Tải bản đầy đủ (.pdf) (442 trang)

Thực vật dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.3 MB, 442 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI
BỘ
MÔN THỰC VẬT

• •

NỘI
2005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
TRƯỜNG DẠI nọc Dược HÀ NỘI
DÔ MÔN THỰC VẬT
THỰC VẬT DƯỢC
• • •
Giảo trình dành cho
sinh
viên năm thử hoi
HÀ NỘI
2005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
THỤC VẬT DUỢC
Giảo ừình dành cho
sinh
viên năm thử hai
Chủ biên
Lê Dinh Bích, Trần Văn ơn
Tác giả
Lê Đình Đích, Trần Vãn Ôn, Hoàng
Quỳnh
Hoa
Trung


têm thư
viện
Thông tin
Truông Dại học
Dược
Hà Nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
MỤC
LỤC
LỜI
NÓI ĐẦU
MỞ
ĐẦU
MỤC
TIÊU MÔN MỌC
PHẦN Ì HÌNH THÁI HỌC THỰC VẬT
CHƯƠNG Ì
TẾ
BÀO
THỰC
VẬT
(DS. Lẽ Đình Bích)
Ì. Sơ
lược
lịch sử
2. Khái niệm
3. Số lượng, hình
dạng
và kích thước lố bào
3.1.

Số lượng
1.2. ì lình (lạng
5.3. Kích thước
4. Cấu lạo của tế bào
thực
vật
4.1.
Thổ nguyên
sinh
4.2. Nhân
lố
bào
4.3. Vách tế bào
lhực
vật
5. Sự phân bào
5.1.
Phan
bào không tơ hay
phan
bào
trực
liếp
5.2. Phân bào có tơ hay phân bào nguyên nhiễm
5.3. Phân bào giảm nhiễm và sự hình thành
giao
lử
6. Sự phát
triển
cá thể cùa tế bào

thực
vật
7. Phương pháp nghiên cứu lê bào
CHƯƠNG 2
MỎ
THỰC
VẬT
(ThS. ì loáng
Quỳnh
Hoa)
1.
Đại cương
2. Các
loại

trong
quá trình phát
triển
của cư thể
thực
vại
2.1.
Mô phân
sinh
2.2. Mô mềm
2.3. Mỏ che chở
2.4. Mỏ nâng dỡ
2.5. Mô dãn
2.6. Mô
tiết

3. ứng
dụng
của mô
trong
ngành Dược
CHƯƠNG 3 CO QUAN SINH DƯỒNG CỦA THỰC VẬT (ThS. Hoàng Quỳ
Hoa)
Ì. Dại cương
2. Rè cây
2. Ì. Định
nghĩa
2.2. Đặc điểm bình thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
2.3. Cấu tao
giải
phãu 56
3. Thân cay 61
3.1.
Định lự.liiã 61
3.2. Dặc điềm hình Ihái 61
3.3. Cấu lạo
giải
phau
65
3.4. Sự i liuycn tiếp lừ CÀU lạo cùa lõ
sang
câu lạo của
than
70
4. Lá

cAy
72
4.1.
Định
nghĩa
72
4.2. Đặc điểm hình
ti
lá ĩ
72
4.3. Cấu lạo giãi phẫu 76
5. Vai trò và ứng (lụng
trong
ngành ilươi; 80
5.1.
ứng
dụng
cùa rồ Cíly ^
5.2. ứng
dung
của thím cây
5.3. úiig (lụng của lá cAy
CHƯƠNG 4 - CO
QUAN
(SINH
SAN
CỦA
THỰC
VẬT
(TliS. Hoàng

Quỳnh
Hoa)
83
ì. Khái niệm
chung
83
Ì. Ì.
Sự
sinh
sản ở
thực
vật 83
Ì
.2.
Sự xen kẽ thế hẹ và xen kẽ hình lliiíi 85
2. Cơ
quan
sinh
sản cùa Ihực vật bậc cao 85
2.1.

quan
sinh
sàn vô tính 85
2.2. Cơ
quan
sinh
sản hữu tính 86
3. Các cơ
quan

sinh
sản của nqành Ngọc lan 87
3.1.
Hoa 87
3.2. Quả V 113
3.3. Hạt 120
4. Vai trò và ứng
dụng
trong
ngành dược 124
4.1.
Hoa 125
4.2. Quả 125
4.3. Hại 125
'HÂN 2 - PHÂN
LOẠI
HỌC THỰC VẬT
CHƯƠNG 5 •
DẠ!
CƯƠNG
VỀ
PHÂN
LOẠI
HỌC
THỰC
VẬT
(DS. Lê Đình Bích) 127
1.
Các khái niệm Ị27
Ì. Ì.

Phân
loại
thực
vại 127
1.2.
Taxon
và bậc
phan
loại
128
1.3. Các
quan
niệm vé loài và lên gọi các
(axon
bậc loài và trên loài 128
2. Phân
chia
sinh
giới
131
3. Lược sử
phan
loại
thực
vật 132
3.1.
Giai (loan một 132
3.2. Giai đoạn hai 143
.V3.
Giai đoạn ha 134

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
3.4.
Giai (loạn
bốn
4. Vai
trò cùa môn
phân
loại
học thực vật
đối vối ngành
dược
CHƯƠNG
6 -
GIỜI
(SINH
VẬT
PHÀN
CẮT
NGÀNH
TAO
LAM
(DS.

Đình Bích)
1.
Đặc
điểm
chung
2. Phân
loại

3.
Phân bố và
ý
nghĩa
thực lê
CHƯƠNG 7 - GIÒI
NẤM
(DS. Lê
Đình Bích)
1.
Đại cương
2. Ngành
Nấm nhầy
(Myxomycotã)
2.1.
Đặc
điểm
chung
2.2. Đa dạng và
phân
loại
2.3. Vai
trò
của Nám
nliíiy
3.
Ngành
nấm thực
(Mycota)
3.1.

Đặc
điếm
chung
3.2. Đa dạng và
phân
loại
Nấm thực
3.2.1. Phân ngành
Nấm roi
(Chytridiomycotina)
Ti.2.2.
Phân ngành
Nấm
liếp
hợp
(Zygomycoiinà)
3.2.3.
Phan
ngành Níím
lúi
(Ascoinycotinri)
3.2.4.
Phân ngành
Nấm đảm
(Basidiomycotinà)
3.2.5.
Phân ngành
Nấm bất
toàn (Deuteromycotina)
4. Vai

trò và ứng dụng cùa Nấm
4.1.
Vai trò
của
Nấm
4.2. Ung dụng của
Nấm
nong
dời
sống và
ngành
dược
CHƯƠNG
8 -
GIÒI
THỰC
VẬT
1.
Phân giói
thực
vật
bậc thấp
(DS.
Lẽ
Đình Bích)
1.1.
Đặc
điểm
chung
Ì

.2. Ngành
Tảo đỏ
(Rhodaphyla)
1.3.
Ngành
Tảo màu
(Cliromophyta)
1.4.
Ngành
Tảo lục
(Chlorophyta)
1.5.
Vai
trò và ứng dụng của Tảo
2. Phân
giới
thực vạt bậc cao
(TS. Trần
Vãn ơn)
2.1.
Đặc
điểm
chung
2.2.
Ngành Dương
xỉ
trần (Rliynìophyta)
2 ].
Ngành KÊU (llryophyiti)
2.4.

