Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

333 sơ đồ kế toán áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp vừa và nhỏ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.14 MB, 150 trang )

PGS-TS. V O V Ă N M
CO d o a n h n g h iệ p v ừ a v à n h ỏ )
(\3 é ệ
ttio'ng báo cáo
tă i
ctúnla
^ 0 6 ctuẨẩV mực
h ể
toán (^Đợt 4)
^ c_yUột số’ ưữn bdn p^iáp #ý có ộiêia quan
NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
BỘ TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2005
333 S ơ ĐỒ KẾ TOÁN
ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
(kể cả doanh nghiệp vừa và nhỏ)
BỘ TÀI CHÍNH
333
sa
Đ0 KÉ TOÁN
áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp
[kế cả doanh nghiệp vàa và nhồ)
- Hệ thống báo cáo tài chính
- 06 chuẩn mực kế toán (Đựt 4)
- Một sô' văn bản pháp lý có liên quan
PGS. TS. VỎ VĂN NHỊ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM HỌC LIỆU


NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
LỜI NÓI ĐẦU
Hướng dẫn thực hành ghi sổ kế toán theo sơ đồ tài khoản (chữ T) có tác
dụng giúp người học và người làm kế toán có cái nhìn vừa cụ thể, vừa tổng
quát về mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản khi ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Sơ đồ kế toán chữ T được sử dụng làm công cụ trong giảng
dạy nghiệp vụ kế toán dể mô tả quy trình kế toán, các nội dung kinh tế - tài
chính phát sinh trong doanh nghiệp, đồng thời cũng hỗ trợ cho các nhà thực
hành kế toán tham khảo để xác định các quan hệ đối ứng khi ghi sổ kế toán.
Nhằm đáp ứng các mục tiêu trên, chúng tôi biên soạn cuốn “333 s ơ D ồ
KẾ TOÁN DOANH N G H IỆPCuốn sách bao gồm các nội dung:
- Sa đồ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp theo Thông tư 89/2002ITT-
BTC ban hành ngày 09-10-2002 và Thông tư 105/20031 TT-BTC ban hành
ngày 4-11-2003 của Bộ Tài chính.
• Sơ đồ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết
định 144 /2001 / QĐ-BTC ban hành ngày 21-12-2001 của Bộ Tài chính.
• Báo cáo tài chính
■ 06 chuẩn mực kế toán (ban hành dạt 4)
■ Các văn bản pháp quy mới nhất về kế toán
Rất mong nhận được những ý kiến dóng góp, xây dựng của bạn đọc.
TÁC GIẢ
5
Phần I
s ò Đồ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP

(Thực hiện theo Thông tư 89/2002ỈTT-BTC
ngày 09-10-2002 và Thông tư s ố 105/2003/TT-BTC

ngày 4-11-2003 của Bộ Tài chính)
80 ĐỒ KẾ TOẤN v ố n b ằ n g TIỂN, nợ p h ả i th u ,
CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
I. VỒN BÀNG TIẼN
Sơ đồ 1. THU TIỀN MẶT - TIEN VN
________
1121
________

________
1111_________
__________________
Rút TGNH về quỹ tiền măt
________________
^
131,136,138
________________Thu hổi các khoản nợ phải thu
________________
141,144.244
________
Thu hổi tạm ứng và các khoản kỷ quỹ, ký cược
_______
121,128 221,228
___________Thu hồi các khoản dấu tự ngần vả dài hạn
_________
(kể cả các khoản bổ sung)
511,515,711
Thu do bán hàng, do hoạt dộng đấu tư tài chỉnh, thu bất thường
344 338
_____________Nhản kv OUV. ký cơdc naắn và dài han___________^

411,441,431
Nhận vốn góp, vốn cấp và các khoản được biếu tặng
311 341
Vay ngắn và dài hạn bằng tiền mặt
Ví dụ: Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 500.000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 1.000.000
3. Thu hồi các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 400.000
4. Bán hàng thu bằng tiền mặt là 1.100.000, trong đó thuế GTGT: 100.000
5. Nhận vốn góp bằng tiền mặt là 2.000.000
8
6. Nhận khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 500.000
Các NVKT được định khoản và ghi
(1) Nợ TK 111 (1111)
Có TK 112 (1121)
(2) Nợ TK 111 (1111)
Có TK 131
(3) Nợ TK 111 (1111)
Có TK 138
(4) Nợ TK 111 (1111)
Có TK511
Có TK 333 (3331)
(5) Nợ TK 111 (1111)
Có TK411
(6) Nợ TK 111 (1111)
Có TK 338
1121
vào TK như sau:
500.000
1.000.000

