Vietnam every year towards the 15th day of the 12th lunar
month, everybody begins to strip the apricot trees off their leaves and
water melons are seen to be sold everywhere then one is ready to
welcome New Year with all his merriment and joy. They all have their
houses whitewashed and decorated, buy new clothes for their children
"fC'r
On the 23rd of the 12th lunar month those who worship Buddha
offer ceremony to the Kitchen God (Lares)|to send him off to H eaven^
The nearer New Year comes the more excited and enthusiastic-
people are. This is the unique occasion for everybody in the family to
gather together to welcome New Year after a hard and long year’s work.
At 12 o’clock sharp on the 30th of the 12th lunar month the New
Year actually replaces the Old One. All houses are well-lighted. At
that very moment, everybody, well-dresed, rushes out into the streets
to visit temples, pagodas or to go to churches. They all. pra^Tor a
Prosperous and Happy New Year. This is also an opportunity for
children to put on their new ciothev)and{wish longevity toiheir parents
and grandparents. All of them are expecting to receive fnone\ put in
small red envelopes.
On New Year’s Days they avoid talking nonsense and tr> to keep a
good humour towards their neighbours. They often pa\ \isitv ,,nc
another, wish Happy New Year, drink tea together, eat square.
14
aad(^et everything ready for TeLj G tf* c
cylindric glutinous rice cakes or crack water melon seeds.

The Vietnamese believe that the first day of the New Year is the
luckiest day in the year and^f on this day they enjoy full happiness,
id J
sufficient hopes and recreations to our countrymen. After that they are
ready to resume their normal work. •
NOTES
lẽ kỷ niệm, birthday celebrations
ìẻ kỷ niệm, the anniversary of Nguyễn Du's birth
n g h iỉê \ a marriage/wedding cercmony: hôn lễ
phons tục .
truyền thông
celebration:
anniversary:
ceremony:
custom:
tradition:
lunar month * solar month: tháng âm lịc h * ihắng dương lịc h
To strip the trees of their leaves: ưảy lá
apricot tree: cây m ai
water melon: dưa hầu
water melon seeds: hạt dưa hâu
To crack water melon seeds: cấn hạt dưa
Merriment = Joy:
To decorate:
To whitewash:
To get ready for:
To worship:1 u WV/I oiẫip« w
Buddha: Đức Phật
Kitchen God (or Laresy Ỏng Táo
r ~ r^ I „ »

_ _ _ _ _

_ _ _
nie m vui
irans hoans
quét vô i
sẩn sảng cho
ỉJiờ cúng
Đức Phật Thích Cu
To rush out:
temple:
pagoda:
To pray lor:
Prosperous:
opportunity:
To wish longevity to:
1 c ^
ÛJ ííỉ ngoài
nuc u, Jc/1
chùỉì
cẩu xin
(hm h VIAKlg
c
cơ hội. J]p
chúc mừng lu ô i í ho
15
To expect:
nonsense:
To keep a good humour:
neighbour:

To pay a visit to: To visit:
square, cylindric glutinous rice ca
To last:
fortnight: fourteen days:
thủ n i V I t 'll a
kes: bánh chưíìư. hanh ic í
a i ừ lín h lìn h VUI I c’
lú n a ilic iiii. hù nu \(>ỉỉĩ
ké o d ù i
nửa th á n s
/ỈIO/IL’ íh u
đ iố u Lù///<?. ỉỉ~ tà y
TR AN S LA TIO N IN TO V IE T N A M E S E
___________
________________
HẦY TẢ LỄ ĐÓN NẢM MỚI ở DAT NƯỚC CỦA BẠN
Mỗi môt nước clều có những phong tục và truyền thõng riêng.
Nhửng phong tục và truyền thống này dược biểu lỏ rỏ nét vào các
ngày lễ kỷ niêm và đặc biẽt là vào dịp đón năm mới.
Tại Viêt Nam, hằng nãm cứ vào ngày rằm tháng chap ám lịch khi
mọi người bát đ^u trảy lá nhửng cáy mai và nhửng quả dưd háu đươc
thây bày bán khắp nơi ấy là lúc người ta sẩn sàng chào đón năm mới
với tất cả sự hồ hởi phản khởi. Họ thuê người quét vôi và trang trí nhà
cửa, mua quần áo mới cho con cái và chuẩn bị mọi thứ sẩn sàng cho
ngày Tết.
Vào ngày 23 tháng 12 ám lịch, những ai thờ Đức Phát đều làm lễ
cúng ỏng Táo để dưa ông Táo về trời.
Tẽt càng clên gắn người ta càng thây hứng thú và phán khởi. Đáy
là dịp rât dặc biệt cho mọi người trong gia đinh tu tập lai bén nhau để
chào mừng năm mới sau mót năm dài làm việc vất vả.