Ngành

thông {Pxilolophyla)
2.5.
Ngành Thông
đất
(Lycopodìophyta)
2.6.
Ngành
Cỏ
tháp
bút
(Eqiiisetophyta)
2.7.
Ngành Dương
xỉ
(Polypodiophyia)
2.8.
Ngành Thông (Pinophyta)
2.9. Ngành
Ngọc lan
(Magnoliophyta)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
PHẨN 3 - TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC (TS. Trần Vãn ơn)
CHƯƠNG 9-DẠI CUÔNG
VỀ
TÀI
NGUYỄN
CẲY
THUỐC

359
1.
Các khái niêm về Tài nguyên cây
thuốc
359
1.1. Khái niệm Tài nguyên cây
thuốc
359
Ì
.2.
Đặc điểm của Tài nguyên cay
thuốc
360
1.3. Sự khác
nhau
giữa cay
thuốc
và cây trổng nông nghiệp 361
2. Giá Irị của Tài nguyôn cay
thuốc
362
2.1.
Giá trị sử
dụng
362
2.2. Giá in kinh tế 362
2.3. Giá trị
tiềm
năng 363
2.4. Giá trị văn hoá

364
3. Tai nguyên cây
thuốc
trên thế
giới
và ờ Viêt Nam 364
3.1.
Tài nguyên cay
thuốc
trôn thế
giới
364
3.2. Tài nguyên cây
thuốc

Việi
Nam 365
4. Bảo tồn và phát
triển
Tài nguyên cây
thuốc
372
4.1.
Bảo tổn Tài nguyên cây
thuốc
372
4.2. Sử
dụng
và Phát
triển

bền vững Tài nguyên cây
thuốc
377
TÀI
LIỆU THAM
KHẢO 384
PHỤ LỤC
1.
Hộ thống phát
sinh
chùng
loại
cùa lìngler 386
2. Hệ thống phân
loại
cây hát kín của
Wettslein
387
3. Sơ đồ hệ hộ thống
thực
vật của
Kozo-Polianski
388
4. Sơ dồ hệ thống cây hạt kín của
Grossgeim
388
5. Sơ đồ hệ thống
thực
vật có hoa của
Charlcs

E.
Besey
389
6.
Hộ
thống phát
sinh
chủng
loại
của các cây hạt kín cùa
Hutchinson
390
7.
Hộ
thống phát
sinh
chùng
loại
cùa các cây hạt kín của
Takhtajan
(1987)
391
8. Khung phân
loại
ngành Ngọc lan cùa
Takhtajan
1987 392
9. Bản đối chiếu một số
danh
lừ

thực
vạt (hường giip 405
10. Bản tra cứu các họ cây
theo
ten
khoa
học 407
11.
Bàn ưa cứu các chi 409
12. Bản tra cứu tên cây
thuốc
theo
tiếng
Việt
414
13. Bản ưa cứu các thuật ngữ 425
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
LÒI NÓI DẦU
ịịhân biết đúng và xác định dược lẽn
khoa
học của cây
thuốc
có ý
nghĩa
rái
quan
Irọng
trong
cồng
tác diêu tra, sàng lọc, kiêm nghiệm dược

liệu,
sứ (lụng
thuốc
ar
toàn, hợp lý và phát
triển
tài nguyên cây
thuốc.
Muốn vậy,
những
người
làm công tác
liên
quan
đến cây cỏ làm
thuốc
phải có các
kiến
thức
cơ bản vẻ đặc điểm hình thái, giả;
phẫu
thực
vài,
cũng
như phân
loại
và tài nguyên cây
thuốc.
Cuốn "Giáo trình
Thực

vại Dược" này dược biên
soạn
cho
sinh
viên năm thí
hai trường Đại học Dược Hà Nội
theo
chương trình lý thuyết
Thực
VẠI
Dược đã được hội
nghị
chương trình
lliống
qua. Nội
dung
của giáo lành gồm ba phàn chính, (i) Hình thái
học
thực
vật, (li) Phân
loại
học
Ihực
vật. Hai
phần
này được biên
soạn
dựa
theo
các giác

ninh truyển
thống
của Bô môn có bổ
sung
những
thông tin cập
nhạt

những
vấn dề
thực
lé' của ngành, (iii) Tài
nguy6n
cây
thuốc,

phẩn
mới cùa giáo trình dế đáp ứng
tình hình mới vé bảo tổn và sử (lụng bén vững lài nguyên cây
thuốc.
Cả ba
phần
gồm 11
chương được dành sô liên lục lừ I đến 11. Mối chương bát (lẩu
bằng
"Mực tiêu học lập'
và kết thúc
bằng
"Câu hỏi ôn tập"
Phẩn

cuối của giáo trình là các phụ lục và bản trí
cứu.
Phần
Ì "Hình thái học
íhực
vật" gồm 4 chương, bao gồm: Chương 1: Tế bác
thực
vật; Chương 2: Mô (hực vật; Chương 3: Cơ
quan
dinh dưỡng của
thực
vật; Chương
4: Cơ
quan
sinh
sàn cùa
thực
vài. Học
xong
phàn này
sinh
viên có thổ
nhạn
biết và mô le
dược các đặc điểm hình thái
giải
phân cùa các cơ
quan
dinh dưỡng và
sinh

sàn cùa mội
cây, là cơ sở giúp cho việc
kiểm
nghiệm (lược
liệu
và mô tả, giám định lèn
khoa
học cùi
cây
thuốc.
Phần
2 'Thân
loại
học
thực
vặt" gốm 4 chương, bao gôm: Chương 5: Đại cươnị

phan
loí.ii học
thực
vại; Chương 6:
Cìiới
sinh
vại
phan
cui; Chương 7:
Giới
nấm
Chương 8:
Giới

thực
vật.
Theo
các
quan
điểm hiện dại về sự phân
chia
sinh
giới,
mặc dì
Tảo lam và Nấm được tách thành các
giới
riêng
khống
nằm
trong
giới
Thực
vật, nhưnị
theo
truyền
thống,
cũng
như vai trò của chúng
trong
ngành Dược, chúng tôi vẫn biêí
soạn
trong
giáo trình này. Các hệ
thống

dược sử
dựng
trong
phân
loại
là: hộ
thống
phâr
loại
Tảo lam của
Fott
(1967),
hệ
thống
phân
loại
giới
Nấm cùa Ainsvvonh
(1971),
h(
thống
phân
loại
Tào
(Algae)
của Chadefauđ và Foll
(1967).
Đối với các nhóm
thục
vệ

này
laxon
cư sở
(KỈ
giói thiệu dạc
tliếin
thường là
laxon
bậc lớp, bạt họ và các đụi
diội
trong
các
taxon
bậc (ló. Đối với ngành
Ngọc
lan, chủ yếu chúng tôi sử
dụng
lié thốn}
phân
loại
của
Takhtạịan
(1987)
được xây
dựng
trên cư sờ tổng hợp nhiều hệ
(hống
củ:
Ehrendorpher
(1981)