400.000
1.100.000
2.000.000
500.000
500.000
1.000.000
400.000
1.000.000
100.000
2.000.000
500.000
1111
1:
500.000
31
1:
1.000.000
Ì8
51
400.000
1
33
1.000.000
31
41
100.000
1
33
2.000.000
18

(1) 500.000
(2) 1. 000.000
(3) 400.000
(4) 1.100.000
(5) 2.000.000
(6) 500.000
ỹ)0.000 (6)
9
111 ( 1111)
So đồ 2. CHI TIEN MẶT - TIEN VN
____________
Chi thanh toán cho CNV
____________
334
331,333.336.338
Chi trả nọ cho nguòi bán, trả nợ khác và nộp cho NN Ị
I
311.315.341
Chi trả nợ vay
112 (1121)
Gửi vào ngân hàng
141 144,244
Chi tạm ứng. ký quỹ. ký cươc ngắn và dài hạn
152.153.156.211
Chi mua vật liệu, hàng hóa. TSCĐ
121.221.224
Chi để đầu tư ngắn và dài hạn (kể cả cho vay)
621,622,627.641
Chi cho các hoạt đỏng SXKD
338,344

Chi trả tiền nhãn ký quỹ. ký cược ngắn và dài hạn
I
41 1
Chi trả lại vòn góp
431.414
Chi do các quỹ đài thọ
521. 531,532
Chi trả vé khoản giảm giá, chiết khâu và hàng bị trả lại
Ví dụ: Có các NVKT phát sinh trong tháng:
1. Chi tiền mặt đê trá lương cho CN 400.000
2. Chi tiền mặt đê tạm ứng cho nhân viên đi công tác 500.000
3. Chi tiền mặt đê trả nợ cho người bán 1.000.000
10
4. Chi tiền mặt đê nộp BHXH, KPCĐ và mua BHYT: 600.000
5. Nhập vật liệu tra bang tiền mẠt là 1 100.000, trong đó thuê GTGT: 100.000
6. Chi tiền mặt tra tiền diện thoại dừng cho bộ phận QLDN là 550.ơoo trong đó
thuế GTGT là 50.000
Các NVKT trên được định khoan như sau:
(1) Nự TK 334
Có TK 111 (1111)
(2) Nợ TK 141
Có TK 111 (1111)
(3) Nợ TK 331
Có TK 111 (1111)
(4) Nợ TK 338
Có TK 111 (1111)
(5) Nợ TK 152
Nọ' TK 133
Có TK 111 (1111)
(6) Nợ TK 642

Nợ TK 133
Có TK 111 (1111)
111 ( 1111)
800 000
(1)
500 000
(2)
1 000 000
(3)
600 000
(4)
1.100 000
(5)
550 000
(6)
133
(5Ì
(6)
100 000
50 000
400.000
500.000
1.000.000
600.000
1.000.000
100.000
500.000
50.000
400.000
500.000

1.000.000
600.000
1. 100.000
550.000
334
( 1)
(2)
(3)
(4)
:5)
(6 )
800 000
14
500 000
33
1.000 000
33
3
600.000
15 2
1 000 000
64
2
500 000
11
Ngoại tệ (1112): Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tê
đề phản ánh vào TK 1112 và các tài khoản có liên quan.
Sơ đồ 3. MUA, BÁN NGOẠI TỆ
635
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế:

1. Mua 1000 USD nhập quỹ trả bằng tiền mặt VN, tỷ giá thực tế mua 15.250
VNĐ/ƯSD
2. Bán 500 USD tiền mặt và thu bằng tiền mặt VN, tỷ giá thực tế xuất: 15240
VNĐ, tỷ giá thực tế khi bán: 15300 VNĐ
3. Bán 200 USD tiền mặt và thu bằng tiền mặt VN, tỷ giá thực tê xuất 15280
VNĐ, tỷ giá thực tế bán: 15260 VNĐ
Các NVKT này được định khoản:
(1) Nợ TK 111 (1112): 1000 x 15.250
Có TK 111(1111): 1000x 15.250
(2) Nợ TK 111(1111): 500 x 15.300
Có TK 111(1112): 500 x 15.240
Có TK 515: 500 X 60
(3) Nợ TK 111(1111): 200 x 15.260
Nợ TK 635: 200 X 20
Có TK 111( 1112): 200 X 15.280
12
Sơ đồ 4: CÁC TRƯỜNG HƠP k h á c
635
511, 711
1112
Doanh thu bán hàng, thu nhập
khác bằng ngoại tệ
635
131, 138
Chênh lệch
Thu hổi các khoản phải thu
bằng ngoại tệ
10
515
Chênh lệch 11