Đúng 12 giờ đêm 30 tháng 12 âm lịch, năm mới thưc sư thay thế
năm củ. Nhà nhà đèn đuỏc sáng trưng. Đúng vào lúc này moi người
ãn mặc chỉnh tề (lổ xỏ ra dường phố để viếng các đền chun hcU di le
nhà thờ.
16
Mọi người (lèu câu xin một rùm mới hạnh phúc và thinh vượng.
í)áy cúng là dịp để cho trẻ con mậc quán áo mới và chúc tho ỏng bà,
cha mẹ và rất mong nhân dược tiền lì xì.
Vào nhửng ngày Tết họ tránh nói diều càn rỡ và cỏ giữ tính tình
hoà nhã với mọi người xung quanh. Họ thường viống thăm nhau, chúc
nhau năm mới, cùng nhau uông trà, ăn bánh chưng bánh tét hdy cắn
hạt dưa.
Người Việt Nam tin rằng ngày dầu nãm mới là ngày may mãn nhât
trong nãm và nếu vào ngày này họ hưởng dược nhiều hạnh phúc thì
quanh năm suốt tháng họ sè được hạnh phúc và íàm ãn phát đạt.
Tết Việt Nam kéo dài khoảng nửa tháng. Nó mang lại khá nhiều hy
vọng và vui chơi cho nhân dân trong nước. Sau đó họ lại sẩn sàng bắt
tay vào công việc thường lệ. •
17
DESCRIBE ANY BRIDGE YOU KNOW WELL
Whoever has been to Hue ancient city will always admire ihc
gracefulness of Trang Tien Bridge.
Built a lồng time ago, Trang Tien Bridge was made of Steel and
concrete and supported by huge underwater columns which extend to a
depth of over 150 meters under the water. It IS composed of 12 spans
joining the left bank lo the right hank of the Perfume River. From far
away it looks like v^hitc arches emerging from the blue skyline)
On bright moonlit nights, standing on the bridge you can see
myriads of vacillating stars reflecting on the clear and blue waters.
How cool and relaxed you feel at that time! The light evening breeze

rising from the river caresses your skin and fills your lungs with soft
fragrance. All around you are coolness and quietness. In the stillness
of the long nisht you can hear the little waves lapping against the
sampans gliding gently below. Now and again a sweet melodious
chanty rises from somewhere and then gradually vanishes in the quiet
atmosphere.
During the day, however, the sceneries are more lively. Cars,
motorbikes and bicycles are streaming towards the other side of the
river. Groups of schoolgirls, dressed in white, with conical palm hats on
their heads arc gracefully walking over the bridge to their Dons Khanh
School, talking and laughing merrily. The llaps of their white "áo dài"
arc fluttering in the fresh morning breeze just like butterflies' wings.
Tourists will foster sweet recollections ol this famous bridge for
ever once the) have \ lulled this Old Capital City. •
18
NOTES
whoever:
ancienl:
To admire:
graccl'illness:
steel:
concrete:
To support:
huge:
underwater column:
To extend:
depth:
To he composed of:
span:
To join:

arch:
To emerge:
skyline:
myriad:
To vacillate:
To caress:
skin:
wave:
To lap against:
sampan:
To glide:
chanty:
gradually:
To vanish:
scenery:
lively:
To stream:
conical palm hat:
flap:
To flutter:
butterflies' wings:
ni mil.
co xifa.
chic 111 ngifdng.
jV 't duycn dung,
ihcp.
he long,
chôn a dd.
v l du i.
côt nam sau d ifâ i nifâc.

k c o d ù i0 r/id
chicu sâu.
huo so m.
vù i . nhip cä u.
noi.
vöns cuns. v
?
/ » • I A
noi len.
dLid ns chan trdi.
häng hù, vo so.
chicu lung linh, lap lunh.
mein Irön.
da.
hin song,
vo.
chicc ihuycn nan.
¡liâ t nhc.
sions ho.
c c
dun i/i/;.
tun bien,
cu nh tri.
sinh dons.
c
chu y dai.
*
m >// !u.
tù ¿io.
hu\ pJiupphäi.