Cronquisl
(1988).
Riêng
thực
vài bậc cao, lù nhóm có vai tri
chính
trong
ngành Dược, được
giới
thiệu đến họ, bao gồm 127 họ (Rêu: 3,
Thống
đất: ĩ
Cỏ tháp bút: Ì, Dương xỉ: 9, Hạt trán 11,
Ngọc
lan loi), và có thêm các phán: Đa dạn)
và sử
dụng,
đặc biệt
trong
ngành dược. Con số ỏ
phần
da
dạng
của mỗi họ, như
13/2le
lã số chi và srt loìii liên
lliố
giới;
Các (lại

(liệt)
(lược xốp llico chi, N.m lCn
khoa
học v
t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
tiếng
Việt
của mỗi chi có con số, như 4/11, chi số loài ở
Việt
Nam và số loài trớn ih*
giới;
Các họ lớn còn có dặc điểm
nhận
biết lại
thực
địa là các dặc điểm chính có ilrê
nhạn
dạng
nhanh
lại (hực địa. Các họ đuợc mỏ lả
theo
phương pháp
phan
tích (analylic
description) kèm
theo
hình ảnh minh họa
(khoảng
50 họ lớn, là các họ cốt lõi mà

sinh
viên càn phải học), công
thức
và sơ dồ hoa (dối với
lliực
vật có hoa); các dại diên được
mô tà chù yếu (heo phương pháp chán đoán
(tliagnostic
description).
Trong
quá trình
biên
soạn
chúng lôi có (ổng hợp
Danh
mục các cfty
thuốc
được sử
dụng
trong
công
nghiệp
dược
Việt
Nam dựa (rủn
danh
mục các dược phàm dược đãng ký đến năm
2000
của Cục
quản

lý Dược và mô là,
giới
thiệu hình ảnh cùa phàn lớn các loài này. Hình vẽ
các cây
thuốc
được chú thích tân lượt lừ
I
ni
ĩ
sang
phái. Các hình ảnh chủ yếu
lừ
các bản
vẽ cùa D.s. Bùi Xuân Chương
Kết
thúc phàn này,
sinh
viên có ui
thức
lổng quái về
sinh
giới
nói
chung
và hộ
thống
pliiln
loại
thực
vật nói riêng và nhộn biết dược khoáng 160 họ có nhiêu cay dược

sử
dụng
làm
thuốc,
(rong
dó có khoáng 50 họ có nhiêu loài (lược
SỪ
(lụng phổ hiến
trong
ngành
D IỢC

Việt
Nam.
Phán "Tài nguyên cây
thuốc"
có Ì chương. Chương 9: Đại cương vé về tài
nguyên cay
thuốc,
bao gốm các khái niệm cơ bàn; Tài nguyên cây
thuốc
trên thế
giới


Việt
Nam; Bảo tổn và phát
triển
(ái nguyên cílv
thuốc.

Phàn này chỉ
giới
thiệu các khái
niCm cơ bản càn thiết
nhất
cho mội nliìi chuyên môn
hoạt
(lộng
nghề
nghiệp
liên
quan
đến cây cỏ làm
thuốc.
Phần
phụ lục
giới
thiệu một sô hệ
thống
phân
loại,
mục lục tra cứu tên chi họ
cây
thuốc,
bộ
phạn

dụng,
các
thuật

ngữ sử
dụng
trong
giáo Irình và lên cây
theo
liếng
Việt.
Với
các nội
dung
như vậy, ngoài dối tượng
phục
vụ chính là
sinh
viên Dược năm
thứ hai, cuốn giáo trình này
cũng
có ích cho các đối tượng khác nghiên cứu cây cò làm
thuốc
như
sinh
viên đang học môn Dược
liệu,
Dược học cổ truyền, học viên cao hoe
nghiên cứu
sinh
và dược sỹ đang công lác
trong
lình vực sử
dụng

và nghiên cứu phái
triển
thuốc
từ cây cỏ.
Để
cuốn giáo trình này
phục
vụ
sinh
viên
cũng
như các (lối tượng nghiên cứu
khác ngày một tốt lum, chúng tôi
mong
nhạn
(lược sự góp ý cùa các bạn dùng tập lài liêu
này, để có thể sửa
chữa,
bổ
sung
cho hoàn
chỉnh
hem
trong
lần in sau.
Hả Nội, tháng 7-2005
Các tác già
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
MỎ
DẦU

ĐỔI
TƯỢNG VÀ NỘI DUN(Ỉ MÒN HỌC THỰC VẬT Dược
Với
(liều
kiện
tự nhiên đa
dạng,
Việt
Nam là một
trong
những
quốc
gia trên tị
giới
có mức dô đa
dạng
sinh
học cao với
khoảng
2.200
loài Nấm ịFungi), 368 loài
1
khuẩn lam (Cyanophyta), 2.176 loài Táo {Algae), 793 loài Rêu (Bryophyta), 2 lo
Quyết lá thòng (Psilotophỵla), 56 loài Thông đất ụ.ycopodiophyta), 3 loài cỏ tháp b
(Equisetopliyla), 713 loài Dương xỉ
Ợ'otypo<ỉiopliyta),
51 loài Thòng (Pinophyía), '
9.462
loài
Ihực

vật
Ngọc
lan (Magttoỉiophyia). Nguồn lài nguyên này đang dược Cí
cộng
đồng
thuộc
54 dân tộc khác
nhau
sử (lụng
trong
chăm sóc sức
khoe,
chữa
trị bẹr
tạt
cũng
như
phục
các nhu cẩu
sinh
kế khác.
Theo
các công bổ' mới
nhai,
dã phát hu
3.850
loài cay cỏ làm
thuốc

Việt

Nít
ni,
trong
đó có gần 1.000 loài Ihirờng dược
dụng
trong
dan
gian,
300 loài dược sử
dụng
nong
nén y học cổ Huyền chính thốn
khoảng
230 loài được sử
dụng
trong
công
nghiệp
dược và 160 loài dộc.
Vối
đặc điểm là một ngành kinh tế kỹ
thuật
-
dịch
vụ, nhiệm vụ cùa ngàr
Dược là làm ra
thuốc,
lưu thông và phán phối
thuốc
đến lay

người
tiêu dùng, hướng dí
sứ
dụng
an loàn và hợp lý. Đế làm ra
thuốc
cần nguyên
liệu
làm
thuốc
(dược
liệu),
<
nguồn
gốc lừ lổng họp hoa học, khoáng vại,
sinh
học
(thục
vạt, động vạt, cõng
nghệ
SÍT
học, vv.),
trong
dó dược
liệu

nguồn
gốc Ì hục vạt là dược
liệu
Iruyền

thống
vẫn ílirt
sử
dụng
rộng rãi và ngày càng (lược phát Ì
riếu
do tính phổ biến, (lẻ sử
dụng
và an lo;
của chúng.
Vói mỗi cây
thuốc
càn: Riết chính xác lên
khoa
học cùa nó,
nhầm
có thể tra CI
và truy cập vào hệ
thống
thông tin cùa nhân
loại,
xác định tình trạng nghiên cứu, ph
triển,
sử
dụng,
tránh sự lãng phí vè thời
gian
và các
nguồn
lực khi loài dó đã dư<