1
413
Điéu chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ
413
Điều chỉnh tỳ giá vào cuối kỳ
Ví dụ
1. Bán hàng thu trực tiếp 1.000USD tiền mặt, tỷ giá thực tế 15.300VNĐ
2. Thu 500USD tiền mặt do khách hàng thanh toán nợ, tỷ giá thực tê ghi nhận nợ
phải thu là 15.250VNĐ, tỷ giá thực tê lúc thanh toán nợ là 15.280VNĐ
3. Xuất 800ƯSD tiền mặt đê mua vật liệu: tỷ giá xuất ngoại tệ là 15.245VNĐ, tỷ
giá thực tế khi mua VL là 15.300VNĐ
4. Xuất 400ƯSD tiền mặt đê trả nợ cho người bán: tỷ giá thực tê lúc ghi nhận nợ
là 15.270VNĐ, tỷ giá thực tế lúc thanh toán nợ là: 15.300VNĐ, tỷ giá xuất
ngoại tệ 15.290VNĐ
Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau:
(1) Nợ TK 111(1112): 1000 x 15.300
Có TK 511: 1000 x 15.300
13
(2) Nợ TK 111(1112): 500 x 15.280
Có TK 131: 500 X 15.250
Có TK 515: 500 X 30
rái NỢTKL52: 800 x 15.300
Có TK 111(1112): 800 A 15 245
Có TK 515: 800 X 45
ịẠ> Nợ TK 331: 400 x 15.270
Nợ TK 635: 400 X 20
Có TK 111(1112): 400 x 15.290
Sơ đồ 5: VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ, KIM KIĨÍ QƯÝ (TK 1113)
1111.1121,331 1113 1111.1121 331
Mua vào

Giá xuất
Giá tại thòi điểm
phát sinh NVKT
100
95
635
Chênh lệch 5
131, 138
Thu nọ'
100
105
Giá tại thời điểm
511,
711
515 phát sinh NVKT
Doanh thu bán hang và thu nhập khác
thu bằng vàng bạc. đá quy
Khi xuất ra có thê tính giá bình quân gia quyền hoặc phương pháp thực tê đích
danh, nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước.
Ví dụ: Sô dư ngày 1/9/1999 cua TK 111(1113): 42.500.000 (gồm 5 lượng vang
SJC); TK 131 “Khách hàng X” 17.000.000 (2 lượng vàng SJC)
Trong tháng, doanh nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tê phát sinh sau:
1) Ngày 3/9 , theo yêu cầu cùa công ty L về việc cung cấp vật liệu chính, DN A đã
chi 1 lượng vàng SJC đê ký quỹ với giá xuất 8.500.000
2) Ngày 15/9, vật liệu chính đã về đến DN K và đà được làm thú tục kiém nghiêm
nhập kho đù, trị giá 45.000.000 DN K đã thoa thuận với công ty L về việc
thanh toán tiền hàng như sau:
- Dùng tiền ký (]UV đê thanh toán theo giá thị trương, giá sử gia mua bán binh
quân 1 lượng vàng SJC cùa công uy vang bạc, đá quý thành phô HCM tại thời
14

điếm nàv là: 8.560.000.
- Sỏ còn lại thanh toán bằng tiền mặt VNĐ (đã có phiếu chi)
3) Ngày 20/9, khách hàng tra nợ cho DN 2 lượng vàng SJC - Gia sử giá mua bán
bình quân 1 lượng vàng SJC tại công ty VBĐQ thành phố HCM ngày nay là:
8.565.000đ. Giá 1 lượng vàng SJC tại thời điếm ghi nhận nợ là 8.500.000đ.
Giải
(1) Kv quỹ = 1 lượng vàng SJC
Nợ TK 144: 8.500.000
Có TK 1113: 8.500.000
(2) Giá trị VL nhập kho
Nợ TK 152: 45.000.000
Có TK 331: 45.000.000
- Dùng tiền kv quỹ đê thanh toán tiề n hàng, sô thiêu thanh toán thêm = VNĐ
Nợ TK 331: 45.000.000
Có TK 144: 8.500.000
Có TK 515: 60.000
Có TK 111(1111): 40.440.000
(3) Thu nợ khách hàng:
Nợ TK 111(1113): 8.565.000 X 2 = 17.130.00U
Có TK 131: 17.000.000
Có TK 515: 130.000
Tiền gởi ngân hàng: Tiền gới ngân hàng là sò tiến doanh nghiệp gởi tại các
ngân hàng. Ngân hàng thực hiện cất giừ cũng như thu nhận và thanh toán trên cơ sớ
những yêu cầu cua doanh nghiệp thông qua các chứng từ hợp pháp hợp lệ. Tiền gứi
ngân hàng cũng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
Kê toán tiền gời ngàn hàng sử dụng tài khoan 112 ' Tiền gởi ngân hàng”, tài
khoán nàv co 3 tài khoan câp 2:
1121 - “Tiền Việt Nam”
1122 - “Ngoại tệ"
1123 - “Vàng bạc, đa quý, kim khí quý”