cunh bifäm.
TR A N S LA TIO N IN TO V IE T N A M E S E
___________________________
ĩ
HÃY TẢ LẠI BẤT KỲ CHlẾC CÀU NÀO BẠN BIẾT RÔ
Ai (íã đốn thăm thành phô Huế cổ kính sẽ luôn ngưỡng mộ nét
duyên dáng của chiếc cáu Tràng Tiền.
Được xây cất cách dây dã lâu, cầu Tràng Tiền dược đúc bang thép
và bé tỏng cốt sát. Những chiếc cột cám sâu dưới nước trên HO mét
chống đỡ chiếc cầu. Chiếc cầu gồm 12 nhịp nôi liền tá ngạn với hửu
ngạn sông Hương. Nhìn từ đằng xa, chiếc cầu trông giống hệt như
nhửng vòng cung trắng nổi bật trên nền trời xanh thẳm.
Vào nhửng đêm trãng sáng, đứng trên cầu bạn có thể nhìn thảy vỏ
vàn các vì sao lấp lánh, phản chiếu xuống dòng nước trong xanh, Vào
giờ phút này bạn cảm thây thật mát mẻ và thư giãn làm sao! Ngon gió
nhẹ nhàng mát dịu đưa từ ngoài sông vào mơn trớn da thịt ban và làm
căng lồng ngực bạn với hương thơm êm dịu. Sự mát mẻ và yên tĩnh
vây bọc quanh bạn. Trong cảnh tịch mịch của đêm trường ban có thể
nghe tiếng rong vỗ nhẹ vào những chiếc thuyền nan đang nhẹ nhàng
lướt êm bên dưới. Thỉnh thoảng một giọng hò Huế du dương thánh thót
được cất lên đáu clây rồi dần dần tan biến vào không gian im váng.
Tuy nhiên, khi vừng đông ló dạng, cảnh trí trở nên sinh đóng hơn
nhiều. Những dòng xe hơi, xe gắn máy và xe đạp đang tấp nảp chay
về phía bên kia cầu. Từng đoàn nữ sinh, dồng phục màu trắng, đầu
đội nón lá dang thướt tha đi bộ qua cầu hướng về trường Đồng Khánh,
vừa đi vừa nói cười vui vẻ. Nhửng tà áo dài màu trắng bay pháp phới
trong làn gió mát ban mai trỏng giống hệt như những cánh bướm!
Du khách sẽ mãi mãi ôm ấp nhửng kỷ niêm về chiếc cầu nổi tiếng
này một khi ho đã viếng thăm thành phố Huế cổ kính thân thương. •
20

DESCRIBE A DAY SPENT BY THE RIVER OR BY THE SEA
As usual, the nearer the rainy season draws, the hotter it becomes. I
can't bear the sjjffocatiiig and stifling heat of these days so last Sunday
I decided to spend my holiday at Vung Tau seaside with my friends.
In the early morning from Ho Chi Minh City, we got there by bus.
On the way to Vung Tau resort we met a lot of our friends, who also
went there to escape from the terrible heat of a crowded city. We
reached Vung Tau beach only to find that it had been packed with
people. Although the beach was crammed with people, we still felt
more relaxed by the fresh morning air coming in from the open sea.
A vivid scenery was unfolding itself before us: On the beach
children were running here and there, gathering choice pebbles, shells
and seaweeds. Others were busy digging sand to catch little crabs
which in no time darted into their sand holes. Groups of holiday
makers were sitting under large beach umbrellas, eating crabs and
tjams while others in their bathing-custumes were sunbathing on the
beach or swimming in the sea. We too couldn't resist the tempiation to
take off our clothes and put on our swimming costumes and then
plunged into the sea. How delighted we were when we dived down
into the fresh cool water and took a long leisurely swim. The splash of
waves against the rocks, the merry shouting and laughter of holiday
makers created the liveliest scenery we have ever seen.
At eleven o'clock we stopped swimming and chose a shady spot on
the seashore and unpacked our hampers. Swimming brought good
appetite to us. We devoured our home made lunch and then lav down
on the s;ind. We look a nap till 1.30. In the afternoon we went for a *
21
long walk along ihe seashore, look a lol ol photograph* and enjoscd
some seafoods. A l 5.00 we sol on a bus io come back home.
A holiday by the sea broughl us slrenglh and pleasure a lte r m«*nlhs

o f hard work. •
NOTES
To draw near:
dân sân.
To bear, bore, born
chiu đưns.

resort: nơi nghỉ.
To be crammed with:
chã 1 ních.
vivid:
sons dons.
c c
To unfold:
phô bày.
pebbles: soi.
shell:
VỎ SÒ. vỏ Ốc.
seaweed: rons biển.
little crab:
COI1 dă tràng.
To dart:
p h ó ỉi2 nhanh.
holiday maker:
nnười đ i n g h ĩ mát.
crab:
cua.
clam:
con hôn. nghêu.
bathing-costume:

bộ dồ lấm .
To resist:
chốn2. cưỡng lã i.
w c
temptation:
sự cấm dồ.
To take off:
c à i ru
To put on:
mặc vào.
swimming costume:
hô đ ồ h i ti.
To plunge:
nháo xuôhs.
To dive:
lần xuôhs.
splash of wave:
lie n s sóni? vỗ.
R >c k :
ù nu JJ
shady:
c ó h tĩ/ỉư rủ 111.
To unpack:
m ờ r j
hamper:
iĩiò ƠƯỈ1L’ ifồ ủn
jp pclilc
Ní/ ủ n /ỈL’( >/} n n c n a .
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×