nghiên cứu kỹ lưỡng trên thế giói; Nhận biết đúng
nhằm
bào đàm tính an toàn khi
dụng
cũng
như tránh
những
rủi ro về kinh tế khi không sử
dụng
đúng loài. Muốn vậy,
cẩn có
kiến
(hức cơ bàn về hình thái học, phân
loại
học, mô tà và
nhận
biết cày cò là
thuốc.
Theo
quan
điểm hiện đại, cây
thuốc
là một
dạng
đặc biệt cùa tài nguyên có ti
tái tạo vì nó gôm cả hai bộ
phạn
cấu thành là cây cỏ và tri
thức
sử

dụng.
Trong
khi Ì
phân cấu thành thứ
nhất
liên
quan
đến các lĩnh vực
khoa
học lự nhiên thì bộ
phạn
c
thành thứ hai lại liên
quai)
đến các lĩnh vực quàn lý, kinh tế, xã hội và ni ìn văn. Để
thể phát
triển
một cách bền vững,
những
người
hoạt
động
trong
lĩnh vực này cần phải c
cây
thuốc
là một
nguồn
tài nguyên và xem xét đáy dù mọi khía
cạnh

liên
quan.
Mui
vạy hiểu biól vồ Tài nguyên LÍiy
lliuổt:
1ÌI CÚI
lliic'1
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
QUAN
HỆ CỦA MÔN HỌC THỰC VẬT Dược
VỚI
CÁC MỞN HỌC KHÁC
Để

nguồn
dược
liệu
làm
thuốc,
ngoài cách truyền
(hống
là thu hái bển vững từ
tự nhiên càn phải Irồng trọt chúng. Muốn vậy, phải có hiểu biết về nơi
sống,
đặc điểm
sinh
lý, điều
kiện
sinh

thái, cách trổng
trọi,
thu hái, sơ chế và bào
quản
chúng. Các
hoạt
động này liên
quan
đến các môn học
thuộc
ngành nông, lâm nghiệp.
Do đoi
lượn};
phục
VỊ!
VÌI con npưíri, (liíiíc tiên làm lliurtc căn (lạt c:íc liêu chuíỉn
khất khe về thành phán, hàm lượng
hoạt
chai.
Điểu này được
thực
hiện thông qua các
hoại động kiểm nghiệm dược liêu, liên 1|U.III tít-*) mòn Dược
HẾU
học, Hoa
thực
vật,
Phan
tích.
Mỏi cây thuốc hiển nhiên càn biết bộ phạn dùng, lác dụng, cách dùng, liều dùng

nhằm
mang
lại hiệu quà diều trị và châm sóc sức
khoe
cao
nhai.
Các nội
dung
này liên
quan
đếh các mùn
Thực
VẠI
(lan tộc học. Dược liên học, Dược lý học, Dược học cổ
truyền.
Do là một loai tài nguyên dặc biệt, việc bảo tồn và phái triển cay thuốc liên quan
đến các lĩnh vực quàn lý, kinh lê, xã hội và nhím văn, càn sự hỗ trợ cùa các nhà
khoa
học, ngành học như Quàn lý, Kinh lè lài nguyên, Xã hội học, Dan lộc học.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
1.
Phương pháp hình thái (Morphulogy)
Là phương pháp dựa vào đặc điểm liên ngoài cún cơ
quan
dinh
ilưỡiig

sinh
sàn
của

thực
vạt.
Trong
phan
loại,
nghiên cứu cơ
quan
sinh
sàn là không thể thiếu vì dác
điểm
của nó liên
quan
chạt
chẽ với bộ mã di truyền và ít biến đổi
theo
diều kiên môi
trường
sống.
Việc so sánh de dặc điểm hình (hái
trong
phan
loại
gọi là So sánh hinl
thái.
Là phương pháp kinh điên, vãn sử
dụng
phổ biến hiện nay.
2. Phương pháp
giải
phẫu

(Analomy)
Là phương pháp dựa vào các dặc điểm câu tạo bên trong của tê bào mô và '

quan
cùa cây cỏ. Việc nghiên cứu các đặc điểm
giải
phẫu
có thể xác lập được
quan
hệ họ hàng gần gũi giữa các họ như họ Trám (Burseraccac), họ Cam (Ruiac )
họ
Thanh
thất {Simaroubaceae) và họ
Xoan
(Meliaceae), hay bạc phân
loại
tliấp h
như xác lập các tiêu
chuẩn
phân
loại
cho các chi, loài
trong
một họ. Việc so sánh
đặc điểm
giải
phẫu
trong
phân
loại

gọi là So sánh
giải
phẫu.
Phương pháp này cần có
hỗ trợ đác lực của các
dụng
cụ
quang
học như kính lúp, kính hiển vi, kính hiển vi đ én
tử.
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
3. Phương pháp
sinh
hoa học
(Riochcmistry)
Can cứ vào các sàn
phẩm
chiết ra từ các cay cò hay từ các nhóm cay. Có thể
Xi
định được mối
quan
hệ họ hàng gần gũi giữa chúng, như các cây họ Trúc di
(Apocynaceae) thường
chứa
glycozid tim, các c/iy họ Cài (Brassicaceac) thường có
bào
chứa
myro/.in.
4. Phương pháp phôi

sinh
học (Eml)i yology)
Sử
dụng
các dặc điểm phái
triển
cùa phôi. Có thổ xác định
nguồn
gốc và
quan
I
họ hàng của cây cỏ.
5. Phương pháp cổ
thực
vãi học
(Pulcoliotany)
Dựa vào các mâu vạt hoa Ihạch. Có thể xác định mối
quan
hệ họ hàng và ngùi
gốc phát
triển
của cay cỏ.
6. Phương pháp địa lý học
((ỉcography)
Dựa vào sự
phan
bố của các quân thó và quàn xií
thục
VẠI
(le xác dinh mối qui

hệ họ hàng giữa các loài.
7. Phương pháp phán hoa học (Palyiiology)
•í"
Dựa vào đạc điểm cấu lạo
phấn
hoa của cây cò.
Phấn
hoa (hường bền với Ci
điểu
kiện
biến đổi của môi trường.
Ngày nay, với sụ phái
triển
của
khoa
học - kỹ
thuật,
ngày càng cổ nhiêu phươi
pháp được áp
dụng
mang
lại dán
liệu
dáng tin cậy như dựa trẽn tế bào học miễn dị<
học, AND, lai ghép, vv.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
MỤC
TIÊU MÔN HỌC
£au khi học xong môn học này, người học cẩn phải:
1.1. Trình bày dược các dặc diêm cấu lạo lí bào mó thực vạt, dặc điểm hình (hái và

giải
phẫu các cơ
quan
dinh dưỡng và
sinh
sàn cùa các
taxon
Tào lam, Nấm,
Thực
vật
bậc thíp và
Thực
vật bậc cao.
Ì .2. Trình bày dược cúc phương pháp và các
ịỉini
iloiin
chính
trong
phan
loại
(hực vạt.
ì .2. Trình bày dược dạc điểm, vị
li
í
phan
loai và vai trò của các bậc
phan
loại
chính:
Ngành, híp, phin lớp

t
ủa Tao lam, Nílm.
Thực
v;ll hạc lliáp và các họ
Thực
vật
bậc cao có nhiêu cíly làm
lliuỏc.
1.3. Trình bày được khái niệm, đặc điểm, các giá trị, lình trạng và các phương pháp
bào tổn nguyên cAy
thuốc.
1.4. Đọc và
viết
được ten
khoa
học của các họ, chi và các loài làm
thuốc
thông
dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
PHẦN
ì
DAI
CUÔNG VỀ THÚC VẮT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
CHƯƠNG Ì
TÊ BÀO THỰC VẬT
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong chương này, người học cẩn phải:

ỉ. Trình bày được các phẩn của một tế bào và vẽ
được
sơ đồ cấu tạo của một
bào thực vật
2. Trình bày được sự biến dổi cùa vách tê bào
3. Phân tích các thành phần có vai trò quan trọng trong hoạt động sống cùa tế bí
1. Sơ Lược LỊCH SỬ
Hệ Hiếng lý lliuyếl vổ lố bào gÁn liổn với tôn tuổi của hai nhà sinh vật học Đ
vào đầu thế kỉ 19 (năm 1838) là
Schwann

Schleiden,
những
người
đã đè ra thuyết
bào:
tất cả các
sinh
vật đều cấu tạo bời tế bào.
Tuy nhiên, trước khi lý thuyết tế bào ra đòi,
những
nét cơ bản của khái niệm n
đã được nhiều lác giả đẻ cập tới và coi tế bào như
những
đem vị của các cơ thổ
sống.
Từ
tếbào (cellula, tiếng La tinh
nghĩa


buồng
nhỏ) do
Robert
Hooke,
nhà vạ
học
người
Anh (người phát minh kính hiển vi) thìa ra vào năm 1665.
Hooke
lần đầu ti
đã sử
dụng
thuật
ngữ này để gọi các đơn vị nhỏ được
giới
hạn
bằng
các vách có thể th
dược
trong
mô bần
dưới
kính trường phóng dại, ông đã
nhận
biết dược tế bào ờ nhũ

thực
vật khác
nhau
và thấy rằng các

khoang
của tế bào
sống
được
chứa
đầy
"dịch"
Chất
chứa
đựng
trong
lế bào có lên là cluít nguyên sinh
nghĩa

chất
sống
dạng
đơn giản
nhất.
Với
những
nghiên cứu tiếp
theo
về tế bào,
người
ta ngày càng chú ý tới cl
nguyên
sinh
và thể vùi của nó và đã phát
triển

quan
điểm cho rằng
chất
nguyên
sinh
phần
chính cùa lí bào, còn václi không phi)ỉ là thành
phẩn
cán thiết, ở các tế bào \h
vật, vách tế bào dường như là một
chất
tiết
của
chất
nguyên
sinh,
tức là
nguồn
gốc c
nó còn phụ
thuộc
vào thể nguyên
sinh.
Các lê' bào động vạt không có vò
cứng
bao bọc
Năm 1880,
Hanstein
dùng
thuật

ngữ thể nguyên sinh để gọi một đơn vị tí
nguyên
sinh
chứa
trong
một tế bào và đồ
nghị
dùng
thuật
ngữ này
thay
cho
thuật

"tế bào". Nhưng
thuật
ngữ tế bào vẫn được duy trì và là tên gọi thích hợp với thổ ngu}
sinh
có vỏ bọc cùa nó ở các tế bào
thục
vật.
Thê nguyên
sinh
của tế bào
thực
vạt gồm:
Nhóm bao gồm
những
thành
phần

chất
nguyên
sinh
gồm: chất lể bào là c
nguyên
sinh
chứa
đựng các hạt nhỏ khác
nhau
và hê
thống
màng; nhân là thể được
COI
I
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
trung
tâm của
hoai
dộng
tổng hợp, diều huìì và là nùi
chứa
tác (lưu vị di
liuyổn;
Lợp
các thể gắn
liền
vói quá ưình
trao
đổi
chất,

đặc biệt là quá trình
quang
hợp; Thể tơ là thể
nhỏ hơn lạp và được biết có
tham
gia vào các
hoạt
động hồ hấp.
- Nhóm các thành phần không phải
chất
nguyên
sinh
gồm: không bào và lì nhiều
thể vùi như các tinh thể, hạt tinh bột và giọt dầu. Những
chất
không phải là
chất
nguyên
sinh
trong
chít lí bào và không bào là
những
chai
dinh dưỡng
hoặc
những
sản phẩm
khác
nhau
của quá trình

trao
đổi
chất
và thường dược
liệt
vào chết hậu sinh. vách tế bào
được được coi như cấu lạo từ
những
chai!
hau
sinh
không được giữ lại
trong
thể nguyên
sinh

dọng
lại
ở bé mặt của HÚ
Trong các phái) cùi! Ihổ nguyên
sinh,
những
thành phần của
chất
nguyên
sinh

những
chất
sống,

còn thành phán không phái
chai
nguyên
sinh

chất
không
sống.
Không thể vạch một
ranh
giới
rõ rẹt
những
thành phần
sống
và khổng sông. Những
chất
riêng lẻ họp thành
chất
nguyên
sinh
như prolcin, mỡ, nước nếu tách riêng, đều là
những
phần không
sống,
nhưng lại là
"sống"
khi là thành phần cùa
chất
nguyôn

sinh.
Những
chất
không phải là
chai
nguyên
sinh
nhu
linh
thổ, thổ (líìu lioẠe
linh
bột tò khổng
sống
ngay
cả khi chúng nằm
trong
chất
nguyên
sinh,
nhung
những
chai
này
hoặc
các thành
phần của chúng có thề kếl hợp
trong
chất
nguyên
sinh

sống
thông qua các
hoạt
động
trao
dổi
chất.
Như vậy,
lố
bào có thể được xác định như mội
lliổ
nguyên
sinh

hoặc
không có
vỏ khống
sống
bao bọc (vách
lổ'
bào), bao gồm các thành phần của
chất
nguyên
sinh

những
nguyên
liệu
không phải là chát nguyên
sinh

có liên
quan
mài thiết vói
hoạt
dộng
sống
của thể nguyên
sinh.
Thuật ngữ
lẽ'
bào
cũng
được áp
dụng
trong
cây cho
những
di
tích chết cùa một tế bào chi còn vách tế bào là chính.
Ảng-Glien coi sự phát
kiến
ra tế bào
cũng
quan
trọng như việc tìm ra nguyên lí
bào tồn năng lượng và thuyết
liến
hoá.
2.
KHẢI

NIỆM
Tế
bào là đơn vị cấu tạo
giải
phãu
sinh
[ý cơ bàn cùa các cơ thể
sống.
Tế bào có
những
dặc trưng sau:
Thực
hiên mọi quá trình
trao
đổi
chất:
hô hấp, chuyển hoa, vận động (di chuyển
tế
bào và các thành phẩn bôn
trong
lố bào), có màng
chắn
chọn lọc và lổn lại tính di
truyền
(chứa
chương trình mã hóa và truyền vật
liệu
di truyền). Có thể
sinh
sản và chỉ

xuất hiện nhờ quá trình phân
chia
cùa tế bào tồn tại trước.
- Các nhóm
sinh
vạt khác
nhau
có sự khác
nhau
về cấu trúc và
chức
năng cùa tế
bào và tính đa
dạng
trong
các nhóm tế bào, dãn đến sự phân hoa cùa các cơ
quan
và các
mô có bản
chất
tương đối chuyên hoa. Tế bào cùa
sinh
vật tiên nhân (vi khuẩn, khuẩn
lam): chưa có nhân điển hình, chi có vùng nhân tương ứng với nhân của
sinh
vật có nhìn
điển
hình. TẾ bào
nhan
thực