15
Sơ đồ 6: GỞI VÀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI TIỀN VIỆT NAM (1121)
Gởi vào 1121 Rút ra
331,333,336, 338,
311
Thanh toán các khoản nợ phải trả
111. 113
Gòi tiền mật vào NH, tién dang
131,
chuyển đã chuyển thành TGNH
138
121,2:
Thu hối các khoản phải thu
>1, 222
334,
Thu hói các khoản đáu tư
ngắn hạn và dài hạn
338
515, 51
Nhận ký quỹ, ký cược
1, 711
411,
Doanh thu bán hàng, thu nhập
hoạt dộng tài chính, bất thường
441
144,
Nhận được vốn cấp, vốn góp
244
Thu hối khoản đã ký quỹ, ký cược

111
Rút về quỹ tién mặt
55, 211152, 1«
Mua sắm các loại tài sản
221, 222121, 128,
Chi dể dầu tư ngắn và dài hạn
641, 642621, 627,
Các khoản được tinh trực tiếp vào CP
415, 431
411, 414,
Trả lại vốn và sử dụng thuộc
32. 531
các quỹ dài thọ
521, 5:
Chiết khấu gièm giá và thanh toán cho
số hàng bị trả lại cho khách hàng
Ví dụ:
1. Bán hàng thu = TGNH - tiền VN 2.200.000 trong đó thuế GTGT = 200.000
2. Bán hàng thu = TGNH là 1.000ƯSD, tỷ giá thực tế là 15.310VNĐ
3. Dùng tiền VN gới ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 6.000.000
4. Dùng tiền VN gởi ngân hàng 1.100.000 để trả tiền điện thoại dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp trong đó thuế GTGT là 100.000
5. Dùng ngoại tệ gởi ngân hàng là 1.000USD để trả nợ cho người bán, tỷ giá thực
tê lúc ghi nhận nợ 15.280VNĐ, tỷ giá thực tế lúc thanh toán 15.330VNĐ, tỷ giá
16
xuất ngoại tệ 15.305VNĐ.
Các NVKT trên được định khoản:
(1) Nợ TK 112(1121): 2.200.000
Có TK 511: 2.000.000
Có TK 3331: 200.000

(2) Nợ TK 112(1122): 1.000 x 15.310
Có TK 511: 1.000 x 15.310
(3) Nợ TK 311: 6.000.000
Có TK 112(1121): 6.000.000
(4) Nợ TK 642: 1.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 112(1121): 1.100.000
(5) Nợ TK 331: 1.000 x 15.280
Nợ TK 635: 1.000 X 25
Có TK 112(1122): 1.000 x 15.305
Ghi chú: Sơ đồ kê toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi ngân hàng tương tự sơ
đồ 1113 (sơ đồ 5)
Sơ đồ 7: TIỀN GỞI NGÂN HÀNG LÀ NGOẠI TỆ
635
Chênh lệch
1111,1121
1122
Mua ngoại tệ
1121, 1111
Bán ngoại tệ
515
Chênh lệch
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRUN6 TÂM HỌC LIỆU
17
Sơ đồ 8: TIỀN GỞI NGÂN HÀNG LÀ NGOẠI TỆ
635
Chênh iẽch
635
1122

Chênh lệch
138, 131
51
Thu trả các khoản phải thu = ngoại tệ
5
511, 51
Chênh lệch
5, 711
Doanh thu = ngoại tệ
41
3
Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ
152.156.641
Mua tài sản được
cung cấp dịch vụ
515
Chênh
lệch 311,331,
Chênh lệch
Trả nợ vay
nợ quá hạn
635
Chênh lệch
413
Điểu chinh tỷ giá vào cuối kỳ
Sơ đồ 9: TIỀN GỞI NGÂN HÀNG LÀ NGOẠI TỆ
515 635
Chênh lệch
1122
Rút ngoại tệ gửi NH vế quỹ