(ờ các
sinh
vại còn lại) có
nhan
điển hình, có màng nhân
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
dịch
nhân và 1-2
hạch
nhân. Tế bào
Thực
vật, Nấm, vi
khuẩn
có vỏ
cứng.
Tế bào
Thực
vạt có không bào, lục lạp. Tế bào Nấm có thể có Ì, 2
hoặc
nhiều nhân.
Việc
nghiên díu lố bào - đơn vị cấu trúc cơ bản của
sinh
vật lành thành một
lĩnh vực
khoa
học gọi là tế bào lụn và
được
(rình bày chi

tiết
ờ mội sỏ' chuyên
khảo

những
lác
phẩm
tổng
quan.
3.1.
3. SỐ LƯỢNG, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO
SỐ LƯỢNG
Cơ thể
thực
vật có khi chỉ cấu tạo bởi một tế bào gọi là cơ thể đơn bào (tảo cầu,
tảo cát). Nhưng thông thường cơ thể (hực vật cấu tạo bởi nhiều tế bào gọi là
những

thổ đa bào. Ở một số
thực
vát bậc
thấp
các tế bào chưa có vách ngán rõ rệt như ở tào
khàng đốt (Vaucheritì spp.), cơ thể gồm nhiều tế bào nổi
liếp
với
nhan
không có vách
ngăn, mỗi nhân và khu vực chài nguyên
sinh

quanh
nó hợp thành mội đơn vị
sống
hay
còn gọi là một
sinh
vị.
Hình
1.1:
Các
loại
tế
bào
thục
vật
A.
Tế
bào
sợi; B.
Tế
bào
mở
phân sinh;
c. Tế
bào

dự
trữ
chứa
các hại

linh
bột; D.
Tế bào
biếu
bì;
E.
Té'bào
2
nhãn;
F.
Tế
bào mủ
<l(~iiif;
hoa
với
rác
hại la/)
lục;
c. Tẽ
bào mô
cứng,
H.
Tế
bào rây

lê bào kèm:
ỉ.
ĐỐI
mạch
li-

£8
ỉ ĩ '
VĩàB
• • ì
1
->
1
\v


VĩàB


s
Ít
í


r
ĩ
«
u
m
H
3.2. HÌNH DẠNG
Các tế bào
thực
vật có hình
dạng
rất khác

nhau,
nó tùy
thuộc
vào lừng loài vè
từng

thực
vật. Ví dụ:
rong
tiểu
cầu (Clihrella sp.) có tế bào hình
Ciiu;
tế bào ruột cây
bấc có hình như
những
ngôi sao, còn (la số tế bào có hình
khỏi
nhiều mật, hình chữ
nhật
hình thoi, v.v (hình 1.1).
3.3. KÍCH THƯỚC
Kích
thước
các tê bào
thực
vạt
cũng
biến đổi rất nhiều ờ các
loại


cũng
nhi
các loài
thực
vạt khác
nhau.
Đa số tè bào có kích
thuớc
hiển vi
nghĩa

brng
mắt
thườriị
khổng
nhìn thấy được, trừ một số lê' bào rất lớn như "lép'
bưởi,
sợi đay, sợi gai. Kícl
thước
trung
bình cùa tế bào mô phân
sinh
thực
vại bậc cao là 10 30 ụm (tế bào V

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
khuẩn
vào
khoảng
vài um. dôi vói

virus
thì kính
hiển
vi
quang
học cục
mạnh
cúng
không phân
biệi
đuợc)
4. CẢU TẠO CỦA TÊ BÀO THỰC VẬT
Trên kính biêu vi
quang
học và điên lử dã xác
định
rằng
tế bào thúc vát
cũng
như
lố
bào
dộng
vại,
trong
da
Hổ
trường hợp (lêu có một
CÀU
n

úc
rũ lột, có nghía là nó luôn
dược
lạo nên
lừ
mội số chành
phần
(hình
Ì
.2).
/lình
1.2:
Sirđứ
cửu
lạo tế
bào
thực
vật
ì.
Vách
tế
bào (màng
cellulaia); 2. Phiến giữa
peciin; 3. Gian bào; 4.
Sợi
liên hào; 5. Màng nguyền
sinh chơi; 6. Màng không
bào;
7. Không bào;
8. Chết tế

hào; 9. Giọt dầu;
lo. Ti thề-
ì ì
Lục lạp; 12. Hạt trong lục
lạn, l.ỉ,
Hạt tinh bột;
14.
Nhãn; 15. Màng nhân
. 16.
Hạch nhàn
;
17. Lưới nhiễm
sắc của nhân
„ , ĩil^í f
dẻ m
ĩ
n
fl!
Mag ta quan sát ngọn rễ lda mì
-
rẽ hà
"h
hoặc
bất kỳ ở
một loài
thực
vại bạc cao nào
khác.
'
y ơ

J!Ĩ!T,
b
,

l
C
Ĩ "

™\T
a
vùn
5
mỏ p,,an si
"
h n
^
n rễ
- lí bào n,ồ
Phan
.ĩĩ? "
1
í
.
k,
:°:
:
ig
.
2
!: rr-

xe,> xí
*
;
'
ă
"
,
.
,hí,u
- ^tói mọ. lá,
m
ôn"
pccto-cel
u ose Phía
.rong
vách là thè nguyên sinh (bao gôm chỉ, .ế bào, nhiêu thể^nỉ
ì "Ĩ
"

;:
b
?;.
t
í

:.
hể
. 'T
khône


°-
nh
^«*
Vùi s.g r„£ că
dạng
nhũng
giọt
dầu.
linh
bọt.
linh
.Lể) và nhãn vói mộ. hay hai hZZ2 (ịZ lĨ
13).
Chất
nguyên
sinh
các thể
sống
nhỏ và
nhan

những
phán
s6nR
;r ', " '
thể vùi và vách lể bào là
phẩn
không
sống.
g 1 kbÒịìg bào

-
4.1.
THỂ NGUYÊN SINH
,
eọ
i

cha
!
ngUyẾ
"
sinh
'
là nội du
"8
của lỄ
bào trừ nhân, dưọc
baoquanh
bói
vách tế bào, thành
phần
cùa thể nguyên
sinh
gồm:
chất
tê bào, các thể
sống
nhỏ (thể
thể ribo, thể golgi, thể lạp), thể vùi (tinh thể, dâu, alơron, tinh bội) và không ba
ơ

'
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
4.1.1. CHẤT TÊ BÀO
Định
nghĩa
:
Chất
tế bào là
chất
sống
cơ bàn của tế bào.
Chất
tế bào bao gồm hê
thống
màng:
màng nguyên sinh chất (màng ngoài), màng không bào (màng trong), hệ
thống
lưới nội
chất, các sợi liên bào và một hỗn hợp bao gồm một chất nền mà
trong
đó không có một
cấu trúc
hằng
định nào khác.
4.1.1.1. Tính
chất
vật lí
Chất
tế bào là một

chất
lỏng,
nhớt,
đàn hổi,
khổng
màu,
trong
suốt,
giống nhu
lòng trắng trứng. Tuy
trong
thành
phần
có vào
khoảng
80% nước nhưng
chất
tế bào
khống
trộn lẫn với nước. Khi bị đun nóng tới
50-60",
chất
tế bào sẽ mất khả năng
sống
nhưng
chất
tế bào khô của các hạt và các bào lử có thể chịu đựng ỏ nhiệt độ lớn hơn:
80°Cđối
với các hạt và 105°c dối với các hào lử.
ninh

1.3: Một phần
tế bào
quan
sát
dưới
kính hiển vi
điện tử
l.
Vách
tế
bào; 2. Màng
sinh chất; 3. Sợi
nội
chất;-)
Khoang sợi nội chất;
5. Hệ
golgi;
6. Ti
thế; 7.Lạp
lục;
8.
Chất nền và
thểRibo; 9.
Nhân; lo.
Màng
nhân;
li.Lỗ
nhũn;
lĩ. Hạch
nhân; 13. Chết nhiễm

sắc;
14. Dịch nhân
Vẻ
phương diên vạt lý
chai
lố bào là chái keo bao gôm các dem vị cơ bản ả
dạng
đại
phân tử prolcin hình càu,
những
(lại
phan
lử này kết hợp với
nhau
lạo thành
những
hạt rất nhỏ, gọi là mixen. Các mixen
mang
điện tích cùng dấu, khi va
chạm
vào
nhau
sẽ
gay ra
chuyển
động Brown, các
chất
keo phân tán
trong
nước thành

dung
dịch
giả, bao
gồm các yếu tố sợi, các màng
mỏng
ranh
giới
và các cấu trúc phiến,
bằng
sự tác động
qua
lại
lẫn
nhau,
các đại phân tử giữ vai trò chù chốt
trong
quá trình
chuyển
dạng
gel và
soi đạc
trung
cho
chai
tế bào
sống.
Các chài keo không thẩm tích được,
nghĩa
là không
lọt

qua các màng thấm được. Cuối cùng
chất
keo còn dặc sắc bởi hiên tượng
tindan
(khi
ĩ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
chiếu một chùm lia Siíng
(li
qua một
dung
(lịch
{ỉi.i
có fliífl keo
phan
liín lí
nong
sẽ lliây
dược đưòiig đi cùa cliùm tia sáng, vì các mixcn (lã nhiêu xạ ánh sáng).
4.1.1.2.
Thành phần hoa học
Chất tế bào có thành phần hoá học rất
phức
tạp và không ổn định. Các nguyên tố
chính là c, H, o, N và một số nguyên tố cíỉn ihieì như s, p, Co, Mg, K, Na, Cl, Fc Zn,
AI,
Phần
lớn các thành phán là sản phẩm cùa quá trình
trao
đổi

chất
(chất dự trữ,
chất
bài
tiết )
mà không phải là chát
sống.
Cha'!
sống
căn bàn cùa quá trình
sống
là protid.
Pliíín lích lioíí học cliííl lí Mo rai khó khán vì (ló
lỉy
mội
chai
phức
lạp. luAn luAn
lliay
dổi, và chi cliiôin môi
pli.1i!
(rong
lố bào, khó tách liêng
khỏi
các pliíin khác. Đối
với
các
thực
vật bạc cao, lại càng khó khăn hơn, vì
xung

quanh
tế bào có vách
cellulose
bao bọc và
trong
tế bào lại còn có nhiều
dịch
lê'
bào.
các Ihành phần hoa học chính cùa
thực
vại gồm:
(1) Nước: Nước có thể chiếm túi 90% Họng lượng
chai
IÊ tào. Tuy (heo mức độ cần
thiết
cùa nước dối với sự
sống
cùa tố bào,
người
ta phân biệt:
a. Nước du là phán nước khi láy
khỏi
cliíít tố bào không làm ảnh hường tới các quá
trình
sống
trong
tế bào
b. Nước
trao

đổi
chất
là phần nước nếu
liếp
tục lấy khói
chất
lê' bào, lể bào không
chết
nhung
làm rối loạn các quá trình
Irao
dổi chít.
c. Nước tối cần để
sống
là phán nước, nếu lại
liếp
tục lấy nữa, tế bào sẽ bị chết.
d. Nước cặn là phần nưóc láy ra dược
khỏi
chai
tẽ bào sau khi tế bào đã chết vì mất
các phần nước nói trên.
d. Nước liên kết là phần nước không thè lấy
khỏi
chát te bào sau khi đã lấy tất cả
các phần nước nói trên.
Tuy
theo
mức độ thiếu nuóc các tế bào, dãn đến mội bộ phận hay toàn bộ cây sẽ
rối

loạn
trao
đổi chát
hoặc
là chết hãn.
(2)
Lipid:

những
este
cùa glyccrol và
acid
béo.
Trong
chất
lố bào,
lipid
tổn lại
(lưới
dạng
những
giọt díỉu cùa mội số hai như hát-
hoa Hướng dương, Thầu dầu, Bí, Lạc, Sờ, Trẩu
Lipid
còn gặp
dưới
dạng
kết hợp
VỚI
protein

thành
chất
lipoprotein, một thành phần cấu lạo của màng nguyên
sinh

không bào và màng cííc thổ
sống
khác. Trong chít tố bào còn có các
osterol
stcrid và
phospholipid,
glucolipid. Nói
chung
các
lipid
không ưa nước;
nhung
sterid
sterol

phospholipid
vừa có tính ưa nước, vừa có tính ưa dầu mỡ, nên các
chất
này như một cầ
nối
giữa các
chất
ùa nưóc với các
chất
khống ưa nước, nhu giữa các

lipid
với
các proiein
(3) Glucid:
trong
chất
tế bào glucid có thành phin hóa học ít phúc tạp hơn
prote
và tổn tại
dưới
dạng
ose như
glucose,
íructose có Irong quả cùa nhiều cây
ribos
desoxyribose,
trong
thành phần
acid
nucleic.
Glucid còn ở đuôi
dạng
những
osid

những
đường có từ hai
phan
lừ ose trờ lén. Phổ biến hơn cả là các
polysaccharid

túc la

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
những
glucid có cấu trúc phân tử lớn, như tinh bột
trong
các hạt ngũ cốc, Khoai tà
Khoai
lang
hoặc
cellulose
lạo vách lê' bào. Glucíd đặc biệt là các ose có vai trò qu;
trọng
trong
trao
đổi
chất
của tế bào; đó là
những
chất
hữu cơ đầu tiên được tạo thài
trong
các tế bào có diệp lục. Trừ
ribose

(iesoxyribose
tham
gia vào các
chất
sống

Ci
glucid khác không phải là
những
chái
sống
thực
sự.
(4) Protid: Protid tính
theo
(rạng tượng chiếm một tỷ lê khá lớn
trong
chít tế bi
(68,8%
chất
khô). Các nguyên tố c,
li,
o, N, s, p cấu tạo nên các phân tử protid. Nhữi
phân tửprotein rất lớn và được tạo nên bởi một chuỗi các phân tử
acid
amin (H
2
N-CH1
COO-). Các
acid
amin gắn với
nhau
bởi dây nối
peptid
(-CO-NH-) tạo nên chu
polypeptid.