515
Chênh lệch
18
Tiền đang chuyển: Tiền đang chuyến bao gồm các khoán tiền được doanh
nghiệp lấy từ quỹ tiền mặt hoặc nhận từ tiền trả nợ của người mua hàng nộp vào ngân
hàng (kho bạc) đế chuyển thành tiền gởi hoặc khoản trả nợ nhưng chưa nhận được
chứng từ có liên quan đê ghi vào tài khoán tiền gởi và các tài khoản thanh toán (giấy
báo Có, giấy báo Nợ, các bảng sao kê).
Kê toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyên”. Tài khoản có 2 tài
khoán câp 2:
TK 1131 - “Tiền Việt Nam”
TK 1132 - “Ngoại tệ”
Sơ đồ 10: TIÊN ĐANG CHUYEN LÀ TIÊN VIỆT NAM (1131)
1111 Tăng 1131 giảm
1121
Nộp tiến ỏ quỹ tiến mặt vào ngân hàng Nhận
Nhận được giấy báo Có vé số tiền đã nộp
để gởi vào ngân hàng
131, 138 311, 315, 331
Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng Nhận được giấy báo Có về số tiền
đã nộp để trả nợ
511
Nhận tiền bán hàng nộp thẳng
vào ngân hàng
19
Sơ đồ 11: TIỀN ĐANG CHUYEN l à n g o ạ i t ệ
1112,131,138 1 635
(*) Khi trả nợ bằng tiền đang chuyển (Ngay cả tiền mặt, TGNH) bằng ngoại tệ thì
khoản chênh lệch tỷ giá chì là chênh lệch tý giá thực tế của tài khoản tiền với tài
khoản thanh toán đã được ghi nhận trước đó chứ không phải là ngay lúc phát sinh.

Ví dụ: Đang Nợ người bán 10USD, tỷ giá thực tế ghi nhận khoản nọ' là
15.200VNĐ
Tiền đang gởi ở ngân hàng là 20USD, ty giá thực tế ghi nhận trên tài khoản
TKNH là 15.000VNĐ
Phát sinh nghiệp vụ: chuyển 10ƯSD ở ngân hàng đê’ trả nợ cho người bán. Ty giá
thực tê lúc này là 15.100VNĐ
20
1122
331
SD: 20 X 15 000
10 X 15.000
515
10 X 200
10 X 15.200
SD: 10 X
15.200
Trong trường hợp này kế toán không sử dụng tỷ giá 15.100VNĐ do thực chất là
chi trả bằng USD (không liên quan đến việc quy thành tiền Việt Nam tại thời điếm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế).
III. NỢ PHẢI THU
Sơ đồ 12: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
515,511,711 131
Khoản tiền khách hàng nợ do được
cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,
111.112
Trả lại tiền cho khách hàng
Khách hàng thanh toán
3
(hoặc khách hàng ứng trước tiền)
11

Khách hàng trả nợ và nộp thẳng
Ỉ1
vào ngân hàng
3:
Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả
31, 532
của cùng một đối tượng
521, 5:
Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại
153
được tính trừ vào số tiến khách hàng nợ
152
Khách hàng thanh toán nợ bằng vật
liệu, dụng cụ, hàng hóa
Phải thu cùa khách hàng bằng ngoại tệ
21
Sơ đồ 13: PHẢI THU BANG NGOẠI TỆ
515
515, 511, 711
131
Chênh lệch
2
10
Tỷ giá thực tế 10
10
1112.1122
12
10
635
Chênh lệch

1
Ví dụ:
1. Bán sản phẩm chưa thu tiền của khách hàng là 5.500.000 trong đó thuê GTGT:
500.000
2. Khách hàng thanh toán nợ bàng tiền mặt 1.500.000 và bằng tiền gới ngân
hàng: 4.000.000
Kế toán định khoán như sau:
(1) Nợ TK 131:
Có TK511:
Có TK 3331:
(2) Nợ TK 111:
Nợ TK 112:
Có TK 131:
Ví dụ:
5.500.000
5.000.000
500.000
1.500.000
4.000.000
5.500.000
1. Bán hàng chưa thu tiền của khách hàng là 1.000ƯSD. Tỷ giá thực tê là
15.400VNĐ/ƯSD
2. Khách hàng thanh toán số nợ trên = TGNH, tỷ giá thực tế là 15.510VNĐ/ƯSD
Kế toán định khoản như sau:
(1) Nợ TK 131:
Có TK 511:
(2) Nợ TK 1122:
Có TK 131:
Có TK515:
1.000 X 15.400

1.000 X 15.510
1.000 X 15.400
1.000 X 15.400
1.000 X 110
22
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”: TK này chỉ sử dụng cho những doanh nghiệp
áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. TK 133 có 2 TK cáp 2:
1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Sơ đồ 14
151, 152, 156,
Sơ dồ 15
23

×