Chức
amin (-NH
2
) của
acid
amin này nối với
chức
acid
(-COOH)
của ác
amin bên
cạnh

loại
đi mội phân tử nước. Chuỗi polypeptid này là cơ sở của phân
protid.
Các prolid rải da dạng, Mỗi phân tử protid có thể chứa lừ 50 đến vài nghìn ác
amin, Thành phán và trát tự các
amino
aciíl
(rong
chuỗi polypeplid xác định tính riêi
biệt
cùa từng
loại
protid. Chỉ cẩn đổi chỗ cùa hai acíd amin
cũng
làm xuất hiện nhũ
tính
chất

mới. Điều đó
chứng
tỏ lính đa
dạng
của protid và là cơ sở để
giải
thích tú
biến
dị
trong
di truyền.
Các protid có phân từ lượng lớn có thể tới hàng
triệu
đơn vị và trở nên trạng th
keo. Chính trạng thái keo này là mói trường tốt
nhất
để
thực
hiên các quá trình
sinh

I
bản cùa sự
sống
và diều đó phàn nào
giải
thích rằng protid là cơ sở vật
chất
cùa các qi
trình

sống.
Trong
chất
tế bào lổn tại hai
dạng
prolid khác
nhau,
dó là:
Holoprotein: gồm
những
protid đơn giản mà
trong
phân từ cấu tạo hoàn to;
bởi
những
acid
amin. Trong số
những
prolcin này
quan
trọng hơn cà là
những
histo
albumin, glutelin,
protamin.
- Heteroprolein: gồm những prolid phức lạp mà (hành phàn cùa nó ngoài các ác
amin còn có cà
những
phần không phải là protid như
acid

nucleic,
glucid,
lipid
ác
phosphoric ,
lạo nên
những
hclcroprotcin (ương ứng như
nucleoprotein,
glucoprolei
Hpoprotein
hay
phosphoproiein.
Nuclcoprolein là một protid
quan
Họng
nhất.
Chúng
mang
hệ (hống các ký hi-
đi truyền còn gọi là mại mã di duyên, đặc Hưng cho lừng loài, lừng cá thổ.
Nucleopiotcin như tồn gọi cùa nó cho la khái niêm vổ thành phần cấu lạo gổ
một phần
protein
và một phần không phải protcin. Chúng ta chỉ đi sâu phần thứ hai đó
các
acid
nucleic.
Đơn vị cấu tạo của axid
nucleic


những
nucleotid
mà mỗi
nucleol
lại
được cấu tạo từ 3 thành phẩn: đường,
acid
phosphoric
và một
base
có nitơ.
Thành phẩn dường là
ribosc
hoặc
dcsoxyribose.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
Desoxyribosa
Các
base
có ni tơ gồm:
Đase nhân puríne
Ribosa
r
hi
NI
Ã
Basc
nhân pyrimidine
í


N^V-H
H-Kl' ^C-CH, H-M-
X-H
oJ
L.l o-í í-ll 0-<L
Ả Ã
Adenine
(A)
Guanine
(G)
Cylosine
(C) Thymine(T) Uracil (U)
li
oai
H
ll-N
Cộ
Các nuclcotid
nối với
nhau
thành chuỗi
(heo
nguyên
lác đường
nối với
au
ki
phosphoric
bằng

cíỉu
nối y, 5'
monophosphodieste,
đường
nối
vói
base
có nhân purin bàng cầu
nối
N-9-P-C-1' glucidic còn nối
vói
base có
nhân pyrimidin
bằng
cẩu nối
N-3-P-C-1'
glucidic

hai
loại
acid
nucleic

ADN
(Acid
desoxyribonucleic)
và ARN
(Acid
ribonuclcic).
- ADN (Acid desoxyribonucleic). Phần đường là desoxyribose Năm 1953

Watson
và Crick làn dầu tiên nCu
ra
mâu trìu lạo ADN gồm hai chuỗi
nucleot
d
l ê le
vói
nhau
và xếp xoắn với
nhau.
Cẩu nối giũa hai nuclcotid

liên kết
hydro
5
nhân purin của chuỗi này với
base
nhân pyrimidin cùa chuỗi kia
theo
từng cạ A
T O
c,
A-U (hình
1.4)
qua
cầu nối
hydrro.
Nếu tách hai chuỗi
ra

thì môi chuỗi nên
b
trở nôn một khuổii
inSu
(lổ
khôi
phục
chuỗi dã mít. Chính cáu lạo phân từ này
d

thành
phần
không đỏi cùa ADN
trong
các lố bào cùa cùng một loài. Điêu đáng
h
ở mối cơ
quan
của
một

thể cùng loài,
số
lượng ADN
trong
một tế bào thuôn
Ích
thay
đổi.
n

^
- ARN (Acid
ribonucleic).
Phẩn
đường

ribose.
Có phân từ nhò hơn AN'D
K-*
(khoảng
80
nucleotki)

gồm
3
loại:
ARN thông
tin
(ARN„), ARN ribo (ARv
leu
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN
ARN
vân
chuyển
(ARN,) mỗi
loại

chức
năng riêng biệt

trong
quá trình tổng hợp
prolein cùa tế bào, ARN có nhiêu
nhất
ở thể ribo và
hạch
nhân tế bào.
Hình ỉ. 4: Phán tử ADN Hình
1.5:
Màng kép
lipoprolein
4.1.1.3. Cấu trúc và siêu cấu (rúc
Trên kính hiển vi
quang
học,
chất
tế bào hình như không có cấu trúc, mọi kết cấu
mô lả được
tiều
là giả tường
nghĩa

những
Lim tạo do quá trình định hình và
nhuộm
màu tiêu bản gây ra.
Nhờ kính hiến vi điện tử
người
la dã phàn biệt dược các lớp riêng biệt cùa
chất

tế
bào (hình 1.7).
Chất
lê' bào dược giái hạn với vách tế bào bởi một màniỊ nguyên sinh (hình 1.5)
nằm sát với vách (màng này chi bộc lộ khi lố bào có
liiiỊn
lượng co nguyên
sinh)
(hình
ì .6), màng không bào bao
quanh
các không hào, Irong
chất
tế bào còn có hệ
thống
màng
lưới
nội
chất.
Màng nguyên sinli (hình 1.5) có dặc tính
quan
trọng của thể nguyên
sinh
bởi lính
thấm phân biệt và khả nàng
dịch
chuyên tích cực các
chất,
(hâm chí còn
chống

lại cả
gradiel
nồng
độ
(Clandcr,
1959).
Những màng
mỏng
này khó có thể nhãn biết được
bằng
kính hiển vi
quang
học, nhưng ớ kính hiếu vi diên lử
người
ta có Ihể khẳng định
được đặc tính hình thái của chúng
(Mcrcer,
1960).
Chúng có thể xuất hiện
những
đường
dơn hoác kép lũy llmộc vào tiêu bản và múc độ phàn lích, màn);
(rong
(lói khi mòng hơn
màng ngoài
(Fiilk
và Siiic, ]963).
Máng khủng bào là nhưng
phẩn
chãi nguyên

sinh
bao
quanh
các khôn" bào.
Cả hai lớp màng nguyên
sinh
và màng
khống
bào đều có cùng mội cấu tạo phân
lừ
lipoprotein.
Phần
cơ bàn giữa hai lớp màng có cấu lạo
phức
lạp. K.
Poctc
(1943)
và công su
dã xác định rằng: chúng được cấn tạo lừ một hệ
thống
các
xoang,
các lúi nhò và các rãnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×